Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập 2 - Năm học 2009-2010 (bản 4 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập 2 - Năm học 2009-2010 (bản 4 cột)

Hoạt động Giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ :

2. Dạy bài mới :

BT 52 SGK trang 25

a). Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp.

Ví dụ : 26.5 =(26 : 2).(5.2)

 =13 . 10 = 130

-Gọi 2 hs lên bảng.

b). Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp.

-Cho hs hoạt động nhóm.

c). Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất (a+b) : c = a : c + b : c (trường hợp chia hết)

BT 53 SGK trang 25

-Gọi hs đọc to BT.

-Gọi hs tóm tắt bài toán.

-Muốn tìm số vở loại I, Tâm mua nhiều nhất ta làm thế nào ?

-Muốn tìm số vở loại II, Tâm mua nhiều nhất ta làm thế nào ?

-Gọi 1 hs lên bảng giải.

BT 54 SGK trang 25

-Gọi hs đọc to BT.

-Gọi hs tóm tắt bài toán.

-Gọi hs giải.

-GV uốn nắn chỗ sai (nếu có).

3. Củng cố :

4. Dặn dò :

-Xem lại bài tập đã giải.

-Chuẩn bị bài 7 : Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 191Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập 2 - Năm học 2009-2010 (bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 04	Ngày soạn : 07/9/09
Tiết 11	Ngày dạy : 10/9/09
	 LUYỆN TẬP 2 
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức : HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 
	2. Kỹ năng : Vận dụng kiến thức phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư giải một số bài toán thực tế nhanh, đúng, chính xác.
	3. Thái độ : Cẩn thận vận dụng kiến thức khi tính toán.
II. Chuẩn bị :
	1.GV : Bảng phụ bài tập, máy tính bỏ túi.
	2.HS : Chuẩn bị trước bài ở nhà, máy tính bỏ túi.
III. Hoạt động trên lớp :
TG
Nội dung
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
15
15
13
2
LUYỆN TẬP 2
BT 52 SGK trang 25
a) Tính nhẩm
14 . 50
16 . 25
b). Tính nhẩm
2100 : 50
1400 : 25
c). Tính nhẩm
132 : 12
96 : 8
BT 53 SGK trang 25
a). 21000 : 2000 = 10 dư 1000
Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I.
b). 21000 : 1500 = 14.
Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II.
BT 54 SGK trang 25
-Giải :
Số người mỗi toa 8 . 12 = 96 (người)
 1000 : 46 = 10 dư 40
Số toa ít nhất để chở 1000 khách du lịch là 11 toa.
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Dạy bài mới : 
BT 52 SGK trang 25
a). Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp.
Ví dụ : 26.5 =(26 : 2).(5.2)
 =13 . 10 = 130
-Gọi 2 hs lên bảng.
b). Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp.
-Cho hs hoạt động nhóm.
c). Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất (a+b) : c = a : c + b : c (trường hợp chia hết)
BT 53 SGK trang 25
-Gọi hs đọc to BT.
-Gọi hs tóm tắt bài toán.
-Muốn tìm số vở loại I, Tâm mua nhiều nhất ta làm thế nào ?
-Muốn tìm số vở loại II, Tâm mua nhiều nhất ta làm thế nào ?
-Gọi 1 hs lên bảng giải.
BT 54 SGK trang 25
-Gọi hs đọc to BT.
-Gọi hs tóm tắt bài toán.
-Gọi hs giải.
-GV uốn nắn chỗ sai (nếu có).
3. Củng cố : 
4. Dặn dò : 
-Xem lại bài tập đã giải.
-Chuẩn bị bài 7 : Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 
14 . 50 = (14 : 2).(50.2) = 7.100
 = 700
16 . 25 = (16 : 4) . (25 . 4)
 = 4 . 100 = 400
-Đại diện nhóm trình bày.
2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 2)
 = 4200 : 100 = 42.
1400 : 25 = (1400.4) : (25.4)
 = 5600 : 100 = 56 
-HS giải lên bảng :
132 : 12 = (120 + 12) : 12
 = 120 : 12 + 12 : 12 = 11
96 : 8 = (80 + 16) : 8
 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2
 = 12
-Nếu chỉ mua vở loại I ta lấy 21000 chia cho 2000, thương là số vở cần mua.
-Nếu chỉ mua vở loại II ta lấy 21000 chia cho 1500, thương là số vở cần mua.
-HS giải :
a). 21000 : 2000 = 10 dư 1000
Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I.
b). 21000 : 1500 = 14.
Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II.
-Số khách 1000 người, mỗi toa 12 khoang, mỗi khoang 8 chỗ. Tính số toa ít nhất ?
-Giải :
Số người mỗi toa 8 . 12 = 96 (người)
 1000 : 46 = 10 dư 40
Số toa ít nhất để chở 1000 khách du lịch là 11 toa.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 11.doc