I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết đọc các biểu đồ % dạng cột, ô vuông, quạt
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng dựng các biểu đồ % các dạng
3. Thái độ:
- Có ý thức tìm kiếm các biểu đồ % trong thực té và dưng các biểu đồ % với các số liệu thực tế
II . Đồ dùng dạy học:
GV:
HS:
III.Phương pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV.Tổ chức giờ học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về biểu đồ phần trăm dạng cột (23 phút)
. Mục tiêu: Biết cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột
. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Ở biểu đồ hình cột, tia thằng đứng ghi số %, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm
giáo viên hướng dẫn học sinh lập biểu đồ phần trăm dạng ô vuông
- Chú ý: Để lập bểu đò phần trăm nói chung chúng ta phải tính ra phần trăm mỗi loại
? Số học sinh đi xe buýt chiếm
(số học sinh cả lớp)
số học sinh đi xe đạp chiếm
(số học sinh cả lớp)
số học sinh đi bọ chiếm
100% - 15% - 37,5% = 47,5%
a) Biểu đồ phần trăm dạng cột
biểu đồ biểu thị các số liệu trên
Ngày soạn: 27/04/2010 Ngày giảng: 29/04/2010 (6A; 6B) Tiết 101: luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về tỉ số của hai số, quy tắc về tỉ số phần trăm, tỉ số % tỉ lệ xích 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số % của 2 số, luyện về tỉ số, tỉ số % vào việc giải một số bài toán thực tế. 3. Thái độ: - Tích cực trong học tập, cẩn thận trong tính toán. II . Đồ dùng dạy học: III.Phương pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV.Tổ chức giờ học: *Kiểm tra bài cũ: (05 phút) . Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học bài ở nhà cua HS, củng cố kiến thức cũ cho HS. . Cách tiến hành: - Muốn tìm tỉ số % của 2 số a và b ta làm thế nào ? Viết công thức: - Bài 139: Tìm tỉ số % của a) và Ta tính: : = Vậy tỉ số % của và bằng b) 0,3 tạ và 50 kg . Đổi 0,3 tạ = 30 kg Ta tính tỉ số % của 30kg và 50kg bằng Hoạt động 1: Giải bài 142 (10 phút) . Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài bài toán thực tế. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gọi HS làm bài tập 142 SGK - Em hiểu thế nào khi nói đến vàng 4 số 9 (9999) - Gọi HS lên bảng trình bày lời giải. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 142: (SGK -T59) Giải Vàng 4 số 9 (9999) nghĩa là trong 10000 g "vàng" này chứa tới 9999 g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là = 99,99% Hoạt động 2: Giải bài 143 (15 phút) . Mục tiêu: Vận dụng tốt các kiến thức về tỉ số phần trăm để làm bài toán thực tế. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gọi HS đọc bài tập 143 a) Trong 40 kg nước biển có 2kg muối. Tính tỉ số % muối trong nước biển. GV ra thêm câu b, c b) Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển. Bài toán này thuộc loại toán gì ? c) Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối ? Bài tập này thuộc dạng gi ? Xây dựng công thức liên hệ giữa 3 bài toán về % Bài 143: a) Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là b, Để có110 tấn muối thì lượng nước biển cần là: 10: tấn c, Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là: 20.5% = 20 . = 1 tấn P% => a = b . P% b = a: P% Hoạt động 3: Giải bài 146 (13 phút) . Mục tiêu: Vận dụng tốt kiến thức về tỉ số phần trăm để giải bài toán . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gọi học sinh đọc đề bài 146 SGK - Tóm tắt đề: Nêu công thức tính tỉ lệ xích. T = (a là khoảng cách giữa 2 điểm tương ứng trên thực tế) - Gọi học sinh lên bảng trình bày Bài 146: ( SGK – 59) T = a= 56,408 (con) Tính b =? Giải Theo công thức: T = ; b = Chiều dài thật của máy bay là: b = = 65, 408. 125 = 7051 (cm) = 70,51 m * HDVN: (02 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập: 145; 147 (SGK – 59) Ngày soạn: 03/05/2010 Ngày giảng: 04/05/2010 (6A; 6B) Tiết 102: Đ17 biểu đồ phần trăm I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết đọc các biểu đồ % dạng cột, ô vuông, quạt 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng dựng các biểu đồ % các dạng 3. Thái độ: - Có ý thức tìm kiếm các biểu đồ % trong thực té và dưng các biểu đồ % với các số liệu thực tế II . Đồ dùng dạy học: GV: HS: III.Phương pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV.Tổ chức giờ học: Hoạt động 1: Tìm hiểu về biểu đồ phần trăm dạng cột (23 phút) . Mục tiêu: Biết cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - ở biểu đồ hình cột, tia thằng đứng ghi số %, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm giáo viên hướng dẫn học sinh lập biểu đồ phần trăm dạng ô vuông - chú ý: Để lập bểu đò phần trăm nói chung chúng ta phải tính ra phần trăm mỗi loại ? Số học sinh đi xe buýt chiếm (số học sinh cả lớp) số học sinh đi xe đạp chiếm (số học sinh cả lớp) số học sinh đi bọ chiếm 100% - 15% - 37,5% = 47,5% a) Biểu đồ phần trăm dạng cột biểu đồ biểu thị các số liệu trên Hoạt động 2: Tìm hiểu về biểu đồ phần trăm dạng quạt (20 phút) . Mục tiêu: Biết vẽ biểu đồ phần trăm dạng quạt. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Số học sinh đạt hạnh kiểm tốt: 60% Số học sinh đạt hạnh kiểm khá: 35% Số học sinh đạt hạnh kểm T. Bình: 5%kết quả xếp loại văn hoá của một lớp b, Biểu đồ phần trăm dạng quạt: * HDVN: (02 phút) - Học lí thuyết: Cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng quạt. - Làm bài tập: 149; 150; 151 (SGK – 61) Ngày soạn: 04/05/2010 Ngày giảng: 06/05/2010 (6A; 6B) Tiết 103: luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS các kiến thức về tỉ số phần trăm, về biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng quạt. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số %, đọc các biểu đồ % vẽ biểu đồ % dạng cột và ô vuông 3. Thái độ: - Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ % kết hợp giáo duc ý thức vướn lên cho học sinh II . Đồ dùng dạy học: GV: HS: III.Phương pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV.Tổ chức giờ học: *Kiểm tra bài cũ: (05 phút) . Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học tập ở nhà của HS, củng cố kiến thức cũ cho HS . Cách tiến hành: - Nêu các bước để vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột? Hoạt động 1: Giải bài 152 (20 phút) . Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào việc vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 152: (SGK – 63) Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 - 1999 là 13076 + 8583 + 1641 = 23300 trường tiểu học chiếm trường THCS Chiếm trường THPT chiếm 100% - 56% - 37% = 7% Biểu đồ % thể hiện các kết quả trên là Hoạt động 2: Giải bài ra thêm (18 phút) . Mục tiêu: Biết cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng quạt. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài : Trong tổng kết học kỳ I vừa qua, lớp ta có 8 học sinh giỏi, 16 học sinh khá, 2 học sih yếy, còn lại học sinh trung bình. Biết lớp có 40 học sinh Dựng biểu đồ % dạng hình quạt thể hiện các kết quả trên Bài giải: Số học sinh giỏi chiếm 8/40 = 20% số học sinh khá chiếm 16/40 = 40% số học sinh yếu chiếm 2/40 = 5% số học sinh trung bình chiếm 100% - 20% - 40% - 5% = 35% * HDVN: (02 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập còn lại. - Ôn tập lại toàn bộ các kiến thức của chương III để giờ sau ôn tập chương.
Tài liệu đính kèm: