Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 14: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 14: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2009-2010

A. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức :

HS nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a  0).

 HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

2.Kỷ năng:

Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

 3.Thái độ:

 Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Nêu - giải quyết vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

 GV: Nghiên cứu bài dạy.

 HS: Nghiên cứu bài mới.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:

II.Kiểm tra bài cũ: 5’ Nhắc lại các công thức đã học

 III. Bài mới:

 1. Đặt vấn đề. (Trực tiếp)

 2. Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

1. Hoạt động 1: 5’

GV: Yêu cầu HS đọc và làm ?1.

GV: Yêu cầu HS làm và giải thích.

GV: So sánh số mũ của số bị chia , số chia với số mũ của thương.

GV: Để thực hiện phép chia a9 : a5 và

a9 : a4 cần điều kiện gì không ? Vì sao?

2. Hoạt động 2: 15’

GV: Nếu có am : an (m > n) ta có kết quả như thế nào ?

Hãy tính: a10 : a2.

GV: muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta làm thế nào ?

GV: lưu ý: Trừ chứ không chia số mũ.

GV: Cho HS làm bài tập 67 <30>.

GV: Gọi 3 HS lên bảng.

GV: Ta đã xét am : an (m > n) nếu

m = n thì sao ?

 54 : 54 = ?

GV: Yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát.

GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập:

 Viết thương của hai luỹ thừa dưới dạng một luỹ thừa:

a) 712 : 74.

b) x6: x3. (x  0).

c) a4 : a4 (a  0).

3. Hoạt động 3: 5’

GV: hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.

GV: lưu ý: 2 . 103 là tổng:

 103 + 103.

4 . 103 là tổng: 103 + 103 + 103 + 103.

GV: cho làm bài tập ?3. 1. Ví dụ:

?1.

57 : 53 = 54 (= 57 - 3 ) vì 54. 53 = 57.

57 : 54 = 53.

a9 : a5 = a4 (= a9 - 5 ) vì a4. a5 = a9.

a9 : a4 = a5 (= a9 - 4 ) a  0.

2. Tổng quát

am : an = am - n (a  0).

VD: a10 : a2 = a10 - 2 = a8. (a  0).

 Bài 67:

a) 38 : 34 = 38 - 4 = 34.

b) 108 : 102 = 108 - 2 = 106.

c) a6 : a = a6 - 1 = a5. (a  0).

 54 : 54 = 50.

 am : an = am - n = a0 (a  0)

Quy ước a0 = 1 (a  0).

* Tổng quát: am : an = am - n

 (a  0 ; m  n).

3. Chú ý:

2475 = 2. 1000 + 4. 100 + 7 . 10 + 5

 = 2. 103 + 4. 102 + 7.101 + 5 . 100.

?3.

538 = 5 . 100 + 3 . 10 + 8

 = 5 . 102 + 3 . 101 + 8 . 100.

abcd = a . 1000 + b . 100 + c . 10 + d

 = a. 103 + b. 102 + c. 101 + d. 100

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 265Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 14: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 14 	 CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
Ngày soạn: 13/9
Ngày giảng: 6C:15/9/2009
A. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức :
HS nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a ¹ 0).
 HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
2.Kỷ năng:
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
 3.Thái độ:
 	Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác. 
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
 	GV: Nghiên cứu bài dạy. 
	HS: Nghiên cứu bài mới..
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ổn định ( 2’)	 Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ: 5’ Nhắc lại các công thức đã học
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề.	(Trực tiếp)
 2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: 5’
GV: Yêu cầu HS đọc và làm ?1.
GV: Yêu cầu HS làm và giải thích.
GV: So sánh số mũ của số bị chia , số chia với số mũ của thương.
GV: Để thực hiện phép chia a9 : a5 và
a9 : a4 cần điều kiện gì không ? Vì sao?
2. Hoạt động 2: 15’
GV: Nếu có am : an (m > n) ta có kết quả như thế nào ?
Hãy tính: a10 : a2.
GV: muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta làm thế nào ?
GV: lưu ý: Trừ chứ không chia số mũ.
GV: Cho HS làm bài tập 67 .
GV: Gọi 3 HS lên bảng.
GV: Ta đã xét am : an (m > n) nếu 
m = n thì sao ?
 54 : 54 = ?
GV: Yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát.
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập:
 Viết thương của hai luỹ thừa dưới dạng một luỹ thừa:
a) 712 : 74.
b) x6: x3. (x ¹ 0).
c) a4 : a4 (a ¹ 0).
3. Hoạt động 3: 5’
GV: hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
GV: lưu ý: 2 . 103 là tổng:
 103 + 103.
4 . 103 là tổng: 103 + 103 + 103 + 103.
GV: cho làm bài tập ?3.
1. Ví dụ:
?1. 
57 : 53 = 54 (= 57 - 3 ) vì 54. 53 = 57.
57 : 54 = 53.
a9 : a5 = a4 (= a9 - 5 ) vì a4. a5 = a9.
a9 : a4 = a5 (= a9 - 4 ) a ¹ 0.
2. Tổng quát
am : an = am - n (a ¹ 0).
VD: a10 : a2 = a10 - 2 = a8. (a ¹ 0).
 Bài 67:
a) 38 : 34 = 38 - 4 = 34.
b) 108 : 102 = 108 - 2 = 106.
c) a6 : a = a6 - 1 = a5. (a ¹ 0).
 54 : 54 = 50.
 am : an = am - n = a0 (a ¹ 0)
Quy ước a0 = 1 (a ¹ 0).
* Tổng quát: am : an = am - n 
 (a ¹ 0 ; m ³ n).
3. Chú ý:
2475 = 2. 1000 + 4. 100 + 7 . 10 + 5
 = 2. 103 + 4. 102 + 7.101 + 5 . 100.
?3.
538 = 5 . 100 + 3 . 10 + 8
 = 5 . 102 + 3 . 101 + 8 . 100.
abcd = a . 1000 + b . 100 + c . 10 + d
 = a. 103 + b. 102 + c. 101 + d. 100
3. Củng cố: 5’	
Bài 71: Tìm số tự nhiên c biết với mọi n Î N* có: a) cn = 1. cn = 0.
a) cn = 1 Þ c = 1 (vì 1n = 1).
b) cn = 0 Þ c = 0 vì 0n = 0.	 (n Î N*)
GV giới thiệu số chính phương:
13 + 23 = 1 + 8 = 9 = 32Þ 13 + 23 là số chính phương.
13 + 23. 32 = (1 + 2)2 	là số chính phương.
13 + 23 + 33 = 62 = (1 + 2 + 3)2. là số chính phương.
4. Hướng dẫn về nhà: 7’
BTVN: 	Bài 1. Viết kết quả phép tính sau dưới dạng một luỹ thừa
	a) b) 
	c) d) 
	e) g) 
Bài 2. Tìm biết
a) b) c) 
d) e) g) h) 
i) k) l) 
Bài 3. Tìm x biết
	a) b) 
	c) d) 
Hoàn thành các bài tập SGK; SBT
	Nghiên cứu trước bài mới.
E. Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC 6.14.doc