A. Mục tiêu:
Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể có thuộc tập hợp hay không thuộc một tập hợp cho trước.
Học sinh biết viết 1 tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng ký hiệu .
Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, bảng phụ in sẵn các bài tập củng cố.
C. Tiến trình dạy – học:
HOẠT ĐÔNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: (5phút)
- Dặn dò học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
- Gv giới thiệu nội dung của chương I như SGK.
Hoạt động 2: 1. Các ví dụ (5 phút)
Gv: Cho HS quan sát hình 1 trong SGK rồi giới thiệu:
- Khái niệm Tập hợp thường được dùng trong toán học và trong thực tế:
- GV giới thiệu:
- Có những đồ vật gì?
- Học sinh trả lời như SGK.
- Tương tự em hãy cho ví dụ về tập hợp?
- Học sinh tự lấy ví dụ.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
- Tập hợp các bạn học sinh của lớp 62.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c.
Hoạt đông 3: 2. Cách viết và các ký hiệu (20 phút)
Tuần:1 Ngày soạn: 15/08/2009 Tiết 1 Ngày dạy: 17/08/2009 Chương I: ôn tập và bổ túc về số tự nhiên '1: tập hợp. Phần tử của tập hợp A. Mục tiêu: Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể có thuộc tập hợp hay không thuộc một tập hợp cho trước. Học sinh biết viết 1 tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng ký hiệu . Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. B. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, bảng phụ in sẵn các bài tập củng cố. C. Tiến trình dạy – học: Hoạt đông Ghi bảng Hoạt động 1: (5phút) Dặn dò học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn. Gv giới thiệu nội dung của chương I như SGK. Hoạt động 2: 1. Các ví dụ (5 phút) Gv: Cho HS quan sát hình 1 trong SGK rồi giới thiệu: - Khái niệm Tập hợp thường được dùng trong toán học và trong thực tế: - GV giới thiệu: - Có những đồ vật gì? - Học sinh trả lời như SGK. - Tương tự em hãy cho ví dụ về tập hợp? - Học sinh tự lấy ví dụ. - Gọi học sinh nhận xét. Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. Tập hợp các bạn học sinh của lớp 62. Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Tập hợp các chữ cái a, b, c. Hoạt đông 3: 2. Cách viết và các ký hiệu (20 phút) GV giới thiệu: GV: nhấn mạnh cho học sinh chú ý khi viết tập hợp (SGK). GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c? cho biết các phần tử của tập hợp B. - Học sinh lên bảng viết: - Học sinh nhận xét. - GV: Số 1 là phần tử của tập hợp A không? - HS: số 1 là phần tử của tập hợp A. - GV: Ta ký hiệu như sau: - GV: Số 5 là phần tử của tập hợp A không? - HS: số 1 không là phần tử của tập hợp A. - GV: Ta ký hiệu như sau: GV: Dùng ký hiệu hoặc chữ thích hợp điền vào ô vuông cho đúng: GV: Cho học sinh đọc lại chú ý trong SGK. - GV: giới thiệu cách viết tập hợp A bằng hai cách: Tính chất đặc trưng của phần tử x của tập hợp A là: x là số tự nhiên (xN). x nhỏ hơ 4 (x<4). GV: giới thiệu phần đóng khung và cách minh họa tập hợp như trong SGK. Củng cố: Cho học sinh làm ?1, ?2 theo nhóm. Đại diện học sinh lên bảng trình bày. - Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. Ví dụ: a. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết: A = {0; 1; 2; 3} hay A = {1; 0; 2; 3}. - Các số 0; 1; 2; 3 gọi là các phần tử của tập hợp b. B = {a, b, c} hay B = {b, a, c} a, b, c là các phần tử của tập hợp B. Ký hiệu: 1 A (1 thuộc A) 5 A (5 không thuộc A) a ă B; 1ăB; ă B Tập hợp A có thể viết: A = {xN/x<4} Hoạt đông 4: Luyện tập củng cố (13 phút) Cho học sinh làm tại lớp bài tập 3, 5 (SGK). (Hướng đấn bài tập 5). - Hướng dẫn học sinh các bài tập 1, 2, 4. Hoạt đông 5: Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) Học kỹ phần chú ý trong SGK. - Làm các bài tập 1, 2, 4/SGK; 1-8/SBT.
Tài liệu đính kèm: