I – MỤC TIÊU :
1/- Kiến thức : Củng cố 4 phép tính cộng, trừ, nhân , chia số tự nhiên, phép chia hết, phép chia có dư
2/- Kỹ năng : Nắm được mối quan hệ giữa các phép tính
3/- Thái độ : Vận dụng các tính chất của các phép tính để giải bài tập 1 cáchh thành thạo
II- CHUẨN BỊ :
1/- Đối với GV : Bảng phụ, giáo án, phấn màu
2/- Đối với HS : Ôn bài cũ xem trước bài mới , máy tính
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 49 / 24
a) 321 -96 = (321+4)-(96 +4 )
325 -100 = 235
b) (1354+3)-(997+3)
= 1357 -1000 = 357
Bài tập 53 (sgk )
a) 21000:2000= 10 dư 1000
Vậy : Tâm mua nhiều nhất là 10 quyển vở lần 1
b) 2100 : 1500 = 14
Vậy : Tâm mua nhiều nhất là 14 quyển vở lần 2 1/- Hoạt động 1 :
a)- Ổn định : Kiểm tra sĩ số
b)- Kiểm tra bài cũ : sửa BT 19
_ Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài tập
_ Quan sát tình hình hoc sinh làm BT ở nhà
2/- Hoạt động 2 :
HĐ 2.1 : GV treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh phân tích đề
HĐ2.2 : Yêu cầu học sinh nêu cách giải bài toán .
Cho học sinh khác nhận xét cách giải, GV hoàn chỉnh cách giải của học sinh và cho học sinh giải vào tập
HĐ2.3 : Theo dõi các học sinh yếu để hướng dẫn thêm
Học sinh lên bảng sửa bài tập
Các học sinh còn lại chú ý theo dõi và mở bài tập cho giáo viên kiểm tra
Đọc đề, phân tích đề
Nêu cách giải bài toán
+ Tìm số vở loại 1 có thể mua được bằng cách tìm thương của 21000 và 2000
+ Số vở loại 2 : lấy 21000 : 1500
_ Học sinh lên bảng sửa bài tập
_ Học sinh khác nhận xét
Tuần : 4 Tiết : 11 Ngày soạn : LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU : 1/- Kiến thức : Củng cố 4 phép tính cộng, trừ, nhân , chia số tự nhiên, phép chia hết, phép chia có dư 2/- Kỹ năng : Nắm được mối quan hệ giữa các phép tính 3/- Thái độ : Vận dụng các tính chất của các phép tính để giải bài tập 1 cáchh thành thạo II- CHUẨN BỊ : 1/- Đối với GV : Bảng phụ, giáo án, phấn màu 2/- Đối với HS : Ôn bài cũ xem trước bài mới , máy tính III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài tập 49 / 24 a) 321 -96 = (321+4)-(96 +4 ) 325 -100 = 235 b) (1354+3)-(997+3) = 1357 -1000 = 357 Bài tập 53 (sgk ) a) 21000:2000= 10 dư 1000 Vậy : Tâm mua nhiều nhất là 10 quyển vở lần 1 b) 2100 : 1500 = 14 Vậy : Tâm mua nhiều nhất là 14 quyển vở lần 2 1/- Hoạt động 1 : a)- Ổn định : Kiểm tra sĩ số b)- Kiểm tra bài cũ : sửa BT 19 _ Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài tập _ Quan sát tình hình hoc sinh làm BT ở nhà 2/- Hoạt động 2 : HĐ 2.1 : GV treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh phân tích đề HĐ2.2 : Yêu cầu học sinh nêu cách giải bài toán . Cho học sinh khác nhận xét cách giải, GV hoàn chỉnh cách giải của học sinh và cho học sinh giải vào tập HĐ2.3 : Theo dõi các học sinh yếu để hướng dẫn thêm Học sinh lên bảng sửa bài tập Các học sinh còn lại chú ý theo dõi và mở bài tập cho giáo viên kiểm tra Đọc đề, phân tích đề Nêu cách giải bài toán + Tìm số vở loại 1 có thể mua được bằng cách tìm thương của 21000 và 2000 + Số vở loại 2 : lấy 21000 : 1500 _ Học sinh lên bảng sửa bài tập _ Học sinh khác nhận xét Bài tập 55/ 25 * Vận tốc ô tô 288 : 6 = 48 km/h * Chiều dài miếng đất 1530 : 34 = 45m 3/ Hoạt động 3 : HĐ 3.1 : Cho học sinh tìn hiểu đề bài _ Đề bài yêu cầu ta làm gì ? _ Cho học sinh khác nhận xét HĐ 3.2 : Nêu cách tìm chiều dài khi biết diện tích và chiều rộng _ Nêu cách tính vận tốc của ô tô a) Theo cách hướng dẫn làm lại xem kết quả có bằng 19 không b) Dựa theo cách đó để giải 2 bài tập còn lại _ Lấy diện tích chia cho chiều rộng _ lấy 288 : 6 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 3.3 : Cho học sinh sử dụng maý tính đề tìm kết quả _ Dùng máy tính để tìm ra kết quả của 2 bài toán _ Học sinh khác chú ý nghe và nhận xét BT 81/12(SBT) Ta có : 366: 7 =52 +2 Vậy số tuần trong năm là 52 tuần dư 2 ngày ( năm nhuần ) Hoạt động 4 HĐ 4.1 : GV ghi đề bài tập HĐ 4.2 : Để tìm số tuần trong 1 năm ta làm cách nào ? Cho học sinh giải thích cách làm . HĐ 4.3 Gọi học sinh khác nhận xét bổ sung Cho học sinh làm bài tập HĐ 4.4 : Cho 1 học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả _ Học sinh đọc đề và tìm hiểu đề bài _ Vì mỗi tuần có 7 ngày nên muốn tìm số tuần trong năm sẽ lấy tổng số ngày trong năm chia cho tổng số ngày trong tuần _ Số tuần trong năm 52 tuần dư 2 ngaỳ( năm nhuần ) BT 85/ 12 (SBT ) Từ 10-10-2000 đến 10-10-2010 có 10 năm trong đó có 2 năm nhuận 2004,2008 . Ta thấy 365 .10 +2 = 3652 3652 : 7 =521 ( dư 5) vậy ngày 10/10/2010 là ngày chủ nhật Hoạt động 5 HĐ 5.1 : Cho học sinh làm BT theo nhóm HĐ 5.2 : Yêu cầu học sinh nêu cách giải của nhóm mình HĐ 5.3 : Cho học sinh nhóm đọc kết quả HĐ 5.4 : Cho học sinh nhận xét GV kết luận và giảng lại cho tất cả học sinh cùng hiểu HS họo nhóm tìm hiểu đề bài và cách giải bài toán _ Cử đại diện trả lời _ Cho học sinh trong nhóm trả lời _ Học sinh nhận xét kết quả của bạn _ Vì 10 năm có 521 tuần dư 5 ngày nên ngày 10/10/2010 là ngày chủ nhật Củng cố – Dặn dò Hoạt động 6 : 1/- Nêu cách tìm các thành phần trong phép trừ, phép chia 2/- Làm BT54 ( tương tự BT 53 ) đọc thêm phần " có thể em chưa biết " _ Xem trước bài : “Luỹ thừa..." Chú ý những yếu tố mà GV đang khai thác để biết cách giải thích khi gặp những trường hợp như thế
Tài liệu đính kèm: