A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
2.Kỷ năng:
Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
3.Thái độ:
Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ:
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào ? Viết công thức.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 138
HS: 2 em lên bảng thực hiện
GV: Chuẩn hoá, ghi điểm
Bài 139.
HS: 2 em lên bảng thực hiện
GV: Chuẩn hoá, ghi điểm
Bài 141.
Yêu cầu HS tóm tắt đề bài, tính a theo b rồi thay vào a - b = 8.
Bài 142.
Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 ? (9999).
Bài 144.
HS: 1 em lên bảng thực hiện
GV: Chuẩn hoá, ghi điểm
Bài 146 <59 sgk="">.59>
- Nêu công thức tính tỉ lệ xích ? Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế nào ?
HS: 1 em lên bảng thực hiện
GV: Chuẩn hoá, ghi điểm
Bài 147.
- Nêu cách giải.
HS: 1 em lên bảng thực hiện
GV: Chuẩn hoá, ghi điểm
GV: giáo dục lòng yêu nước và tự hào về sự phát triển của đát nước cho HS. Bài 138
a) b)
c) d)
Bài 139.
a)
= % = 150%.
b) Đổi : 0,3 tạ = 30 kg
% = 60%.
Bài 141.
a - b = 8
Thay a = b có : b - b = 8
Có a - b = 8 a = 16 + 8 = 24.
Bài 142.
Vàng 4 số 9 nghĩa là trong 10 000g "vàng" này chứa tới 9999 vàng nguyên chất. Tỉ lệ vàng nguyên chất là:
99,99%.
Bài 144.
Lượng nước chứa trong 4 kg dưa chuột là: 4. 97,2% = 3,888 (kg)
3,9 (kg).
Có p% a = b. p%
Bài 146 <59 sgk="">.59>
T =
A = 56,408 cm.
Tính b ?.
Có : T =
a: Khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ.
B: Khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
b =
Chiều dài thật của máy bay là:
b =
b = 7051 (cm) = 70,51 (m).
Bài 147.
b = 1535 m ; T =
a = ?
Giải:
T = a = b. T = 1535.
a = 0,07675 (m) ; a = 7,675 (cm).
Tiết 101. LUYỆN TẬP Ngày soạn: 18/4 Ngày giảng: 6C:20/4/2010 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. 2.Kỷ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. 3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác . B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu - giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố. HS: Nghiên cứu bài mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào ? Viết công thức. III. Bài mới: Đặt vấn đề. 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 138 HS: 2 em lên bảng thực hiện GV: Chuẩn hoá, ghi điểm Bài 139. HS: 2 em lên bảng thực hiện GV: Chuẩn hoá, ghi điểm Bài 141. Yêu cầu HS tóm tắt đề bài, tính a theo b rồi thay vào a - b = 8. Bài 142. Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 ? (9999). Bài 144. HS: 1 em lên bảng thực hiện GV: Chuẩn hoá, ghi điểm Bài 146 . - Nêu công thức tính tỉ lệ xích ? Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế nào ? HS: 1 em lên bảng thực hiện GV: Chuẩn hoá, ghi điểm Bài 147. - Nêu cách giải. HS: 1 em lên bảng thực hiện GV: Chuẩn hoá, ghi điểm GV: giáo dục lòng yêu nước và tự hào về sự phát triển của đát nước cho HS. Bài 138 a) b) c) d) Bài 139. a) = % = 150%. b) Đổi : 0,3 tạ = 30 kg % = 60%. Bài 141. a - b = 8 Thay a = b có : b - b = 8 Có a - b = 8 Þ a = 16 + 8 = 24. Bài 142. Vàng 4 số 9 nghĩa là trong 10 000g "vàng" này chứa tới 9999 vàng nguyên chất. Tỉ lệ vàng nguyên chất là: 99,99%. Bài 144. Lượng nước chứa trong 4 kg dưa chuột là: 4. 97,2% = 3,888 (kg) » 3,9 (kg). Có p% Þ a = b. p% Bài 146 . T = A = 56,408 cm. Tính b ?. Có : T = a: Khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ. B: Khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế. Þ b = Chiều dài thật của máy bay là: b = b = 7051 (cm) = 70,51 (m). Bài 147. b = 1535 m ; T = a = ? Giải: T = a = b. T = 1535. a = 0,07675 (m) ; a = 7,675 (cm). 3. Củng cố: 4. Hướng dẫn về nhà: 3’ BTVN: Hoàn thiện các bài tập 142-147 SGK E. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: