1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm , đọc các biểu đồ phần trăm , vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông .
1.2 Kỹ năng: Trên cơ sở số liệu thực tế , dựng các biểu đồ phần trăm , kết hợp giáo dục ý thức vươn lên của HS .
1.3 Thái độ: Rèn cho học sinh thái độ yêu thích môn học
2. Trọng tâm
- Biểu đồ phần trăm
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng phụ ghi Bài tập luyện tập (sgk/tr 61, 62)
3.2 HS: Bài chuẩn bị sẳn
4. Hoạt động dạy và họ:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5: Lớp 6A6:
4.2 Kiểm tra miệng:
Biểu đồ phần trăm thể hiện điều gì? Các loại biểu đồ phần trăm thường gặp?
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
HĐ1: Đọc hiểu biểu đồ dạng cột:
HS: Quan sát biểu đồ cột (sgk/tr 61)
GV: Sử dụng H.16 hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi (sgk/tr 61)
GV: Ý nghĩa của các trục ngang và đứng dùng để chỉ đại lượng nào?
HS Chỉ lọai điểm và số phần trăm tương ứng
GV: Các cột được tô màu khác nhau, vậy ý nghĩa mỗi cột chỉ điều gì?
HS: Chỉ các cột với từng loại điểm có “độ cao” khác nhau.
HS: Dựa vào hai trục tương ứng từng cột trả lời tương tự ví dụ .
GV: Hướng dẫn trả lời các câu hỏi (sgk/tr 61)
HS: 16 HS đạt điểm 6 tương ứng với 32%. Tìm mộ số biết giá trị phân số của nó
GV: Củng cố cách tính một số biết giá trị phân số của nó
HĐ2: Củng cố cách tính tỉ số phần trăm và vẽ biểu đồ ô vuông:
GV: Yêu cầu xác định các đối tượng tham gia vào bài toán.
HS: Xác định các thành phần tạo thành khối bê tông: xi măng, cát, sỏi.
GV: Tính tỉ số phần trăm từng phần của bê tông nghĩa là phải tính gì?
HS: Tính tỉ số phần trăm từng đối tương trên tổng số khối lượng cả khối bê tông.
GV: Chú ý hướng dẫn cách làm tròn tỉ số phần trăm.
– Thực hiện các bước vẽ biểu đồ ô vuông.
HS: Tính các giá trị tỉ số phần trăm tương ứng, vẽ biểu đồ với 100 ô vuông
HĐ3: Tính tỉ số và dựng biểu đồ dạng cột
GV: Muốn dựng biểu đồ cột trước tiên ta phải làm gì?
GV: Hướng dẫn tương tự HĐ2.
– Dựng biểu đồ cột các trục ngang, đứng dùng để chỉ đại lượng nào?
HS: Hoạt động mở đầu tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên .
HS:Tính tỉ số phần trăm tương ứng với từng loại trường
HS: Hoạt động tương tự như trên.
HS: Trục ngang chỉ loại trường, trục đứng chỉ số phần trăm (tương ứng các loại trường ) BT 150 (sgk/ tr 61)
a) Có 8% bài đạt điểm 10
b) Điểm 7 có nhiều nhất chiếm 40% số bài
c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%
d) Tổng số bài kiểm tra là:
16 : 32% = 50 (bài)
BT 151 (sgk/tr 61)
– Xi măng 11%
– Cát 22%
– Sỏi 67%
Vẽ biểu đồ với số ô vuông thể hiện đúng % tương ứng
BT 152 (sgk/tr 61)
– Tổng số trường học cả nước:
– Trường Tiểu học 56%
– Trường THCS 37%
– Trường THPT 7%
LUYỆN TẬP Tuần : 35 ND: Tiết: 108 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm , đọc các biểu đồ phần trăm , vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông . 1.2 Kỹ năng: Trên cơ sở số liệu thực tế , dựng các biểu đồ phần trăm , kết hợp giáo dục ý thức vươn lên của HS . 1.3 Thái độ: Rèn cho học sinh thái độ yêu thích môn học 2. Trọng tâm - Biểu đồ phần trăm 3. Chuẩn bị: 3.1 GV: Bảng phụ ghi Bài tập luyện tập (sgk/tr 61, 62) 3.2 HS: Bài chuẩn bị sẳn 4. Hoạt động dạy và họ: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Lớp 6A5: Lớp 6A6: 4.2 Kiểm tra miệng: Biểu đồ phần trăm thể hiện điều gì? Các loại biểu đồ phần trăm thường gặp? 4.3 Giảng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học HĐ1: Đọc hiểu biểu đồ dạng cột: HS: Quan sát biểu đồ cột (sgk/tr 61) GV: Sử dụng H.16 hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi (sgk/tr 61) GV: Ý nghĩa của các trục ngang và đứng dùng để chỉ đại lượng nào? HS Chỉ lọai điểm và số phần trăm tương ứng GV: Các cột được tô màu khác nhau, vậy ý nghĩa mỗi cột chỉ điều gì? HS: Chỉ các cột với từng loại điểm có “độ cao” khác nhau. HS: Dựa vào hai trục tương ứng từng cột trả lời tương tự ví dụ . GV: Hướng dẫn trả lời các câu hỏi (sgk/tr 61) HS: 16 HS đạt điểm 6 tương ứng với 32%. Tìm mộ số biết giá trị phân số của nó GV: Củng cố cách tính một số biết giá trị phân số của nó HĐ2: Củng cố cách tính tỉ số phần trăm và vẽ biểu đồ ô vuông: GV: Yêu cầu xác định các đối tượng tham gia vào bài toán. HS: Xác định các thành phần tạo thành khối bê tông: xi măng, cát, sỏi. GV: Tính tỉ số phần trăm từng phần của bê tông nghĩa là phải tính gì? HS: Tính tỉ số phần trăm từng đối tương trên tổng số khối lượng cả khối bê tông. GV: Chú ý hướng dẫn cách làm tròn tỉ số phần trăm. – Thực hiện các bước vẽ biểu đồ ô vuông. HS: Tính các giá trị tỉ số phần trăm tương ứng, vẽ biểu đồ với 100 ô vuông HĐ3: Tính tỉ số và dựng biểu đồ dạng cột GV: Muốn dựng biểu đồ cột trước tiên ta phải làm gì? GV: Hướng dẫn tương tự HĐ2. – Dựng biểu đồ cột các trục ngang, đứng dùng để chỉ đại lượng nào? HS: Hoạt động mở đầu tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên . HS:Tính tỉ số phần trăm tương ứng với từng loại trường HS: Hoạt động tương tự như trên. HS: Trục ngang chỉ loại trường, trục đứng chỉ số phần trăm (tương ứng các loại trường ) BT 150 (sgk/ tr 61) a) Có 8% bài đạt điểm 10 b) Điểm 7 có nhiều nhất chiếm 40% số bài c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% d) Tổng số bài kiểm tra là: 16 : 32% = 50 (bài) BT 151 (sgk/tr 61) – Xi măng 11% – Cát 22% – Sỏi 67% Vẽ biểu đồ với số ô vuông thể hiện đúng % tương ứng BT 152 (sgk/tr 61) – Tổng số trường học cả nước: – Trường Tiểu học 56% – Trường THCS 37% – Trường THPT 7% Câu hỏi, bài tập củng cố: - Bài tập 153 (sgk/tr 62) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk tương tự. - Chuẩn bị nội dung ôn tập chương III “Về phân số” 5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: