I) MỤC TIÊU:
1) kiến thức:Củng cố các kiến thức ,qui tắc về tỉ số ,tỉ số phần trăm ,tỉ lệ xích
1) Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số ,tỉ số phần trăm của hai số ,luyện tập ba bài toán cơ bản dưới dạng tỉ số phần trăm
3) Thái độ : HS biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số ,tỉ số phần trăm vào việc giải một số các bài toán thực tế.
II) CHUẨN BỊ :
GV:bảng phụ ghi câu hỏi ,bài tập
HS:bảng nhóm
III)TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ :
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm ntn?
Viết công thức .
Tìm tỉ số phần trăm của và
0,3 tạ và 50 kg
3)Bài mới(luyện tập)
TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
35Ph
Bài 138<58-sgk>58-sgk>
Viết các tỉ số sau thành tỉ số giữa các số nguyên
a) b)
c) d)
Bài 141<58-sgk>58-sgk>
? Đây là dạng toán nào mà các em đã được học
Hãy lên bảng giải bài toán trên
GV:Ta có thể tính bài này theo phương pháp khác:
(1)
Thay (1) vào a-b=8 ta có :
Vậy a=16+8=24
Trong 20 tấn nước biển chứa bao bao nhiêu muối ?
? Bài toán này thuộc dạng toán gì?
c)Để có mười tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển
? Bài toán này thuộc dạng toán gì?
Bài 146<59-sgk>59-sgk>
?Nêu công thức tính tỉ lệ xích ? Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế ntn?
Bài 147<59-sgk>59-sgk>
Gv:treo ảnh cầu Mỹ Thuận yêu cầu hs đọc đề bài SGK và tóm tắt đề
HS1:lên bảng trình bày câu a,b
HS2: lên bảng trình bày câu a,b
HS:Tìm hai số khi biết tỉ và hiệu
HS: lên bảng
HS:đây là dạng toán tìm gía trị phân số của một số cho trước
HS:đây là dạng toán tìm một số biết gía trị một phân số của nó
HS T==;a=56,408
Suy ra b=
HS:b=1535
T=
Tính a(cm)?
Bài 138<58-sgk>58-sgk>
a) =
b) =
c) =
d) =
Bài 141<58-sgk>58-sgk>
Hiệu số phần bằng nhau:
3 -2=1 phần
Gía trị một phần:
8:1=8
Số a là: 3.8=24
Số b là 2.8= 16
Bài 142<59-sgk>59-sgk>
a)Tỉ số phần trăm muối trong nước biển :
b)Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là:
20.5%=1(tấn)
c)để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là:
(tấn)
Bài 146<59-sgk>59-sgk>
Chiều dài thật của máy bay là
Bài 147<59-sgk>59-sgk>
T=
a=0,07675(m) =7,675(cm)
Số học 6 Ngày soạn TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ MỤC TIÊU: 1) kiến thức:HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số ,tỉ số phần trăm ,tỉ xích số 2) Kỹ năng :Tìm tỉ số ,tỉ số phần trăm ,tỉ lệ xích 3) Thái độ : Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài tập II) CHUẨN BỊ : GV:bảng phụ ghi định nghĩa tỉ số ,qui tắc tìm tỉ số phần trăm, khái niệm về tỉ lệ xích HS:bảng nhóm TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1) ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ : 3) Bài mới: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 20Ph Hoạt động 1:Tỉ số của hai số GV: cho HS đọc đề bài trong SGK ?Vậy tỉ số của hai số a và b là gì? GV: Treo bảng phụ đn tỉ số của hai số và nhấn mạnh điều kiện số chia khác 0 ?Hãy cho một vài ví dụ về tỉ số GV:có thể đưa thêm một số ví dụ về tỉ số để thấy tính đa dạng của a và b ?Vậy tỉ số và phân số khác nhau ntn? Bài tập 1:Trong các cách viết sau cách viết nào là phân số ,cách viết nào là tỉ số GV:Trong vd ta đã tìm tỉ số của hai đại lượng cùng loại (đo độ dài ).Bây giờ ta xét vd sau: Đoạn AB=2cm, CD=1m .Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB ,CD. HS:đọc đề bài và giải Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là: 3:4= Tỉ số của hai số a và b (b0)à thương trong phép chia số a cho số b HS:Cho vd GV: HS:Tỉ số ( b0) thì a và b có thể thuộc Z ,thuộc Q,,số thập phân , Còn phân số ( b0)thì a,b phải là các số nguyên Phân số : Tỉ số : cả 4 cách viết HS:: AB=20cm,CD=1m=100cm Vậy Tỉ số độ dài AB và CD là 1)Tỉ số của hai số Ví dụ : (SGK) GIẢI: Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là: 3:4= Định nghĩa (SGK) Kí hiệu tỉ số của hai số a và b là: a:b hoặc Bài tập 2(140/58 –SGK) ?Bài toán sai ở chỗ nào? ?Qua bài toán này em ghi nhớ điều gì? Bài làm sai ở chỗ khi tính tỉ số không đưa về cùng đơn vị HS:Ta chỉ lập được tỉ số khi hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo Chú ý (SGK) 10ph 8ph 5ph Hoạt động 2:Tỉ số phần trăm: ?Ở lớp 5 để tìm tỉ số phần trăm em làm ntn? ?Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a vàb ta làm ntn? GV:Treo bảng phụ ghi qui tắc ?1 tìm tỉ số % của 5và 8 25kg và tạ Hoạt động 3 :Tỉ xích số: Gv:cho hs quan sát 1 bản đồ VN và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó GV:giới thiệu k/n tỉ lệ xích của một bản vẽ Gọi HS đọc vd SGK /57 và yêu cầu giải thích Hoạt động 4 : Củng cố Thế nào là tỉ số của hai số a và b ? Nêu qui tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm 3)Biến đổi tỉ số của hai số về tỉ số của hai số nguyên HS ta tìm thương của hai số ,nhân số đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu phần trăm vào kết quả HS:ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viêùt kí hiệu phần trăm vào kết quả a) b ) 0,3 tạ =30kg HS: cả lớp quan sát bản đồ VN một HS lên bảng đọc tỉ lệ xích của bản đồ HS:a=1cm b=1 km =100000 cm T= HS:Trả lời như bài học 2)Tỉ số phần trăm: Ví dụ (SGK) Qui tắc (SGK) = 3) Tỉ xích số: Kí hiệu : T :là tỉ xích số a :là k/c giữa hai điểm trên bản vẽ b :là k/c giữa hai điểm trên thực tế T= (a,b cùng đơn vị đo ) 4)Hướng dẫn về nhà (2ph) Năùm vững khái niệm tỉ số của hai số a và b phân biết với phân số, khái niệm tỉ lệ xích,qui tắc tính tỉ số phần trăm của hai số a và b. BTVN :138,141; 143-145 Rút kinh nghiệm: Số học 6 Ngày soạn : LUYỆN TẬP) I) MỤC TIÊU: 1) kiến thức:Củng cố các kiến thức ,qui tắc về tỉ số ,tỉ số phần trăm ,tỉ lệ xích Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số ,tỉ số phần trăm của hai số ,luyện tập ba bài toán cơ bản dưới dạng tỉ số phần trăm 3) Thái độ : HS biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số ,tỉ số phần trăm vào việc giải một số các bài toán thực tế. II) CHUẨN BỊ : GV:bảng phụ ghi câu hỏi ,bài tập HS:bảng nhóm III)TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1) ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ : Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm ntn? Viết công thức . Tìm tỉ số phần trăm của và 0,3 tạ và 50 kg 3)Bài mới(luyện tập) TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng 35Ph Bài 138 Viết các tỉ số sau thành tỉ số giữa các số nguyên a) b) c) d) Bài 141 ? Đây là dạng toán nào mà các em đã được học Hãy lên bảng giải bài toán trên GV:Ta có thể tính bài này theo phương pháp khác: (1) Thay (1) vào a-b=8 ta có : Vậy a=16+8=24 Trong 20 tấn nước biển chứa bao bao nhiêu muối ? ? Bài toán này thuộc dạng toán gì? c)Để có mười tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển ? Bài toán này thuộc dạng toán gì? Bài 146 ?Nêu công thức tính tỉ lệ xích ? Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế ntn? Bài 147 Gv:treo ảnh cầu Mỹ Thuận yêu cầu hs đọc đề bài SGK và tóm tắt đề HS1:lên bảng trình bày câu a,b HS2: lên bảng trình bày câu a,b HS:Tìm hai số khi biết tỉ và hiệu HS: lên bảng HS:đây là dạng toán tìm gía trị phân số của một số cho trước HS:đây là dạng toán tìm một số biết gía trị một phân số của nó HS T==;a=56,408 Suy ra b= HS:b=1535 T= Tính a(cm)? Bài 138 a) = b) = c) = d) = Bài 141 Hiệu số phần bằng nhau: 3 -2=1 phần Gía trị một phần: 8:1=8 Số a là: 3.8=24 Số b là 2.8= 16 Bài 142 a)Tỉ số phần trăm muối trong nước biển : b)Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là: 20.5%=1(tấn) c)để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là: (tấn) Bài 146 Chiều dài thật của máy bay là Bài 147 T= a=0,07675(m) =7,675(cm) 8 ph Hoạt động 2:củng cố Bài 147 a a) Số HS giỏi của lớp 6C là: 48.18,75%=9(HS) Số HS TB của lớp 6C là: 9.300%=27(HS) Số HS khaÙ của lớp 6C là: 48-(9+27)=12 (HS) 4)Hướng dẫn về nhà(2ph) Oân lại kiến thức ,các qui tắc và biến đổi qui tắc về tỉ số ,tỉ số phần trăm ,tỉ lệ xích BTVN:148,137,141,142,146,148 và tiết sau mang máy tính bỏ túi IV) RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: