A. MỤC TIÊU
· Kiến thức : HS nắm được các quy ước về thứ tự hực hiện phép tính.
· Kỹ năng : HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
· Thái độ : Rèn luyện cho HS tính cẩn thận; chính xác
B. CHUẨN BỊ
· GV : Bảng phụghi bài 75(Trang 32SGK) .
· HS : HS: Chuẩn bị bảng nhóm; bút viết.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ : 5 ph
Chữa bài tập 70 (Tr30 SGK)
Viết số 987; 2564 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
TL: Gọi 1 HS lên bảng.
987 = 9.102 + 8.10 + 7. 100
2564 = 2.103+ 5.102 + 6.10 + 4.100
III/ Bài mới : 26 ph
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
5 ph Hoạt động 1 : Nhắc lại về biểu thức. GV. Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức; em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức?
GV. Mỗi số cũng được coi là một biểu thức: Ví dụ: Số 5
Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thực hiện các phép tính.
HS:
5 –3; 15.6
60 – (13 –2 – 4) là các biểu thức.
HS đọc lại chú ý (T31 SGK) 1 : Nhắc lại về biểu thức.
SGK
21 ph Hoạt động 2 : Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
Ở tiểu học ta đã biết thực hiện phép tính. Bạn nào nhắc lại được cho cô thứ tự thực hiện phép tính?
GV. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cũng như vậy. Ta xét từng trường hợp.
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.
GV. Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính.
– Nếu chỉ có cộng; trừ hoặc nhân chia ta làm thế nào?
GV. Hãy thực hiện các phép tính sau:
a) 48 – 32 + 8
b) 60:2.5
Gọi 2 HS lên bảng.
GV. Nếu có các phép tính cộng; trừ; nhân; chia; nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào?
GV. Hãy tính giá trị củabiểu thức:
a) 4.32 – 5.6
b) b) 33.10 + 22.12
GV. b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào?
Hãy tính giá trị biểu thức
a) 100: 2. 52 – (35 – 8)
b) 80 – 130 – (12 – 4)2
GV. Cho HS làm ?1. Tính
a) 62: 4. 3 + 2.52 ; b) 2.(5.42 –18)
GV. Đưa bảng phụ
GV. Bạn Lan đã thực hiện các phép tính như sau: a) 2.52 = 102 = 100 ;
b) 62: 4.3 = 62:12 = 3
Theo em bạn Lan đã làm đúng hay sai? Vì sao? Phải làm thế nào?
GV. Nhắc lại để HS không mắc sai lầm do thực hiện các phép tính sai quy ước.
Hoạt động nhóm: Các nhóm làm ?2
Tìm số tự nhiên x ; biết
a) (6x – 39): 3 = 201
b) 23 + 3x = 56:53
GV. Cho HS kiểm tra kết các nhóm
HS. Trong dãy tính nếu chỉ có các phép tính cộng trừ (hoặc nhân chia) ta thực hiện từ trái sang phải.
Nếu dãy tính có ngoặc ta thực hiện ngoặc tròn trước rồi đến ngoặc vuông ; ngoặc nhọn.
HS. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.
Nếu chỉ có phép cộng; trừ hoặc nhân; chia ta thực hiện phép tính théo thứ tự từ trái sang phải.
HS. 2 em lên bảng
a) 48 –32 + 8 = 16 + 8 = 24
b) 60 : 2 . 5 = 30.5 = 150
HS. Nếu có các phép tính cộng; trừ; nhân chia; nâng lên luỹ thừa trước; rồi đến nhân và chia; cuối cùng đến cộng ; trừ.
Gọi 2 HS lên bảng
a) 4.32 – 5.6 = 4.9 –5.6 = 36 – 30 = 6
b) 33.10+22.12 = 27.10 + 4.12
= 270+ 48 = 318
HS. Phát biểu như trong SGK (Trang 31)
Gọi 2 HS lên bảng.
a) (6x – 39):3 = 201
6x – 39 = 201.3 6x = 603 + 39
x = 642:6
x = 107
b) 23 + 3x = 56:53 23+ 3x = 53
3x = 125 –23
x = 102:3
x = 34 2 : Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.
* Nếu chỉ có phép cộng; trừ hoặc nhân; chia ta thực hiện phép tính théo thứ tự từ trái sang phải.
* Nếu có các phép tính cộng; trừ; nhân chia; nâng lên luỹ thừa trước; rồi đến nhân và chia; cuối cùng đến cộng ; trừ.
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc : (SGK )
Ví dụ:
a) 100: 2. 52 – (35 – 8)
= 100: 2. 52 –27 )
= 100: 2. 25
= 100 : 50 = 2
b) 80 – 130 – (12 – 4)2
= 80 – 130 –82
= 80 – 130 – 64
= 80 – 66 = 14
Giáo viên : Hoàng Thị Phương Anh số học 6 Ngày soạn : 30 – 09 – 04 Tiết : 15 § 9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH MỤC TIÊU Kiến thức : HS nắm được các quy ước về thứ tự hực hiện phép tính. Kỹ năng : HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. Thái độ : Rèn luyện cho HS tính cẩn thận; chính xác CHUẨN BỊ GV : Bảng phụghi bài 75(Trang 32SGK) . HS : HS: Chuẩn bị bảng nhóm; bút viết. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ : 5 ph Chữa bài tập 70 (Tr30 SGK) Viết số 987; 2564 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. TL: Gọi 1 HS lên bảng. 987 = 9.102 + 8.10 + 7. 100 2564 = 2.103+ 5.102 + 6.10 + 4.100 III/ Bài mới : 26 ph TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 5 ph Hoạt động 1 : Nhắc lại về biểu thức. GV. Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức; em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức? GV. Mỗi số cũng được coi là một biểu thức: Ví dụ: Số 5 Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thực hiện các phép tính. HS: 5 –3; 15.6 60 – (13 –2 – 4) là các biểu thức. HS đọc lại chú ý (T31 SGK) 1 : Nhắc lại về biểu thức. SGK 21 ph Hoạt động 2 : Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức Ở tiểu học ta đã biết thực hiện phép tính. Bạn nào nhắc lại được cho cô thứ tự thực hiện phép tính? GV. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cũng như vậy. Ta xét từng trường hợp. a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. GV. Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. – Nếu chỉ có cộng; trừ hoặc nhân chia ta làm thế nào? GV. Hãy thực hiện các phép tính sau: a) 48 – 32 + 8 b) 60:2.5 Gọi 2 HS lên bảng. GV. Nếu có các phép tính cộng; trừ; nhân; chia; nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào? GV. Hãy tính giá trị củabiểu thức: 4.32 – 5.6 b) 33.10 + 22.12 GV. b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? Hãy tính giá trị biểu thức a) 100: {2. [52 – (35 – 8)]} b) 80 – [130 – (12 – 4)2] GV. Cho HS làm ?1. Tính a) 62: 4. 3 + 2.52 ; b) 2.(5.42 –18) GV. Đưa bảng phụ GV. Bạn Lan đã thực hiện các phép tính như sau: a) 2.52 = 102 = 100 ; b) 62: 4.3 = 62:12 = 3 Theo em bạn Lan đã làm đúng hay sai? Vì sao? Phải làm thế nào? GV. Nhắc lại để HS không mắc sai lầm do thực hiện các phép tính sai quy ước. Hoạt động nhóm: Các nhóm làm ?2 Tìm số tự nhiên x ; biết a) (6x – 39): 3 = 201 b) 23 + 3x = 56:53 GV. Cho HS kiểm tra kết các nhóm HS. Trong dãy tính nếu chỉ có các phép tính cộng trừ (hoặc nhân chia) ta thực hiện từ trái sang phải. Nếu dãy tính có ngoặc ta thực hiện ngoặc tròn trước rồi đến ngoặc vuông ; ngoặc nhọn. HS. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. Nếu chỉ có phép cộng; trừ hoặc nhân; chia ta thực hiện phép tính théo thứ tự từ trái sang phải. HS. 2 em lên bảng a) 48 –32 + 8 = 16 + 8 = 24 b) 60 : 2 . 5 = 30.5 = 150 HS. Nếu có các phép tính cộng; trừ; nhân chia; nâng lên luỹ thừa trước; rồi đến nhân và chia; cuối cùng đến cộng ; trừ. Gọi 2 HS lên bảng a) 4.32 – 5.6 = 4.9 –5.6 = 36 – 30 = 6 b) 33.10+22.12 = 27.10 + 4.12 = 270+ 48 = 318 HS. Phát biểu như trong SGK (Trang 31) Gọi 2 HS lên bảng. a) (6x – 39):3 = 201 6x – 39 = 201.3 Þ 6x = 603 + 39 Þ x = 642:6 Þ x = 107 b) 23 + 3x = 56:53 Þ 23+ 3x = 53 Þ 3x = 125 –23 Þ x = 102:3 Þ x = 34 2 : Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. * Nếu chỉ có phép cộng; trừ hoặc nhân; chia ta thực hiện phép tính théo thứ tự từ trái sang phải. * Nếu có các phép tính cộng; trừ; nhân chia; nâng lên luỹ thừa trước; rồi đến nhân và chia; cuối cùng đến cộng ; trừ. b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc : (SGK ) Ví dụ: a) 100: {2. [52 – (35 – 8)]} = 100: {2. [52 –27 )]} = 100: {2. 25} = 100 : 50 = 2 b) 80 – [130 – (12 – 4)2] = 80 – [130 –82] = 80 – [130 – 64] = 80 – 66 = 14 IV/ Củngcố : 12 ph Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức,(Không ngoặc; có ngoặc) GV. Treo bảng phụ bài tập 75 trang 32 (SGK) a) +3 x 4 60 b) x3 – 4 11 GV. Cho HS kàm bài 76 (Tr. 32 / SGK) HS. Đọc kĩ đầu bài sau đó GV hướng dẫn câu thứ thứ nhất: 2:2 – 2.2 = 0 hoặc 2.2 –2.2 = 0 hoặc 2 –2+2 –2 = 0 Tương tự GV gọi 4 HS lên bảng làm bài với kết quả bằng 1; 2; 3; 4 (Có thể còn cách khác) HS. Nhắc lại phần đóng khung SGK (Tr32) Bài 75 (Tr 32 SGK) 12 ; 15 ; 60 5; 15; 11 22 : 22 = 1 2 : 2 + 2 : 2 = 2 (2+2+2) : 2 =3 2+2 –2+2 = 4 V/ Hướng dẫn về nhà : 2 ph Học thuộc phần trong khung SGK Làm bài tập :73; 74; 77; 78 (32;33 SG 104;105 (Tr15/ SBT) Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: