I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
HS phân biệt được cơ số, số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
* Kỹ năng:
HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa.
* Thái độ:
Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo.
II: Chuẩn bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
GV nêu câu hỏi:
HS1: a) Hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a?
Viết công thức tổng quát?
b) Ap dụng: Tính: 102 = ?; 53=?
HS2: - Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Viết dạng tổng quát?
- Ap dụng: viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa.
33.34 = ?; 52.57 = ?; 75.7 =?
Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài của 2 HS trên bảng, đánh giá và cho điểm. 2 HS lên bảng :
HS1: Lũy thừa bậc n của a là tích n của thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a
an =
102 = 10.10 = 100
53 = 5.5.5 = 125.
HS2: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số, công các số mũ.
am.an = am+n (m, n N*)
Bài tập:
33.34 = 33+4 = 37;
52.57 = 52+7 = 59;
75.7 = 75+1 = 76
Ngày soạn: 18/09/10 Tiết 12 Ngày dạy: 20/09/10 §7. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN – NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. * Kỹ năng: HS biết viết gọn một tích nhiều từa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số. * Thái độ: HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa. II. Chuẩn bị: GV: Phần màu, bảng phụ, bảng bình phương, lập phương của một số số tự nhiên đầu tiên. HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: HS1. Tìm thương: HS2. Hãy viết các tổng sau thành tích: 5+5+5+5+5 a+a+a+a+a+a Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (8 phút). + GV: Tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như sau: 2.2.2 = 23 a.a.a.a =a4 Ta gọi 23, a4 là một lũy thừa. HS1: 5+5+5+5+5 = 5.5 a+a+a+a+a+a = 6.a Hoạt động 2: Lũy thừa với số mũ tự nhiên (15 phút). + GV: Tương tự như 2 ví dụ 2.2.2 = 23 ; a.a.a.a = a4 Em hãy viết gọn các tích sau: 7.7.7 ; b.b.b.b a.a a (n ¹ 0) n thừa số + GV hướng dẫn HS cách đọc 73 Tương tự em hãy đọc b4, a4, an. Hãy chỉ rõ đâu là cơ số của an? sau đó GV viết: + GV: Em hãy định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết dạng tổng quát HS1: 7.7.7 = 73 HS2: b.b.b.b = b4 a.a a = an (n ¹ 0) n thừa số Học sinh đọc: Học sinh đọc: HS: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên: a. Khái niệm:SGK tr. 26 b. Ví dụ: 72 = 7.7 = 49 25 = 2.2.2.2.2 = 32 33 = 3.3.3 =27 + GV: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa. + GV đưa bảng phụ. Bài ?1 trang 27 (SGK) Gọi từng HS đọc kết quả điền vào ô trống. + Nhấn mạnh: trong một lũy thừa với số mũ tự nhiên (¹0): - Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau. - Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau. + GV: lưu ý: 23 ¹ 2.3 mà là 23 = 2.2.2 = 8 HS: a.a a =an (n ¹ 0) (n thừa số a) HS làm ?1 Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị của lũy thừa 72 23 34 7 2 3 2 3 4 49 8 81 c. Chú ý: + a2 đọc là a bình phương + a3 đọc là a lập phương + a1 = a Hoạt động 3: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số (15 phút). + GV: Viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa . a) 23.22 b) a4.a3 Gợi ý: áp dụng địng nghĩa lũy thừa để làm bài tập trên. Gọi 2 HS lên bảng. + GV: Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ các lũy thừa? + GV: Qua hai ví dụ trên em có thể cho biết muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? + GV nhấn mạnh: Số mũ cộng chứ không nhân. + GV gọi thêm một vài HS nhắc lại chú ý đó. + GV: Nếu có am.an thì kết quả như thế nào? Ghi công thức tổng quát. HS1: a) 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25 HS2: b) a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7 HS: Số mũ ở kết quả bằng tổng số mũ ở các thừa số. Câu a) Số mũ kết quả: 5=3+2 Câu b) 7=4+3 HS: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số Ta giữ nguyên cơ số Cộng các số mũ. HS: am.an = am+n (m, n ÎN* ) 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: a. Tổng quát: am.an = am+n Chú ý: SGK tr.27. b. Ví dụ: 32.33 = 35 a3.a4 = a7 a.a.a.b.b.b.a.a = a3.b3.a2 = a5.b3 Hoạt động 4: Dặn dò: (7 phút). + Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát. + Không được tính giá trị lũy thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ. + Nắm chắc cách nhân hai lũy thừa cùng cơ số (giữ nguyên cơ số, cộng số mũ). + BTVN: 57 à 60 tr.28 (SGK) 86 à 90 tr.13 (SBT) IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 5 Ngày soạn: 20/09/ Tiết 13 Ngày dạy: 21/09/09 LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15’ I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS phân biệt được cơ số, số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. * Kỹ năng: HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa. * Thái độ: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo. II: Chuẩn bị: GV: Phần màu, bảng phụ HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút). GV nêu câu hỏi: HS1: a) Hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a? Viết công thức tổng quát? b) Ap dụng: Tính: 102 = ?; 53=? HS2: - Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Viết dạng tổng quát? - Ap dụng: viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa. 33.34 = ?; 52.57 = ?; 75.7 =? Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài của 2 HS trên bảng, đánh giá và cho điểm. 2 HS lên bảng : HS1: Lũy thừa bậc n của a là tích n của thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a an = 102 = 10.10 = 100 53 = 5.5.5 = 125. HS2: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số, công các số mũ. am.an = am+n (m, n Î N*) Bài tập: 33.34 = 33+4 = 37; 52.57 = 52+7 = 59; 75.7 = 75+1 = 76 Hoạt động 2: Luyện tập (21 phút). Dạng 1: Viết 1 số tự nhiên dưới dạng lũy thừa. Bài 61 trang 28 (SGK) Trong các số sau ố nào là lũy thừa của một số tự nhiên: 8, 16, 20, 27, 60, 64, 81, 90, 100? Hãy viết tất cả các cách nếu có. HS lên bảng làm Bài 61 trang 28 (SGK) 8 = 23; 16 = 42 = 24 27 = 33; 64 = 82 = 43 = 26 81 = 92 = 34; 100 = 102. Bài 62 trang 28 (SGK) + GV gọi 2 HS lên bảng làm mỗi em một câu + GV hỏi: Em có nhận xét gì về số mũ của lũy thừa với số chữ số 0 sau chữ số 1 ở giá trị của lũy thừa? Số mũ của cơ số 10 là bao nhiêu thì giá trị của lũy thừa có bấy nhiêu chữ số 0 sau chữ số 1. Bài 62 trang 28 (SGK) a). 102 = 100; 103 = 100 104=10000; 105= 100000 106 = 1000000 b).1000 =103; 1 tỉ = 109 1000000 = 106 = 1012 Dạng 2: Đúng – Sai Bài 63 tr.28 (SGK) GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao đúng? Tại sao sai? a) Sai vì đã nhân 2 số mũ b) Đúng vì giữ nguyên cơ số và số mũ bằng tổng các số mũ. c) Sai vì không tính tổng số mũ Bài 63 tr.28 (SGK) Câu Đúng Sai a) 23.22= 26 b) 23.22= 25 c) 54.5=54 x x x Dạng 3: Nhân các lũy thừa Bài 64 tr.29 (SGK) Gọi 4 HS lên bảng đồng thời thực hiện 4 phép tính. a) 23.22.24 b) 102.103.105 c) x.x5 d) a3.a2.a5 4 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm vào vở Bài 64 tr.29 (SGK) a) 23.22.24 = 23+2+4 = 29 b) 102.103.105 = 102+3+5 = 1010 c) x.x5 = x1+5 = x6 d) a3.a2.a5 = a3+2+5 = a10 Hoạt động 3: Kiểm tra 15’ * ĐỀ BÀI: Câu 1: Tính: 23, 32, 105.; 33+35 Câu 2: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một luỹ thừa hoặc tích của hai lũy thừa: a) 52. 57 b) x3.x2 c) 4.16.24.27 * ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: Câu 1: (mỗi ý đúng 1đ) 23 = 8, 32 = 9, 42 = 16 , 105 = 100000; 33+35=27+243=270 Câu 2: (mỗi ý đúng 2đ) a) 52. 57 = 52+7 = 59 b) x3.x2 = x3+2 = x5 c) 4.16.24.27=22.24.23.3.33=29.34 * THỐNG KÊ ĐIỂM: Lớp Sĩ số Điểm dưới TB Điểm trên TB <3 3 - <5 5 - <8 8 - 10 SL % SL % SL % SL % 64 Hoạt động 4: Dặn dò: (2 phút) + BTVN: 90 à 93 tr.13 (SBT) + Đọc trước bài chia hai lũy thừa cùng cơ số. IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: