I. Mục tiêu bài học
v Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa và phân biệt được cơ số và số số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
v Kỹ năng: Học sinh có kĩ năng viết gọn tích của nhiều thừa số bằng nhau bằng kí hiệu lũy thừa, biết tính giá trị của lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số
v Thái độ: Học sinh thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa. Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập
II. Phương tiện dạy học
v GV: Bảng phụ ?1
v HS: Giấy nháp, bút màu.
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Hãy viết tổng sau thành tích.
5 + 5 + 5 + 5 + 5 = ?
a+a+a+a = ?
Vậy nếu có bài toán a.a.a.a ta có thể viết gọn như thế nào thầy cùng các em nghiên cứu bài học hôm nay
Hoạt động 2: Định nghĩa
Ta viết gọn 2.2= ; 5.5.5. =
Có nghĩa là hai thừa số 2 nhân với nhau ta viết gọn là 23
3.3.3.3 = ?
7.7.7.7.7 = ?
a . a. a .a = ?
Khi đó a4 gọi là một lũy thừa và đọc là a mũ 4 hay a lũy thừ 4 hay lũy thừa bậc 4 của a
Vậy lũy thừa bậc n của a là gì ?
Ta thấy lũy thừa thực ra là bài toán nào ?
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa
Cho học sinh thực hiện ?1 tại chỗ và điền trong bảng phụ
GV đưa chú ý.
Hoạt động 3: Nhân hai lũy thừa
Theo định nghĩa ta có thể viết và 22 như thế nào ? HS trả lời tại chỗ
=> 23 . 22 = ?
Tương tự : Tính
Qua các ví dụ trên em nào có thể cho biết muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào ?
=>
Vậy ta có CTTT ?
GV đưa chú ý
Cho HS làm ?2
Hoạt động 4: Củng cố
Bài 56 SGK
Cho học sinh thảo luận nhóm
= 5 . 5
= 4a
a4
Là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a
Nhân nhiều thừa số bằng nhau
a. 72 : cơ số là 7, số mũ là 2 giá trị là 49
b. 2, 3, 8 ; c. 34 , 243
= 2 . 2. 2
22 = 2 . 2
Học sinh trả lời
Cơ số giữ nguyên, số mũ bằng tổng hai số mũ
HS lên bảng ghi.
HS lên bảng.
Học sinh thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét
a. 5 . 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = 56
b. 6 . 6 . 6 . 3 . 2= 6 . 6 . 6 .6 = 64
1.Lũy thừa với số mũ tự nhiên
VD1: 2 . 2 . 2 = 23
VD2: a . a . a . a = a4
Khi đó 23 , a4 gọi là một lũy thừa.
a4 đọc là a mũ bốn hay a lũy thừa bốn hoặc lũy thừa bậc bốn của a
Định nghĩa:< sgk="" 26="">
Hay :
Trong đó:
an là một lũy thừa
a là cơ số
n là số mũ
?1.
Chú ý :
a2 gọi là a bình phương
a3 gọi là a lập phương
Quy ước : a1 = a
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
VD1
23 . 22 = (2 . 2 .2) . (2 . 2) = 25
VD2:
Tổng quát:
Chú ý: < sgk/="" 27="">
?2. x5 . x4 = x5+4 = x9
a4 . a = a4 + 1 = a5
3. Bài tập:
Bài 56 Sgk/27
c. 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32
d. 100 . 10 . 10 . 10 = 102 . 103
= 105
Ngày soạn : Tuần 4 Ngày dạy : Tiết 12 : LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. Mục tiêu bài học Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa và phân biệt được cơ số và số số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Kỹ năng: Học sinh có kĩ năng viết gọn tích của nhiều thừa số bằng nhau bằng kí hiệu lũy thừa, biết tính giá trị của lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số Thái độ: Học sinh thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa. Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ ?1 HS: Giấy nháp, bút màu. III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề Hãy viết tổng sau thành tích. 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = ? a+a+a+a = ? Vậy nếu có bài toán a.a.a.a ta có thể viết gọn như thế nào thầy cùng các em nghiên cứu bài học hôm nay Hoạt động 2: Định nghĩa Ta viết gọn 2.2= ; 5.5.5. = Có nghĩa là hai thừa số 2 nhân với nhau ta viết gọn là 23 3.3.3.3 = ? 7.7.7.7.7 = ? a . a. a .a = ? Khi đó a4 gọi là một lũy thừa và đọc là a mũ 4 hay a lũy thừ 4 hay lũy thừa bậc 4 của a Vậy lũy thừa bậc n của a là gì ? Ta thấy lũy thừa thực ra là bài toán nào ? Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa Cho học sinh thực hiện ?1 tại chỗ và điền trong bảng phụ GV đưa chú ý. Hoạt động 3: Nhân hai lũy thừa Theo định nghĩa ta có thể viết và 22 như thế nào ? HS trả lời tại chỗ => 23 . 22 = ? Tương tự : Tính Qua các ví dụ trên em nào có thể cho biết muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? => Vậy ta có CTTT ? GV đưa chú ý Cho HS làm ?2 Hoạt động 4: Củng cố Bài 56 SGK Cho học sinh thảo luận nhóm = 5 . 5 = 4a a4 Là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a Nhân nhiều thừa số bằng nhau a. 72 : cơ số là 7, số mũ là 2 giá trị là 49 b. 2, 3, 8 ; c. 34 , 243 = 2 . 2. 2 22 = 2 . 2 Học sinh trả lời Cơ số giữ nguyên, số mũ bằng tổng hai số mũ HS lên bảng ghi. HS lên bảng. Học sinh thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét 5 . 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = 56 6 . 6 . 6 . 3 . 2= 6 . 6 . 6 .6 = 64 1.Lũy thừa với số mũ tự nhiên VD1: 2 . 2 . 2 = 23 VD2: a . a . a . a = a4 Khi đó 23 , a4 gọi là một lũy thừa. a4 đọc là a mũ bốn hay a lũy thừa bốn hoặc lũy thừa bậc bốn của a Định nghĩa: an = a .a . a a n thừa số Với n 0 Hay : Trong đó: an là một lũy thừa a là cơ số n là số mũ ?1. Chú ý : a2 gọi là a bình phương a3 gọi là a lập phương Quy ước : a1 = a 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số VD1 23 . 22 = (2 . 2 .2) . (2 . 2) = 25 VD2: Tổng quát: am . an = am + n Chú ý: ?2. x5 . x4 = x5+4 = x9 a4 . a = a4 + 1 = a5 3. Bài tập: Bài 56 Sgk/27 c. 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32 d. 100 . 10 . 10 . 10 = 102 . 103 = 105 Hoạt động 5: Dặn dò Về học kĩ lý thuyết, chú ý cách biến đổi xuôi, ngược các công thức lũy thừa BTVN :86, 87,88/T13/SBT Tiết sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: