A. MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
I. Kiến thức:
- Học sinh nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (với a 0)
II. Kỹ năng:
- Học sinh biết chia hai lũy thừa cùng cơ số
III. Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy logic.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu vấn đề.
- Hoạt động nhóm.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
I. Giáo viên: Sgk, giáo án.
II. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:
- Lớp 6B: Tổng số: Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 15’
1) Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số làm như thế nào? Viết công thức tổng quát.
2) Điền chữ Đ (đúng) và S (sai) vào ô trống:
a) 25 . 23 = 215 ; c) 43 . 4 = 43
b) 34 . 32 = 36 ; d) 52 . 50 = 102
3) Viết dưới dạng luỹ thừa với số mũ tự nhiên > 1:
a) 27 = ? b) 32 = ? c) 81 = ?
-Đáp án:
-Câu 1: *Phát biểu: : 2 điểm.
*Công thức tổng quát: am. an = am+n : 1 điểm.
-Câu 2: a) S ; b) Đ ; c) S ; d) S . : 4 điểm
-Câu 3: a) 27 = 33 ; b) 32 = 25 ; c) 81 = 92 = 34. : 3 điểm
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Hãy tính kết quả 10 : 2 = ?
Nếu có a10 : a2 thì kết quả bằng bao nhiêu. Đó là nội dung của bài học.
2. Triển khai bài dạy
Ngày soạn: .. Tiết 14 : CHIA HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Học sinh nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (với a ¹ 0) Kỹ năng: Học sinh biết chia hai lũy thừa cùng cơ số Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. Hoạt động nhóm. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: - Lớp 6B: Tổng số: Vắng: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ 1) Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số làm như thế nào? Viết công thức tổng quát. 2) Điền chữ Đ (đúng) và S (sai) vào ô trống: a) 25 . 23 = 215 ; c) 43 . 4 = 43 b) 34 . 32 = 36 ; d) 52 . 50 = 102 3) Viết dưới dạng luỹ thừa với số mũ tự nhiên > 1: a) 27 = ? b) 32 = ? c) 81 = ? -Đáp án: -Câu 1: *Phát biểu: : 2 điểm. *Công thức tổng quát: am. an = am+n : 1 điểm. -Câu 2: a) S ; b) Đ ; c) S ; d) S . : 4 điểm -Câu 3: a) 27 = 33 ; b) 32 = 25 ; c) 81 = 92 = 34. : 3 điểm Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: Hãy tính kết quả 10 : 2 = ? Nếu có a10 : a2 thì kết quả bằng bao nhiêu. Đó là nội dung của bài học. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: GV: Hướng dẫn học sinh làm ?1 Ta biết: 53 . 54 = 57. Hãy suy ra: 57 : 53? HS: 57 : 53 = 54 GV: Cho HS thấy 57 : 53 = 54 = 5( 7 - 3) HS: Theo dõi và ghi nhớ. GV: Tương tự hãy cho biết: 57 : 54? HS: 57 : 54 = 53 = 57 – 4 GV: Điều kiện nào của a để a9 : a5 và a9 : a4 thực hiện được? Vì sao? HS: a 0 vì a = 0 => số chia = 0 thì phép chia không thực hiện được. 1. Ví dụ. ?1 +) 53 . 54 = 57 => 57 : 53 = 54 = 5( 7 - 3) 57 : 54 = 53 = 57 - 4 +) a4 . a5 = a9 => a9 : a5 = a4 = a9 - 5 a9 : a4 = a5 = a9 - 4 Hoạt động 2 GV: Với m > n . Hãy tính am : an? HS: am : an = am - n (a 0) GV: Hướng dẫn học sinh đi từ ví dụ đến quy ước: a0 = 1 ( a ¹ 0). HS: Theo dõi và ghi nhớ. GV: Muốn chia 2 luỹ thừa cùng cơ số làm như thế nào? HS: Chia 2 luỹ thừa cùng cơ số: +Giữ nguyên cơ số. +Trừ các số mũ GV: Yêu cầu học sinh làm ?2 Viết thương của hai lũy thừa sau dưới dạng một lũy thừa: 712 : 74; x6 : x3 (x 0); a4 : a4 (a 0) 2. Tổng quát. Với m > n ta có : am : an = am – n ( a ¹ 0 ) Trong trường hợp m = n ta có : am : an = am – n = a0 Mặc khác: am : an = am – m = 1 Ví dụ : 53 : 53 = 125 : 125 = 1 Ta quy ước : a0 = 1 ( a ¹ 0) Tổng quát: am : an = am – n ( a ¹ 0 ; m ³ n ) Chú ý: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ. ?2 712 : 74 = 78 x6 : x3 = x3 (x 0) a4 : a4 = 1 (a 0) Hoạt động 3 GV: Đưa ra nhận xét: Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10, lấy ví dụ cụ thể với 2475. HS: Chú ý và ghi nhớ. GV: Chú ý: 2 .103 = 103 + 103 4102 = 102 + 102 + 102 + 102 HS: Chú ý và ghi nhớ. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện với 538. HS: 538 = 5 .102 + 3 .10 + 8 .100 3. Chú ý. Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. Ví dụ: 2475 = 2000 + 400 + 70 + 5 = 2 .103 + 4 .102 + 7 .10 + 5 .100 538 = 5 .102 + 3 .10 + 8 .100 Củng cố - am : an = am – n (a 0 ; m n). - a0 = 1 (a 0) - abcd = a .103 + b .102 + c .10 + d .100 - Làm bài tập 69 sgk. Dặn dò Học thuộc dạng tổng quát chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. Làm bài tập 68; 70; 71; 72 sgk. Chuẩn bị cho tiết sau: “Thứ tự thực hiện các phép tính”.
Tài liệu đính kèm: