Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập 2 - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập 2 - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức:

Hs nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.

2) Kỹ năng:

Rèn luyện kỹ năng tính toán cho học sinh, khả năng tính nhẩm.

3) Thái độ:

Vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế.

II. Chuẩn bị:

1) Giáo viên: Máy tính bỏ túi, giáo án, thiết bị dạy học, .

2) Học sinh: Máy tính bỏ túi, dụng cụ học tập, .

III. Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

8’ - Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b  0)? Tìm x biết 6x - 5 = 613

- Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b0) là pháp chia có dư? Tìm x biết 12.(x - 1) = 0

Yêu cầu nhận xét.

Đánh giá. - HS1 trả lời: a = bq và làm bài tập:

- HS2 trả lời: Số bị chia = Thương x số chia + số dư (a = bq + r) và làm bài tập:

Nhận xét. 6x - 5 = 613

 6x = 613 + 5

 6x = 618

 x = 618 : 6

 x = 103

12. (x - 1) = 0

 x - 1 = 0

 x = 1

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 173Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập 2 - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Tiết 11 	 Ngày soạn: 05/09/2011 - Ngày dạy: 08/09/2011
LUYỆN TẬP 2 
I. Mục tiêu: 
Kiến thức:
Hs nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 
Kỹ năng: 
Rèn luyện kỹ năng tính toán cho học sinh, khả năng tính nhẩm. 
Thái độ:
Vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: Máy tính bỏ túi, giáo án, thiết bị dạy học, ...
Học sinh: Máy tính bỏ túi, dụng cụ học tập, ... 
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
8’
- Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ¹ 0)? Tìm x biết 6x - 5 = 613
- Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b¹0) là pháp chia có dư? Tìm x biết 12.(x - 1) = 0 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- HS1 trả lời: a = bq và làm bài tập:
- HS2 trả lời: Số bị chia = Thương x số chia + số dư (a = bq + r) và làm bài tập:
Nhận xét.
6x - 5 = 613
 6x = 613 + 5 
 6x = 618 
 x = 618 : 6 
 x = 103 
12. (x - 1) = 0 
 x - 1 = 0
 x = 1 
Hoạt động 2: Luyện tập 2
35
- Nêu ví dụ minh họa 
26.5 = (26:2).(5.2) 
 = 13.10 
 = 130 
Gọi 3 HS lên bảng 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Ghi tóm tắt lên bảng: 
Theo em, muốn biết bạn Tâm mua nhiều nhất bao nhiêu vở các loại ta làm như thế nào? 
Gọi 1HS lên bảng thực hiện.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Ghi tóm tắt lên bảng: 
Muốn tính số toa ít nhất em phải làm thế nào? 
Cho HS cả lớp làm vào vở. Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Cách thực hiện giống như phép cộng, trừ, nhân. 
Yêu cầu HS sử dụng máy tình để thự hiện: 
a. Tính vận tốc của ô tô biết trong 6 giờ ôtô đi được 288 km.
b. Tính chiều dài miếng đất hình chữ nhật có diện tích 1530m2, chiều rộng là 34m.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Chú ý theo dõi hướng dẫn.
3HS lên bảng thực hiện theo hướng dẫn:
Nhận xét.
- 1HS đọc đề và tóm tắt bài toán: 
Lấy tổng số tiền chia cho giá tiền mỗi loại vở. thương trong các phép chia chính là số vở Tâm có thể mua nhiều nhất. 
1HS lên bảng trình bày:
Nhận xét.
- 1HS đọc đề và tóm tắt đề toán: 
Tính mỗi toa có bao nhiêu chổ. 
Lấy 1000 chia cho số chổ mỗi toa, từ đó xác định số toa cần tìm. 
Nhận xét.
- Thực hành theo hướng dẫn của GV.
2HS thự hiện
Lấy quãng đường chia thời gian:
Lấy diện tích chia chiều rộng:
Nhận xét.
Dạng 1: Tính nhẩm 
Bài tập 52:
a/ 14.50 = (14:2)(50.2) 
 = 7.100 
 = 700
16.25 = (16:4)(25.4) 
 = 4 .100 
 = 400
b/ 2100:50=(2100.2):(50.2) 
 =4200:100
 =42
1400:25=(1400.4):(25.4)
 =5600 : 100
 =56
c/ 132:12=(120 +12):12 
 = 120:12+12:12
 =11 
96:8 =(80 +16):8
 =80:8 + 16:8 
 = 12
Dạng 2: Bài toán thực tế 
Bài tập 53:
a/ 21000 : 2000 được 10 dư 1000đ. 
Tâm mua nhiều nhất 10 vở loại I. 
b/ 21000 : 1500 = 14 
Tâm mua nhiều nhất 14 quyển vở loại II. 
Bài tập 54:
Số người mỗi mỗi toa chứa nhiều nhất là: 
 8.12 = 96
Ta có 1000:96 = 10 dư 40 
Số toa ít nhất để chở hết 1000 người khách là 11 toa.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi 
Bài tập 55:
a/ Vận tốc của ô tô:
 288 : 6 = 48 km/h
b/ Chiều dài miếng đất:
 1530 : 34 = 45m
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
2’
- Ôn lại các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân và chia. 
- Đọc mục “Câu chuyện về lịch” SGK trang 26.
- Làm bài tập còn lại. 
- Soạn bài: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 T4 tiết 11.doc