1.Mục Tiêu :
a. Kiến thức : Học sinh phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số.
b. Kĩ năng : Học sinh biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa.
Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính luỹ thừa một cách thành thạo.
c.Thái độ: Học sinh biết tư duy , sáng tạo trong việc vận dụng các công thức về lũy thừa vào việc giải các bài tập
2.Chuẩn bị :
a.Giáo viên: bảng phụ ghi bài tập, phấn màu, máy tính.
b.Học sinh: Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát.Công thức nhân 2 lũy thừa cùng cơ số.
Bài tập 57, 58b, 59b, 60 SGK trang 28.
86, 87, 88, 89, 90 trang 13 – SBT.
3.Phương pháp dạy học:
Phương pháp thực hành củng cố kiến thức
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
Phương pháp dạy học tích cực
4. Tiến trình :
4.1 Ổn định tổ chức : Kiểm diện
4.2 .Kiểm tra bài cũ: (kết hợp luyện tập )
Tiết 12- 13 Ngày dạy: LUYỆN TẬP 1.Mục Tiêu : a. Kiến thức : Học sinh phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số. b. Kĩ năng : Học sinh biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa. Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính luỹ thừa một cách thành thạo. c.Thái độ: Học sinh biết tư duy , sáng tạo trong việc vận dụng các công thức về lũy thừa vào việc giải các bài tập 2.Chuẩn bị : a.Giáo viên: bảng phụ ghi bài tập, phấn màu, máy tính. b.Học sinh: Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát.Công thức nhân 2 lũy thừa cùng cơ số. Bài tập 57, 58b, 59b, 60 SGK trang 28. 86, 87, 88, 89, 90 trang 13 – SBT. 3.Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành củng cố kiến thức Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ. Phương pháp dạy học tích cực 4. Tiến trình : 4.1 Ổn định tổ chức : Kiểm diện 4.2 .Kiểm tra bài cũ: (kết hợp luyện tập ) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀTRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ: Viết công thức tổng quát và phát biểu quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số (3đ) Tính giá trị các luỹ thừa sau : (5đ) ; 23 ;32 ; 53 ; Tìm x biết ( x ) : (2đ) a) = 4 b) 3= 27 Hoạt động 2 : Bài tập mới : Dạng 1: Viết một số tư ï nhiên dưới dạng luỹ thừa: 1) Bài 61/28 SGK Gọi 3 HS lên bảng ? Số nào là luỹ thừa của một số tự nhiên ? ? Số 16 và 64 có thể viết được dưới dạng luỹ thừa của 1 số khác không ? Có những số tự nhiên có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa 2)Bài 62 /28 SGK : Nộp 5 tập đầu tiên , 2 HS lên bảng Cho học sinh nhận xét kết quả làm của bạn Aùp dụng định nghĩa luỹ thừa tính ra kết quả. ? Em có nhận xét gì về số mũ của luỹ thừa và số chữ số 0 phía sau số 1 ? Bài học kinh nghiệm 1. Dạng 2: Đúng, sai: 3) Bài tập 63 tr. 28 SGK Gv gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao đúng? Tại sao sai? Dạng 3: Nhân các luỹ thừa: 4) Bài 64 /28 SGK : viết dưới dạng 1 lũy thừa Gọi 2 HS lên bảng làm câu a,b GV cho thêm : c) ; d) Gợi ý HS sử dụng định nghĩa làm câu c) ? Em nào có thể làm câu d) theo cách khác không ? = = Qua đó GV đưa ra BHKN 2 . Dạng 4: So sánh hai số: 5) Bài 65 /28- SGK : . GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm, sau đó các nhóm treo bảng nhóm và GV nhận xét cách làm của các nhóm. GV nêu vấn đề : Một bạn học sinh tính 24 = 16 và 42 = 16 , từ đó 24 = 42 bạn đó rút kết luận ab = ba. ? Điều kết luận đúng hay sai ? Vì sao ? Học sinh giải quyết vấn đề qua câu a,b Sau đó học sinh trả lời : Bạn ấy kết luận sai 6) Bài tập cho thêm: tìm số tự nhiên a biết a) b) c) Gọi 1 HS lên làm. Gv phân tích :nếu 16 viết được dưới dạng thì a sẽ là bao nhiêu ? a = x Cơ số bằng nhau thì số mũ bằng nhau ( hoá đồng cơ số còn lại số mũ ) 7) Toán nâng cao: Trong các số sau, những số nào bằng nhau? Số nào nhỏ nhất? Số nào lớn nhất? 24; 34; 42; 43; 990; 099; 1n ( n N) 8) Tính 53 ; 34 ; 73 Ấn : (500A) (500MS Hoạt động 3 : Bài học kinh nghiệm Từ bài 62 rút ra nhận xét gì ? Qua bài 64 giáo viên rút ra BHKN. GV yêu cầu học sinh nêu lại và ghi nhận. GV chốt lại nội dung toàn bộ bài học 2 tiết luyện tập. 1. Sửa bài tập cũ: 2; 8 ;9 ; 125 ; 36 x = 2 x = 3 II. Bài tập mới : 1) Bài 61/28 -SGK: 8 = 23 , 16 = 64= 125 =, 144= 2)Bài 62 /28 - SGK : a) 102 = 10.10 = 100 103 = 10.10.10 = 1000 104 = 10.10.10.10 = 10000 105 = 10.10.10.10.10 = 100000 106 = 1000000 Từ đó dễ dàng viết được kết quả câu b : Nghìn tỉ = 1012 3) Bài tập 63 tr. 28 SGK Câu Đúng Sai 23.22 = 26 23.22 = 25 54.5 = 54 x x x Sai vì đã nhân hai số mũ. Đúng vì giữ nguyên cơ số và số mũ bằng tổng các số mũ. Sai vì không tính tổng số mũ. 4) Bài 64 /28 -SGK : 29 1010 c) = (3.3.3.3.3) .(4.4.4.4.4) = (3.4) (3.4) (3.4) (3.4) (3.4) = 12.12.12.12.12 = d) = .8 = 5) Bài 65 /28- SGK : 23 và 32 23 = 8 ; 32 = 9 => 8 < 9 hay 23 <32 b. 24 và 42 24 = 16 ; 42 = 16 => 24= 42 c. 25 và 52 25 = 32 ; 52 = 25 => 32 >25 hay 25 > 52 d. 210 = 1024 >100 hay 210 >100 6) Bài tập cho thêm: a) b) a = 4 a = 2 c) a.() = 0 a = 0 hoặc = 0 = 1 a = 1 7) 24= 42 ( = 16) 990= 1n ( =1) Số nhỏ nhất 099 = 0 Số lớn nhất 34 = 81 8) Dùng máy tính để tính luỹ thừa : III. Bài học kinh nghiệm : -Trong luỹ thừa cơ số 10, số mũ của luỹ thừa chính bằng số chữ số 0 đứng sau chữ số 1 -Để viết kết quả phép tính dưới dạng lũy thừa ta có thể sử dụng các công thức sau : = -Trong hai luỹ thừa bằng nhau ,nếu cơ số bằng nhau thì số mũ bằng nhau ,ngược lại nếu số mũ bằng nhau thì cơ số bằng nhau. 4.4. Củng cố: Giáo viên cùng học sinh hệ thống toàn bộ nội dung bài học. Yêu cầu học sinh nắm vững các dạng toán đã học và vững bài học kinh nghiệm. 4.5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Oân tập quy tắc nhân luỹ thừa cùng cơ số. -Đọc trước bài chia hai luỹ thừa cùng cơ số. - Xem lại các bài tập đã sửa, học thuộc BHKN. - Làm bài tập 90, 91, 92, 93 trang 13 ( SBT ) số học. - Xem trước bài Chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. Bài tập dành cho học sinh Khá, Giỏi: 1) Viết kết quả phép tính sau dưới dạng một luỹ thừa: ; ; 2) Viết số 729 dưới dạng 1 luỹ thừa với 3 cơ số khác nhau và số mũ lớn hơn 1. ( ĐS:729 = ) 3) Số nào lớn hơn trong hai số sau : và ĐS: A < 1000. = 5.Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: