Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 107-108 - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 107-108 - Năm học 2009-2010

A. Mục tiêu

 - Học sinh nắm được một số dạng biểu đồ: cột, ô vuông, quạt.

 - Thành thạo trong vẽ biểu đồ.

 - Học sinh liên hệ bài học với thực tiễn.

B. Chuẩn bị

 - Máy tính bỏ túi Casio FX500MS.

C. Phương pháp

- Hỏi đáp, tạo và giải quyết vấn đề

- Hợp tác nhóm nhỏ

- Ghi bảng.

D. Tiến trình dạy học

1. ổn định : Lớp: .

2. Kiểm tra bài cũ.

- KT vở bài tập của 5 HS.

- HS1 làm bài tập 1.

- HS2 làm bài tập 2.

- GV nhận xét.

3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

* GV nêu ý nghĩa của biểu đồ.

? Nêu một số dạng biểu đồ.

Cho học sinh qua sát SGK rồi nêu cách vẽ từng loại.

- Hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ dạng cột

- Dạng ô vuông.

Nêu coi mỗi ô vuông ứng với 1% thì số học sinh giỏi, học sinh khá, học sinh TB biểu diễn bao nhiêu ô vuông.

? Nêu cách vẽ.

* GV giới thiệu cách vẽ biểu đồ hình quạt.

HS quan sát một số dạng biểu đồ trong đó có biểu đồ %.

- Học sinh vẽ biểu đô dạng cột. theo hướng dẫn của giáo viên

- Dạng ô vuông.

- Dạng quạt.

HS sử dụng Compa vẽ biểu đồ theo hướng dẫn. Ví dụ:

1, Số liệu

 Học sinh hạnh kiểm khá: 70%

 Học sinh hạnh kiểm tốt: 20%

 Học sinh hạnh kiểm TB: 10%

2, Biểu đồ:

a, Dạng cột:

 x x x

 x x x

 x x x

 x x x

 x x x

 x x x

 x x x

 x x x x

 x x x x x

// // // // // x x x x x

Chú giải:

// x

Loại Tb Loại khá Loại giỏi

 Dạng quạt:

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 343Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 107-108 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 107	NS: 18: 05: 2010	NG
BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM
A. Mục tiêu
	- Học sinh nắm được một số dạng biểu đồ: cột, ô vuông, quạt.
 - Thành thạo trong vẽ biểu đồ.
 - Học sinh liên hệ bài học với thực tiễn.
B. Chuẩn bị
	- Máy tính bỏ túi Casio FX500MS.
C. Phương pháp
- Hỏi đáp, tạo và giải quyết vấn đề
- Hợp tác nhóm nhỏ
- Ghi bảng.
D. Tiến trình dạy học
1. ổn định : Lớp: .	
2. Kiểm tra bài cũ.
KT vở bài tập của 5 HS.
HS1 làm bài tập 1.
HS2 làm bài tập 2.
GV nhận xét.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
* GV nêu ý nghĩa của biểu đồ.
? Nêu một số dạng biểu đồ.
Cho học sinh qua sát SGK rồi nêu cách vẽ từng loại.
- Hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ dạng cột
- Dạng ô vuông.
Nêu coi mỗi ô vuông ứng với 1% thì số học sinh giỏi, học sinh khá, học sinh TB biểu diễn bao nhiêu ô vuông.
? Nêu cách vẽ.
* GV giới thiệu cách vẽ biểu đồ hình quạt.
HS quan sát một số dạng biểu đồ trong đó có biểu đồ %.
- Học sinh vẽ biểu đô dạng cột. theo hướng dẫn của giáo viên
- Dạng ô vuông.
- Dạng quạt.
HS sử dụng Compa vẽ biểu đồ theo hướng dẫn.
5%
Ví dụ:
1, Số liệu
 Học sinh hạnh kiểm khá: 70%
 Học sinh hạnh kiểm tốt: 20%
 Học sinh hạnh kiểm TB: 10%
2, Biểu đồ:
a, Dạng cột:
Số phần trăm
35 %
Các loại hạnh kiểm
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
//
//
//
//
//
x
x
x
x
x
Chú giải:
//
x
Loại Tb
Loại khá
Loại giỏi
 Dạng quạt:
4. Củng cố:
Cách vẽ biểu đồ:
+ Xác định số liệu.
+ Chọn dạng biểu đồ.
 - Làm bài 151, 152.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Làm bài tập153 SGK.
 - BT*: Sau lúc 12 giờ thì sớm nhất lúc mấy giờ hai kim đồng hồ trùng nhau.
 HD: Cả đường tròn chia làm 12 phần.
 Kim giờ 1 giờ quay được 1/12 vòng.
 Kim phút 1 giờ quay được 1 vòng.
 ĐS: 1 ( h)
E. Rút kinh nghiệm
Tiết 107	NS: 18: 05: 2010	NG
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
	- Học sinh giải được một số bài toán thực tế.
 - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình.
 - Học sinh tích cực làm bài tập.
B. Chuẩn bị
	- Thước, bảng phụ, Compa.
	- Máy tính bỏ túi Casio FX500MS.
C. Phương pháp
- Hỏi đáp, tạo và giải quyết vấn đề
- Hợp tác nhóm nhỏ
- Ghi bảng.
D. Tiến trình dạy học
1. ổn định : Lớp: .	
2. Kiểm tra bài cũ.
 HS1: Nêu các dạng biểu đồ. Làm bài 153 SGK.
 HS2: Một lớp học có số học sinh nữ chiếm 2/3 của lớp. Số học sinh nam đếm được 
 15 em.
 a, Tìm tỉ số % của số học sinh nữ , nam so với cả lớp.
 b, Vẽ biểu đồ hình cột biểu diễn tỉ lệ % học sinh nam, nữ so với cả lớp.
 Giải:
 HS nam chiếm: ( 1- ) cả lớp.
 Vậy cả lớp có: 15: = 45 ( hs)
 Cho nên số HS nữ là: 30 (hs)
 Tỉ lệ % HS nam: .100% = 67%
 Tỉ lệ % HS nữ : 100% - 67% = 33%
 GV lưu ý: Ta có thể không tính số HS cả lớp.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Bài 1:
Một lớp học có 40 hs chỉ gồm 3 loại, số hs khá gấp 3 lần số hs TB, số hs giỏi bằng tổng số hs TB và số hs khá. Vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột biểu diễn tỉ lệ % mỗi loại hs.
? Để vẽ được biểu đồ ta phải tìm được số liệu nào.
? Để tính được tỉ số % từng loại hs ta phải tìm được số liệu nào.
? Nêu các bước giải bài toán.
BT*: Khối 6 của một trường năm nay có số hs nữ bằng số hs nam . Đầu kì II khối 6 nhận thêm 8 em nữ và 2 em nam, nên số hs nữ bằng 51% hs cả lớp. Tính số hs cả lớp đầu năm.
* 6 HS nữ ứng với bao nhiêu %
HS tìm hiểu bài toán, xác định những điều đã cho, xác định việc phải làm.
 HS suy nghĩ, tìm lời giải.
- Tỉ số % hs khá, TB, giỏi so với cả lớp.
- Ta phải tìm được số hs giỏi, khá, TB.
1. Tìm số hs từng loại.
2. Tìm tỉ lệ %.
3. Vẽ biểu đồ.
 1 HS lên bảng trình bày.
- HS xác định :
 + điều đã cho.
 + điều phải tìm.
6 hs nữ chiếm:
(( 51%- 49%) = 2%.
Bài 1:
Gọi số hs TB là a ( a N; a> 0)
Số hs khá là 3a.
Số hs giỏi là 4a.
Vậy số hs của cả lớp là 8a.
Theo bài ta có: 8a = 40
 => a= 5
Số hs trung bình là 5 em.
Số hs khá là 15 em.
Số hs giỏi là 20 em.
Tỉ số % hs TB so cả lớp:
Tỉ lệ % hs khá so cả lớp: 37,5 %
Tỉ lệ % hs giỏi so cả lớp:
 100% - 12,5% - 37,5% = 50%
Biểu đồ:
Bài 2:
- Đầu năm số hs nam, nữ bằng nhau nghĩa là số hs nam, nữ chiếm 50% cả lớp.
- Cuối năm số hs nam ít hơn nữ là 6em. Theo bài 6 hs nữ chiếm ( 51%- 49%) = 2%.
Vậy số hs cả lớp cuối năm là : 6 : 2%= 300 hs.=> Đầu năm số hs là 290 em.
4. Củng cố 
 - Chú ý: Xác định chính xác số liệu trước khi vẽ biểu đồ.
 - Sử dụng máy tính hỗ trợ cho tính toán lưu ý cách sửa dấu ngoặc, phím nhớ.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Về nhà làm bài tập 50 SBT.
- BT*: Một dung dịch muối có 16g muối nồng độ 40%. Phải cho thêm bao nhiêu (g) muối nữa để được dung dịch là 50%.
 HD: Tính khối lương dung dịch: ( 16 . 100 : 40 )
 Lưu ý: tìm x.
E. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 107 - 108.doc