A. Mục tiêu
Ôn tập tổng hợp kiến thức về phân số cùng các kỹ năng thực hiện phép tính về phân số, hỗn số.
HS rèn luyên về hai bài toán tìm một số biết giá trị phân số và tìm giá trị phân số của một số.
HS biết phân biệt được hai bài toán cơ bản dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và qui tắc dấu ngoặc.
B.Chuẩn bị
GV: Bài tập, phấ màu.
HS: Ôn tập kiến thức.
C - Phương pháp
- Củng cố, ôn tập
D - Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp : Sĩ số :.
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp ôn tập
3. Bài học
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Bài 1:
Trong một trường học số học sinh gái bằng 6/5 số học sinh trai.
a/ Tính xem số HS gái bằng mấy phần số HS toàn trường.
b/ Nếu số HS toàn trường là 1210 em thì trường đó có bao nhiêu HS trai, HS gái?
HS đọc bài toán xác định dạng bài toán: Tìm giá trị phân số của một số.
HS lên bảngtrình baỳ lời giải bài toán.
HS dưới lớp hoàn tành vào vở Giải
a/ Theo đề bài, trong trường đó cứ 5 phần học sinh nam thì có 6 phần học sinh nữ. Như vậy, nếu học sinh trong toàn trường là 11 phần thì số học sinh nữ chiếm 6 phần, nên số học sinh nữ bằng số học sinh toàn trường.
Số học sinh nam bằng số học sinh toàn trường.
b/ Nếu toàn tường có 1210 học sinh thì:
Số học sinh nữ là: (học sinh)
Số học sinh nam là: (học sinh)
Tiết 102 NS: 27: 04: 2010 NG: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II A. Mục tiêu Ôn tập tổng hợp kiến thức về phân số cùng các kỹ năng thực hiện phép tính về phân số, hỗn số. HS rèn luyên về hai bài toán tìm một số biết giá trị phân số và tìm giá trị phân số của một số. HS biết phân biệt được hai bài toán cơ bản dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và qui tắc dấu ngoặc. B.Chuẩn bị GV: Bài tập, phấ màu. HS: Ôn tập kiến thức. C - Phương pháp - Củng cố, ôn tập D - Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp : Sĩ số :................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp ôn tập 3. Bài học Giáo viên Học sinh Ghi bảng Bài 1: Trong một trường học số học sinh gái bằng 6/5 số học sinh trai. a/ Tính xem số HS gái bằng mấy phần số HS toàn trường. b/ Nếu số HS toàn trường là 1210 em thì trường đó có bao nhiêu HS trai, HS gái? HS đọc bài toán xác định dạng bài toán: Tìm giá trị phân số của một số. HS lên bảngtrình baỳ lời giải bài toán. HS dưới lớp hoàn tành vào vở Giải a/ Theo đề bài, trong trường đó cứ 5 phần học sinh nam thì có 6 phần học sinh nữ. Như vậy, nếu học sinh trong toàn trường là 11 phần thì số học sinh nữ chiếm 6 phần, nên số học sinh nữ bằng số học sinh toàn trường. Số học sinh nam bằng số học sinh toàn trường. b/ Nếu toàn tường có 1210 học sinh thì: Số học sinh nữ là: (học sinh) Số học sinh nam là: (học sinh) Bài 2: : Một miếng đất hình chữ nhật dài 220m, chiều rộng bằng chiều lài. Người ta trông cây xung quanh miếng đất, biết rằng cây nọ cách cây kia 5m và 4 góc có 4 cây. Hỏi cần tất cả bao nhiêu cây? HS đọc bài toán xác định dạng bài toán: Tìm giá trị phân số của một số. HS lên bảngtrình baỳ lời giải bài toán. HS dưới lớp hoàn tành vào vở Giải : Chiều rộng hình chữ nhật: (m) Chu vi hình chữ nhật: (m) Số cây cần thiết là: 770: 5 = 154 Cây Bài 3: 1/ Một lớp học có số HS nữ bằng số HS nam. Nếu 10 HS nam chưa vào lớp thì số HS nữ gấp 7 lần số HS nam. Tìm số HS nam và nữ của lớp đó. 2/ Trong giờ ra chơi số HS ở ngoài bằng 1/5 số HS trong lớp. Sau khi 2 học sinh vào lớp thì số số HS ở ngoài bừng 1/7 số HS ở trong lớp. Hỏi lớp có bao nhiêu HS? Hướng dẫn 1/ Số HS nam bằng số HS nữ, nên số HS nam bằng số HS cả lớp. Khi 10 HS nam chưa vào lớp thì số HS nam bằng số HS nữ tức bằng số HS cả lớp. Vậy 10 HS biểu thị - = (HS cả lớp) HS đọc bài toán xác định dạng bài toán: Tìm một số biết giá tri .. HS Làm theo hướng dẫn của giáo viên Giải 1) -10 HS biểu thị - = (HS cả lớp) Nên số HS cả lớp là: 10 : = 40 (HS) Số HS nam là : 40. = 15 (HS) Số HS nữ là : 40. = 25 (HS) 2/ Lúc đầu số HS ra ngoài bằng số HS trong lớp, tức số HS ra ngoài bằng số HS trong lớp. Sau khi 2 em vào lớp thì số HS ở ngoài bằng số HS của lớp. Vậy 2 HS biểu thị - = (số HS của lớp) Vậy số HS của lớp là: 2 : = 48 (HS) 4: Củng cố -Gọi vài HS nhắc lại qui tắc phép cộng phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhân, chia phân số, đổi ra hỗn số và ngược lại... 5: Hướng dẫn về nhà -Ôn lại các dạng bài vừa làm. Chuẩn bị giờ học sau kiểm tra học kỳ Làm bài tập Ba tấm vải có tất cả 542m. Nết cắt tấm thứ nhất , tấm thứ hai , tấm thứ ba bằng chiều dài của nó thì chiều dài còn lại của ba tấm bằng nhau. Hỏi mỗi tấm vải bao nhiêu mét? E. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: