I/ Mục tiêu:
- HS nắm chắc các nguyên tắc thực hiện dãy phép tính liên tiếp trong hai trường hợp: có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc
- Bước đầu thực hiện đúng các dãy phép tính với các số nhỏ và chứa không nhiều dấu ngoặc
- Rèn luyện tính cẩn thận cho HS
II/ Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi đề bài tập
- HS: Xem bài trước ở nhà
III/ Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp và kiêmt tra sĩ số
2.Kiểm tra.
HS1:Viết các kết quả sau dưới dạng một luỹ thừa:
A, 32.35.34 b, 416: 411 c, 312 : 9
HS2:Viết các số 2015; 3157 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10
3.Bài mới.
Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò
1. Nhắc lại biểu thức
a, Ví dụ: 5 + 3 –2; 12:3 + 4; 43; (3 + 5).6
là các biểu thức
b, Các số được nối với nhau bởi dấu của các phép tính(cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) làm thành một biểu thức
Chú ý: Một số cũng là một biểu thức
HS: Ghi vở
H: Em hiểu thế nào là một biểu thức?
HS:
GV(chốt lại vấn đề): Các số được nối với nhau bởi dấu của các phép tính(cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) làm thành một biểu thức.
GV: Nêu chú ý.
Tuần: 5 Ngày soạn: Tiết: 15 Ngày dạy: §9.THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH I/ Mục tiêu: HS nắm chắc các nguyên tắc thực hiện dãy phép tính liên tiếp trong hai trường hợp: có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc Bước đầu thực hiện đúng các dãy phép tính với các số nhỏ và chứa không nhiều dấu ngoặc Rèn luyện tính cẩn thận cho HS II/ Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi đề bài tập HS: Xem bài trước ở nhà III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp và kiêmt tra sĩ số 2.Kiểm tra. HS1:Viết các kết quả sau dưới dạng một luỹ thừa: A, 32.35.34 b, 416: 411 c, 312 : 9 HS2:Viết các số 2015; 3157 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 3.Bài mới. Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò 1. Nhắc lại biểu thức a, Ví dụ: 5 + 3 –2; 12:3 + 4; 43; (3 + 5).6 là các biểu thức b, Các số được nối với nhau bởi dấu của các phép tính(cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) làm thành một biểu thức Chú ý: Một số cũng là một biểu thức HS: Ghi vở H: Em hiểu thế nào là một biểu thức? HS: GV(chốt lại vấn đề): Các số được nối với nhau bởi dấu của các phép tính(cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) làm thành một biểu thức. GV: Nêu chú ý. 2.Thứ tự các phép tính trong biểu thức a, Đối với biểu thức không chứa dấu ngoặc - Nếu biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ(nhân, chia)ta thực hiện từ trái sang phải VD: 14 + 4 – 2 + 6 = 18 –2 + 6 = 16 + 6 = 22 - Nếu biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện như sau Luỹ thừa nhân chia cộng trừ. VD: 32.4 + 5.3 –12 = 9.4 + 5.3 –12 = 36 + 15 – 12 = 51 – 12 = 39 b, Đối với biểu thức có dấu ngoặc Ta thực hiện theo thứ tự như sau: ( ) { } VD: 100 – {50 + - 12} = 100 - { 50 + -12} = 100 - { 50 + - 12} = 100 - { 50 + 43 – 12} = 100 - { 93 – 12} = 100 – 81 = 19 Luyện tập tại lớp Bài 73 a; b; d a, 5.42 – 18 : 32 = 5.16 – 18 : 9 = 80 – 2 = 78 b, 33.18 – 33.12 = 27.18 – 27.12 = 486 – 324 = 162 HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia? GV: Nhắc lại qui tắc thực hiện các phép tính trong biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân,chia. HS: Lên bảng thực hiện VD GV: Giới thiệu qui tắc thực hiện các phép tính trong biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ , nhân, chia, nâng lên luỹ thừa HS: Lên bảng thực hiện VD GV: Giới thiệu dấu ; { }và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có chứa dấu ngoặc HS: 1HS lên bảng thực hiện Nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ị + Gi¶ng gi¶i. Cả lớp làm vào vở. HS: Nhận xét. GV: Sửa lỗi. HS: Lên bảng thực hiện. Lớp nhận xét. GV: Giới thiệu cách tính nhanh hơn bằng việc sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ: a(b - c)= ab –ac. 4/ Củng cố: - Khái niệm biểu thức - Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc 5/ Dặn dò: Học bài, làm bài tập 74; 75; 77; 78; 79(SGK) Bài tập bổ sung Bài 1: Tính A, 200 – { 30 + .2} B, 2002 – {400 : 10 + + 30} Bài 2: Tìm x A, (3x - 2).25 + 10 = 135 B, (4x + 9): 9 = 32 IV.RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: