Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 15, Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính - Năm học 2007-2008

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 15, Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính - Năm học 2007-2008

I.MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: HS nắm được các quy ước về thứ tự hực hiện phép tính.

2. Kĩ năng: HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.

3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận; chính xác

II. CHUẨN BỊ. Bảng phụ ghi bài 75(Trang 32SGK) .

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp. (1ph)

2. Kiểm tra bài cũ. (5ph)

Chữa bài tập 70 (Tr30 SGK)

Viết số 987; 2564 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. Gọi HS nhận xét bài làm.

Gọi 1 HS lên bảng.

987 = 9.102 + 8.10 + 7. 100

2564 = 2.103+ 5.102 + 6.10 + 4.100

3. Bài mới.

ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

(7ph) HĐ 1: Nhắc lại về biểu thức

GV. Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức; em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức?

HS: 5 –3; 15.6

60 – (13 –2 – 4) là các biểu thức

GV. Mỗi số cũng được coi là một biểu thức:

Ví dụ: Số 5

Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thực hiện các phép tính.

HS đọc lại chú ý (T31 SGK) 1. Nhắc lại về biểu thức.

Các số nối với nhau bởi dấu các phép tính ( cộng, trừ , nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) làm thành một biểu thức.

Chú ý:

- Mỗi số được coi là một biểu thức

-Trong các biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện phép tính.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 15, Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5	Ngày soạn:08/10/2007
Tiết: 15	Ngày dạy:10/10/2007
	§9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
I.MỤC TIÊU.
Kiến thức: HS nắm được các quy ước về thứ tự hực hiện phép tính.
Kĩ năng: HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. 
Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận; chính xác 
II. CHUẨN BỊ. Bảng phụ ghi bài 75(Trang 32SGK) . 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Ổn định lớp. (1ph)
Kiểm tra bài cũ. (5ph)
Chữa bài tập 70 (Tr30 SGK)
Viết số 987; 2564 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. Gọi HS nhận xét bài làm. 
Gọi 1 HS lên bảng.
987 = 9.102 + 8.10 + 7. 100
2564 = 2.103+ 5.102 + 6.10 + 4.100 
Bài mới.
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
(7ph)
HĐ 1: Nhắc lại về biểu thức
GV. Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức; em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức?
HS: 5 –3; 15.6
60 – (13 –2 – 4) là các biểu thức
GV. Mỗi số cũng được coi là một biểu thức: 
Ví dụ: Số 5 
Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thực hiện các phép tính. 
HS đọc lại chú ý (T31 SGK)
1. Nhắc lại về biểu thức.
Các số nối với nhau bởi dấu các phép tính ( cộng, trừ , nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) làm thành một biểu thức.
Chú ý: 
- Mỗi số được coi là một biểu thức
-Trong các biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện phép tính.
(20ph)
HĐ 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 
GV:Ở tiểu học ta đã biết thực hiện phép tính. Bạn nào nhắc lại được cho thầy thứ tự thực hiện phép tính?
HS. Trong dãy tính nếu chỉ có các phép tính cộng trừ (hoặc nhân chia) ta thực hiện từ trái sang phải. 
Nếu dãy tính có ngoặc ta thực hiện ngoặc tròn trước rồi đến ngoặc vuông ; ngoặc nhọn.
GV. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cũng như vậy. Ta xét từng trường hợp. 
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. 
GV. Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. 
– Nếu chỉ có cộng; trừ hoặc nhân chia ta làm thế nào? 
HS. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. 
Nếu chỉ có phép cộng; trừ hoặc nhân; chia ta thực hiện phép tính théo thứ tự từ trái sang phải.
GV. Hãy thực hiện các phép tính sau: 
a) 48 – 32 + 8
b) 60:2.5
HS: 2 em lên bảng 
a) 48 –32 + 8 = 16 + 8 = 24
b) 60 : 2 . 5 = 30.5 = 150 
 GV. Nếu có các phép tính cộng; trừ; nhân; chia; nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào?
HS. Nếu có các phép tính cộng; trừ; nhân chia; nâng lên luỹ thừa trước; rồi đến nhân và chia; cuối cùng đến cộng ; trừ. 
GV. Hãy tính giá trị củabiểu thức:
a) 4.32 – 5.6 b) 33.10 + 22.12
Gọi 2 HS lên bảng 
a) 4.32 – 5.6 = 4.9 –5.6 = 36 – 30 = 6 
b) 33.10+22.12 = 27.10 + 4.12 = 270+ 48 = 318
GV. b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? 
Hãy tính giá trị biểu thức 
HS. Phát biểu như trong SGK (Trang 31)
a) 100: {2. [52 – (35 – 8)]} 
b) 80 – [130 – (12 – 4)2]
GV. Cho HS làm ?1. Tính 
a) 62: 4. 3 + 2.52 ; b) 2.(5.42 –18) 
Hoạt động nhóm: Các nhóm làm ?2
Tìm số tự nhiên x ; biết 
a) (6x – 39): 3 = 201
b) 23 + 3x = 56:53 
GV. Cho HS kiểm tra kết các nhóm 
Gọi 2 HS lên bảng. 
a) (6x – 39):3 = 201
 6x – 39 = 201.3 Þ 6x= 603+ 39 
 Þ x = 642:6
 Þ x = 107
b) 23 + 3x = 56:53Þ 23+ 3x=53 Þ 3x= 125–23
 Þ x = 102:3 Þ x = 34
2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. 
* Nếu chỉ có phép cộng; trừ hoặc nhân; chia ta thực hiện phép tính théo thứ tự từ trái sang phải.
* Nếu có các phép tính cộng; trừ; nhân chia; nâng lên luỹ thừa trước; rồi đến nhân và chia; cuối cùng đến cộng ; trừ. 
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc : (SGK )
ngoặc tròn đến ngoặc vuông đến ngoặc nhọn
Ví dụ:
a) 100: {2. [52 – (35 – 8)]}
= 100: {2. [52 –27 )]}
= 100: {2. 25}
= 100 : 50 = 2
b) 80 – [130 – (12 – 4)2]
= 80 – [130 –82]
= 80 – [130 – 64]
= 80 – 66 = 14
Củng cố – luyện tập. (10ph)
- Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức,(Không ngoặc; có ngoặc)
- GV. Cho HS kàm bài 73 (Tr. 32 / SGK)
HS. Nhắc lại phần đóng khung SGK (Tr32)
Hướng dẫn về nhà. (2ph)
Học thuộc phần trong khung SGK
- Làm bài tập :76; 74;75;77; 78 (32;33 SGK) ; 104;105 (Tr15/ SBT)
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi
- GV Đọc kĩ đầu bài 76 sgk sau đó GV hướng dẫn câu thứ thứ nhất: 2:2 – 2:2 = 0 
 hoặc 2.2 –2.2 = 0; hoặc 2 –2+2 –2 = 0 
Tương tự GV gọi 4 HS lên bảng làm bài với kết quả bằng 1; 2; 3; 4 
(Có thể còn cách khác) 

Tài liệu đính kèm:

  • docSO TIET 15.doc