I- Mục tiêu
• HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
• Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
• Có ý thức áp dụng áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
II- Chuẩn bị:
- GV: sgk; sgv, giáo án.
- HS: sgk, ôn lại bài cũ, xem trước bài mới.
III- Giảng bài
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra sĩ số:
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Tỉ số của hai số
GV: giới thiệu tỉ số của hai số và kí hiệu của tỉ số giữa hai số a và b.
GV cho ví dụ sau đó yêu cầu HS lấy một vài ví dụ.
GV: Khái niệm tỉ số thường được dùng khi nói về thương của hai đại lượng và lưu ý cho HS hai đại lượng đó phải cùng loại và cùng đơn vị đo.
GV: nêu ví dụ và hướng dẫn HS lập tỉ số.
HS nghe giảng.
HS nghe giảng và lấy ví dụ. 1- Tỉ số của hai số
Thương trong phép chia số a cho số b (b0) gọi là tỉ số của a và b.
Tỉ số của a và b kí hiệu là a:b (cũng kí hiệu là )
Ví dụ: 1,7:3,12; ; là những tỉ số.
Khái niệm tỉ số thường được dùng khi nói về thương của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo)
Ví dụ: Đoạn thẳng AB dài 20cm, đoạn thẳng CD dài 1m. tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
Giải:
AB=20cm, CD=1m=100cm.
Tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là
Ngày sọan : 25/03/2009 Ngày dạy : /04/2009 Tuần : Tiết : §16. TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ Mục tiêu HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Có ý thức áp dụng áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn. Chuẩn bị: GV: sgk; sgv, giáo án. HS: sgk, ôn lại bài cũ, xem trước bài mới. Giảng bài Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số: Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Viết bảng HOAÏT ÑOÄNG 1: Tỉ số của hai số GV: giới thiệu tỉ số của hai số và kí hiệu của tỉ số giữa hai số a và b. GV cho ví dụ sau đó yêu cầu HS lấy một vài ví dụ. GV: Khái niệm tỉ số thường được dùng khi nói về thương của hai đại lượng và lưu ý cho HS hai đại lượng đó phải cùng loại và cùng đơn vị đo. GV: nêu ví dụ và hướng dẫn HS lập tỉ số. HS nghe giảng. HS nghe giảng và lấy ví dụ. 1- Tỉ số của hai số Thương trong phép chia số a cho số b (b¹0) gọi là tỉ số của a và b. Tỉ số của a và b kí hiệu là a:b (cũng kí hiệu là ) Ví dụ: 1,7:3,12; ; là những tỉ số. Khái niệm tỉ số thường được dùng khi nói về thương của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo) Ví dụ: Đoạn thẳng AB dài 20cm, đoạn thẳng CD dài 1m. tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. Giải: AB=20cm, CD=1m=100cm. Tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là HOAÏT ÑOÄNG 2: Tỉ lệ phần trăm GV: trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho . GV: cho HS làm ví dụ. GV: từ ví dụ yêu cầu HS rút ra quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b. GV: cho 2 HS làm ? 1. HS nghe giảng. HS làm ví dụ dưới sự hướng dẫn của GV. HS tự rút ra quy tắc. 2HS làm ?1. 2- Tỉ lệ phần trăm. Vì dụ: Tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25 là: Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chi cho b và viết kí hiệu % vào kết quả: . Hoaït ñoäng 3: Tỉ lệ xích GV: giới thiệu tỉ lệ xích T. sau đó làm ví dụ. GV: cho HS làm ? 2. HS nghe giảng. HS làm ? 2. 3- Tỉ lệ xích Tì lệ xích T của một bản vẽ (hoặc một bản đồ) là tỉ số khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ (hoặc bản đồ) và khoảng cách b giữa hai điểm tương ứng trên thực tế: T= (a, b có cùng đơn vị đo) Ví dụ: Nếu khoảng cách a trên bản đồ là 1cm, khoảng cách b trên thực tế là 1km thì tỉ lệ xích T của bản đồ là Hoaït ñoäng 4: củng cố - Cho HS nhắc lại các kiến thức vừa học. - Làm bài 137 tr. 57 sgk. - HS nhắc lại và làm bài tập. Hoaït ñoäng 5: hướng dẫn về nhà. Học bài và làm các bài tập: 138; 139; 140 sgk trang 58 và chuẩn bị các bài tập trong phần luyện tập trang 59 SGK. Hoaït ñoäng 6: Ruùt kinh nghieäm:
Tài liệu đính kèm: