Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 101 đến 103 - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 101 đến 103 - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết đọc các biểu đồ % dạng cột, ô vuông, quạt

2. Kỹ năng:

- Có kỹ năng dựng các biểu đồ % các dạng

3. Thái độ:

- Có ý thức tìm kiếm các biểu đồ % trong thực té và dưng các biểu đồ % với các số liệu thực tế

II . Đồ dùng dạy học:

 GV:

 HS:

III.Phương pháp:

- Dạy học tích cực và học hợp tác.

IV.Tổ chức giờ học:

Hoạt động 1: Tìm hiểu về biểu đồ phần trăm dạng cột (23 phút)

. Mục tiêu: Biết cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột

. Cách tiến hành:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Ở biểu đồ hình cột, tia thằng đứng ghi số %, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm

giáo viên hướng dẫn học sinh lập biểu đồ phần trăm dạng ô vuông

- Chú ý: Để lập bểu đò phần trăm nói chung chúng ta phải tính ra phần trăm mỗi loại

? Số học sinh đi xe buýt chiếm

 (số học sinh cả lớp)

số học sinh đi xe đạp chiếm

 (số học sinh cả lớp)

số học sinh đi bọ chiếm

100% - 15% - 37,5% = 47,5%

 a) Biểu đồ phần trăm dạng cột

biểu đồ biểu thị các số liệu trên

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 24Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 101 đến 103 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/04/2010
Ngày giảng: 29/04/2010 (6A; 6B)
Tiết 101:
luyện tập
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về tỉ số của hai số, quy tắc về tỉ số phần trăm, tỉ số % tỉ lệ xích
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số % của 2 số, luyện về tỉ số, tỉ số % vào việc giải một số bài toán thực tế.
3. Thái độ:
- Tích cực trong học tập, cẩn thận trong tính toán.
II . Đồ dùng dạy học:
III.Phương pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV.Tổ chức giờ học:
*Kiểm tra bài cũ: (05 phút)
. Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học bài ở nhà cua HS, củng cố kiến thức cũ cho HS.
. Cách tiến hành:
- Muốn tìm tỉ số % của 2 số a và b ta làm thế nào ? Viết công thức:
- Bài 139: Tìm tỉ số % của 
a) và 
Ta tính: : = 
Vậy tỉ số % của và bằng 
b) 0,3 tạ và 50 kg . Đổi 0,3 tạ = 30 kg
Ta tính tỉ số % của 30kg và 50kg bằng 
Hoạt động 1: Giải bài 142 (10 phút)
. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài bài toán thực tế.
. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gọi HS làm bài tập 142 SGK
- Em hiểu thế nào khi nói đến vàng 4 số 9 (9999)
- Gọi HS lên bảng trình bày lời giải.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 142: (SGK -T59)
Giải
 Vàng 4 số 9 (9999) nghĩa là trong 10000 g "vàng" này chứa tới 9999 g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là = 99,99%
Hoạt động 2: Giải bài 143 (15 phút)
. Mục tiêu: Vận dụng tốt các kiến thức về tỉ số phần trăm để làm bài toán thực tế.
. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gọi HS đọc bài tập 143
a) Trong 40 kg nước biển có 2kg muối. Tính tỉ số % muối trong nước biển.
GV ra thêm câu b, c
b) Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển.
Bài toán này thuộc loại toán gì ?
c) Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối ?
Bài tập này thuộc dạng gi ?
Xây dựng công thức liên hệ giữa 3 bài toán về %
Bài 143: 
a) Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là 
b, Để có110 tấn muối thì lượng nước biển cần là:
10: tấn
c, Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là: 20.5% = 20 . = 1 tấn
P% => a = b . P%
 b = a: P%
Hoạt động 3: Giải bài 146 (13 phút)
. Mục tiêu: Vận dụng tốt kiến thức về tỉ số phần trăm để giải bài toán
. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gọi học sinh đọc đề bài 146 SGK
- Tóm tắt đề:
Nêu công thức tính tỉ lệ xích.
T = (a là khoảng cách giữa 2 điểm tương ứng trên thực tế)
- Gọi học sinh lên bảng trình bày
Bài 146: ( SGK – 59)
T = a= 56,408 (con)
Tính b =?
Giải
Theo công thức: T = ; b = 
Chiều dài thật của máy bay là:
b = = 65, 408. 125
= 7051 (cm) = 70,51 m
* HDVN: (02 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập: 145; 147 (SGK – 59)
Ngày soạn: 03/05/2010
Ngày giảng: 04/05/2010 (6A; 6B)
Tiết 102:
Đ17 biểu đồ phần trăm
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Học sinh biết đọc các biểu đồ % dạng cột, ô vuông, quạt
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng dựng các biểu đồ % các dạng
3. Thái độ:
- Có ý thức tìm kiếm các biểu đồ % trong thực té và dưng các biểu đồ % với các số liệu thực tế
II . Đồ dùng dạy học:
 GV:
 HS:
III.Phương pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV.Tổ chức giờ học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về biểu đồ phần trăm dạng cột (23 phút)
. Mục tiêu: Biết cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột
. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- ở biểu đồ hình cột, tia thằng đứng ghi số %, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm
giáo viên hướng dẫn học sinh lập biểu đồ phần trăm dạng ô vuông
- chú ý: Để lập bểu đò phần trăm nói chung chúng ta phải tính ra phần trăm mỗi loại
? Số học sinh đi xe buýt chiếm
 (số học sinh cả lớp)
số học sinh đi xe đạp chiếm
 (số học sinh cả lớp)
số học sinh đi bọ chiếm
100% - 15% - 37,5% = 47,5%
a) Biểu đồ phần trăm dạng cột
biểu đồ biểu thị các số liệu trên
Hoạt động 2: Tìm hiểu về biểu đồ phần trăm dạng quạt (20 phút)
. Mục tiêu: Biết vẽ biểu đồ phần trăm dạng quạt.	
. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Số học sinh đạt hạnh kiểm tốt: 60%
Số học sinh đạt hạnh kiểm khá: 35%
Số học sinh đạt hạnh kểm T. Bình: 5%kết quả xếp loại văn hoá của một lớp
b, Biểu đồ phần trăm dạng quạt:
* HDVN: (02 phút)
- Học lí thuyết: Cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng quạt.
- Làm bài tập: 149; 150; 151 (SGK – 61)
Ngày soạn: 04/05/2010
Ngày giảng: 06/05/2010 (6A; 6B)
Tiết 103:
luyện tập
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS các kiến thức về tỉ số phần trăm, về biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng quạt.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số %, đọc các biểu đồ % vẽ biểu đồ % dạng cột và ô vuông
3. Thái độ:
- Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ % kết hợp giáo duc ý thức vướn lên cho học sinh
II . Đồ dùng dạy học:
 GV:
 HS:
III.Phương pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV.Tổ chức giờ học:
*Kiểm tra bài cũ: (05 phút)
. Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học tập ở nhà của HS, củng cố kiến thức cũ cho HS
. Cách tiến hành:
- Nêu các bước để vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột?
Hoạt động 1: Giải bài 152 (20 phút)
. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào việc vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột.
. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 152: (SGK – 63)
Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 - 1999 là
13076 + 8583 + 1641 = 23300
trường tiểu học chiếm
trường THCS Chiếm
trường THPT chiếm
100% - 56% - 37% = 7%
Biểu đồ % thể hiện các kết quả trên là
Hoạt động 2: Giải bài ra thêm (18 phút)
. Mục tiêu: Biết cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng quạt.
. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài : Trong tổng kết học kỳ I vừa qua, lớp ta có 8 học sinh giỏi, 16 học sinh khá, 2 học sih yếy, còn lại học sinh trung bình. Biết lớp có 40 học sinh
Dựng biểu đồ % dạng hình quạt thể hiện các kết quả trên
Bài giải:
Số học sinh giỏi chiếm
8/40 = 20%
số học sinh khá chiếm
16/40 = 40%
số học sinh yếu chiếm
2/40 = 5%
số học sinh trung bình chiếm
100% - 20% - 40% - 5% = 35%
* HDVN: (02 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập còn lại.
- Ôn tập lại toàn bộ các kiến thức của chương III để giờ sau ôn tập chương.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 101 -103.doc