Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 9 - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 9 - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU :

 Qua bài này học sinh cần :

- Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên N .

- Biết biễu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn thì nằm bên trí điểm biểu diễn số tự nhiên lớn hơn .

- Biết phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu >, < ,="" ,="" ;="" biết="" viết="" số="" tự="" nhiên="" liền="" trước,="" liền="" sau="" của="" một="" số="" tự="" nhiên="">

- Có thái độ cẩn thận , chính xác khi sử dụng các ký hiệu .

II.CHUẨN BỊ:

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

HĐ1: Kiểm tra bài cũ

 ? Nêu cách viết liệt kê một tập hợp .

 Áp dụng :

 +) Viết tập hợp M các chữ cái trong từ NON SÔNG .

 +) Viết tập hợp N các chữ cái trong từ TRƯỜNG SƠN.

 +) Tìm và viết một phần tử của tập hợp N mà không phải là phần tử của tập hợp M; một phần tử vừa thuộc tập hợp M, vừa thuộc tập hợp N

 ? Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 8 bằng hai cách (liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử)

Điền vào chỗ trống các ký hiệu thích hợp :

 0 . A ; 5 . A ; . A ; . A

 

doc 18 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 9 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 22/8/2011
 Ngày dạy: 23/8/2011
	chương i : ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
	Tiết 1: . tập hợp - phần tử của tập hợp
I. Mục tiêu : 
 Qua bài này học sinh cần :
- Được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
- Biết viết, đọc và sử dụng ký hiệu ẻ , ẽ .
- Rèn tư duy khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp .
 II.Chuẩn bị: 
 Bảng phụ vẽ sẳn các hình 3,4,5 bài tập 4(SGK)
III.tiến trình bài giảng:
HĐ 1 : Giới thiệu sơ lược chương trình Số học lớp 6
 hoạt động của gv và hs
Ghi bảng
HĐ1 : HS quan sát hình vẽ, dựa vào thực tế tự tìm được các ví dụ về tập hợp.
GV: Cho HS quan sát hình 1 ( SGK) hãy kể tên các đồ vật có trên bàn ?
- Cho biết các số tự nhiên bé hơn 4 ?
GV: giới thiệu các ví dụ về tập hợp trong SGK.
HS : Cho vài ví dụ về tập hợp .
1. Các ví dụ:
- Tập hợp các đồ vật trên bàn học .
- Tập hợp các số tự hhiên bé hơn 4 .
- Tập hợp các học sinh lớp 6A ...
HĐ2 : Cách viết - Các ký hiệu tập hợp
GV: giới thiệu các cách viết tập hợp A các số tự nhiên bé hơn 4.
GV: giới thiệu phân tử của tập hợp .
- Em có nhận xét gì về cách viết tập hợp A?
 ( HS nhận xét các phần tử trong tập hợp A được viết trong cặp dấu gì và được ngăn cách bởi các dấu gì ? )
- Có thể viết A = { 0 ; 2 ; 3 ; 1 ; 4} không ? Như vậy khi liệt kê các phần tử ta có cần chú ý đến thứ tự của chúng không ?
- HS viết tập hợp B gồm các chữ cái a,b,c ?
2- Cách viết , các ký hiệu tập hợp
- Dùng chữ cái in hoa A,B,C,... để đặt tên cho các tập hợp .
- Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
 A = hoặc
 A = ...
Các số 0,1,2,3 là các phần tử của tập hợp A.
- Tập hợp B các chữ cái a,b,c
B = hoặc B = ...
* Chú ý: SGK
HĐ3 : Sử dụng ký hiệu và nhận biết một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp .
GV: giới thiệu các ký hiệu ẻ , ẽ và cách đọc các ký hiệu này . 
 : thuộc ; : không thuộc
Điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô trống.
3 A ;7 A ; A
a B ; 1 B ; B
- HS làm bài tập ?1 ; ?2 . Gv gọi 2 em HS lên bảng làm , sau đó yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn.
- Ta còn có cách viết tập hợp M khác không ?
3 ẻ A, 7 ẽ A
 ?1:
 D = hoặc
 D = 
 ?2:
M = 
HĐ 4 : Chú ý về các cách viết một tập hợp
- Theo cách liệt kê các phần tử , HS hãy viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 . Ta có gặp khó khăn gì khi liệt kê ? 
- GV giới thiệu cách viết mới : chỉ ra các tính chất đặc trưng của các phần tử .
- GV giới thiệu thêm sơ đồ Ven . Minh hoạ bằng sơ đồ Ven cho các tập hợp A và B . 
* Kết luận : SGK
* Minh hoạ tập hợp bằng sơ đồ Ven:
A
 B 
HĐ 5: Củng cố - Luyện tập:
Bài tập 1( SGK), sau ít phút GV chỉ định 1 em HS lên bảng trình bày. Các em HS khác nhận xét bài làm của bạn.
Bbài tập 3(SGK). Sau đó GV chỉ định HS cho biết kết quả.
GV: treo bảng phụ vẽ sẳn các hình 3,4,5 (SGK) yêu cầu HS làm bài tập 4(SGK).
Bài 1(SGK):
hoặc
Bài 3( SGK):
Bài 4(SGK):
HĐ 6: Hướng dẫn học ở nhà
 - HS tự tìm các ví dụ về tập hợp.
 - Làm các bài tập 2,5(SGK) và bài 6,7,8 ,9 ( SBT trang 4)
- Xem trước bài: Tập hợp các số tự nhiên.
IV. Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn :22/8/2011
 Ngày dạy: /8/2011
Tiết2: Tập hợp các số tự nhiên .
I. Mục tiêu : 
 Qua bài này học sinh cần :
- Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên N .
- Biết biễu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn thì nằm bên trí điểm biểu diễn số tự nhiên lớn hơn .
- Biết phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu >, < , ³, Ê; biết viết số tự nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên .
- Có thái độ cẩn thận , chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
II.chuẩn bị:
III. tiến trình bài giảng:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
 ? Nêu cách viết liệt kê một tập hợp .
 áp dụng : 
 +) Viết tập hợp M các chữ cái trong từ NON sôNG .
 +) Viết tập hợp N các chữ cái trong từ trường sơn.
 +) Tìm và viết một phần tử của tập hợp N mà không phải là phần tử của tập hợp M; một phần tử vừa thuộc tập hợp M, vừa thuộc tập hợp N 
 ? Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 8 bằng hai cách (liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử) 
Điền vào chỗ trống các ký hiệu thích hợp : 
 0 ... A ; 5 ... A ; ...... ẻ A ; ...... ẽ A
Hoạt động của gv và hs
Ghi bảng
HĐ 2: HS phân biệt hai tập hơp N và N*
GV: giới thiệu tập hợp các số tự nhiên N.
HS điền vào ô trống:
 5 N; N ,0 N
GV: vẽ tia số rồi biểu diễn các số 0;1;2 trên tia số và cách đọc các điểm vừa mới biểu diễn .
? Biễu diễn điểm 3, 4 ,5 rên tia số .
GV: nhấn mạnh mỗi số tự nhiên được biễu diễn bởi một điểm trên tia số .
GV: giới thiệu tập hợp N* . HS phân biệt hai tập hợp N và N*. Hãy viết tập hợp N* bằng hai cách .
? Điền ký hiệu ẻ, ẽ vào ô trống cho đúng 5 ... N ; 5 .... N* ; 0 ... N ; 0 .... N* 
1.Tập hợp N và tập hợp N*.
- Tập hợp số tự nhiên ký hiệu là N.
 N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... }
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a được gọi là điểm a.
- Tập hợp các số tự nhiên khác o ký hiệu là N*
 N* =
HĐ3 : Thứ tự trong tập hợp N
? So sánh 5 và 7 và biểu diễn chúng trên tia số
? Em có nhận xét gì về vị trí của hai điểm 5 và 7 trên tia số? Từ đó rút ra kết luận.
GV: giới thiệu các tính chất thứ tự trong tập hợp số tự nhiên như SGK đặc biệt chú trong các ký hiệu mới như ³, Ê cùng với cách đọc,cũng như số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên .
? Tìm số liền trước của số 0 , số tự nhiên lớn nhất, số tự nhiên nhỏ nhất , số phần tử của tập hợp số tự nhiên
- Bài tập 6(SGK).
? Số tự nhiên nhỏ nhất là số nào.
? Có số tự nhiên lớn nhất không
? Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử
2- Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
 ( SGK)
HĐ 4: Củng cố- luyện tập
Bài tập ?. GV chỉ định HS đọc kết quả.
Cả lớp làm bài tập số 8(SGK) .
Bài tập 8(SGK):
 hoặc 
 0 1 2 3 4 5
Viết các bộ ba số tự nhiên liên tiếp trong đó có số 10 .
HĐ 5: Hướng dẫn học ở nhà
 - Hướng dẫn làm các bài tập số 7, 9 , 10
- Bài tập số 10, 11, 12 SBT .
- HS khá làm bài: 13,14,15(SBT)
- Chuẩn bị bài mới : Ghi số tự nhiên .
IV. rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn : / 8/2011
 Ngày dạy: / 8/2011
Tiết 3: ghi số tự nhiên.
I. Mục tiêu :
 Qua bài này học sinh cần :
- Hiểu thế nào hệ thập phân và cách ghi số trong hệ thập phân , phân biệt được số và chữ số, hiểu được giá trị của mỡi chữ số thay đổi theo vị trí 
- Biết đọc và viết số La mã không quá 30 .
- HS thấy đựơc ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ ghi các số la mã từ 1 đến 30
III.tiến trình bài giảng:
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
? Viết tập hợp N và N*. Làm bài tập số 7 SGK. Viết tập hợp các số tự nhiên x sao cho x ẽ N*
? Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách . Biểu diễn các phần tử của B trên tia số . Đọc tên các điểm bên trái điểm 2, bên phải điểm 4 mà không cần nhìn tia số .
? Cho biết câu sau đây đúng hay sai ?
các số 8 ; 10 ; 9 là các số tự nhiên liên tiếp .
a ; a +1 ; a + 3 là các số tự nhiên liên tiếp (a ẻ N) .
b - 1 ; b ; b + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần với b ẻ N .
b - 1 ; b ; b + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần với b ẻ N* .
Hoạt động của gv và hs
Ghi bảng
HĐ2: Phân biệt số và chữ số
HS: đọc vài tự nhiên bất kỳ và yêu cầu HS cho biết mỗi số đã cho só bao nhiêu chữ số và để ghi số tự nhiên người ta đã dùng những chữ số nào?.
HS: cho ví dụ các số tự nhiên có 1, 2, 3,5 chữ số và đọc .
? Để ghi hoặc đọc các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên người ta thường làm thế nào.
- Cho số 2574 hãy cho biết:
 +) Số chữ số .
 +) Số chục , chữ số hàng chục .
 +) Số trăm, chữ số hàng trăm . 
- Làm bài tập 11 – củng cố.
1.Số và chữ số.
Ta dùng 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để ghi các số tự nhiên . Mỗi số tự nhiên có thể có một, hai, ba, ... chữ số .
* Chú ý : SGK
HĐ3: Hệ thập phân.
? Hệ thập phân có cách ghi số như thế nào.
 GV: viết một vài số tự nhiên và viết giá trị của nó dưới dạng tổng theo hệ thập phân .
? Có nhận xét gì về giá trị của các chữ số 2 trong số 222 .
? Thử đổi chỗ vài chữ số trong một số tự nhiên, ta thấy giá trị của số đó như thế nào .
-Bài tập ?(SGK)
Trong hệ thập phân :
- Cứ 10 đơn vị của một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó .
- Giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó , vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho.
222= 200+20+2
HĐ 4: HS tìm hiểu về cách ghí số la mã
HS: đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ. Để viết 12 số đó người ta đã sử dụng những chữ số nào?
GV: giới thiệu cách ghi số La Mã dựa trên các chữ cái I, V, X, L, C, D, M và giá trị tương ứng của các chữ cái này trong hệ thập phân
GV: treo bảng phụ giới thiệu các số La Mã thường gặp từ 1 đến 30 .
HS: làm bài tập 15 SGK .
3- Cách ghi số La mã
- Ta dùng các chữ cái I, V, X, L, C, D, M để ghi số La Mã (tương ứng với 1, 5, 10, 50, 100, 500, 1000 trong hệ thập phân).
- ở số La mã các chữ số ở vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị bằng nhau.
HĐ 5: Củng cố
- HS làm các bài tập 13(SGK) . GV chỉ định HS đọc kết quả các bạn HS khác nhận xét bài làm của bạn.
Bài 13 (SGK):
 a) Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số là 1000.
 b) Số tựnhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là 1234.
- HS làm tiếp bài tập số 14(SGK). Sau đó GV chỉ định HS cho biết kết quả.
Bài tập 14(SGK):
 Dùng 3 chữ số 0,1,2 ta lập được các số tự nhiên có 3 chữ số mà các chữ số khác nhau là:
102,120,210 và 201.
- HS làm tiếp bài tập 15b (SGK). GV yêu cầu 1 em lên bảng làm bài 15 câu b và c.
Bài tập 15(SGK):
b) Viết các số sau bằng số La mã.
 17 25
 XVII XXV
c) 
 VI - V = I
HĐ6: Hướng dẫn về nhà
- HS học bài theo SGK chú ý phân biệt số và chữ số, cách xác định số chục, số trăm ... .
- Đọc thêm phần : "Có thể em chưa biết" trang 11 SGK và làm các bài tập 23đến 28 SBT
- Chuẩn bị tiết sau : Số phần tử của tập hợp - Tập hợp con
IV. rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ...  bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số ? Một quyển sách kể cả bìa gồm tất cả 263 trang . Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu tờ .
? Hãy tính chu vi và diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài la 32m và chiều rộng là 25m .
Hoạt động của gv và hs
Ghi bảng
HĐ2: Tổng và tích của hai số tự nhiên
GV: Đặt vấn đề như sgk.
GV: Phép cộng hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tổng của chúng.
GV: Phép nhân hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tích của chúng.
GV: Người ta dùng dấu “+” để chỉ phép cộng, dùng dấu :x” hoặc dấu “.” để chỉ phép nhân.
GV: Trong một tích mà các thừa sốđều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số.
VD: a.b= ab ; 4.x.y = 4xy
GV: Cho Hs làm ?1.( Treo bảng phụ)
GV: Nhìn vào bảng cột 2, em có nhận xét gì về tích của một số với số O.
? Nếu tích của hai thừa số mà bằng O thì ít nhất có một thừa số bằng bao nhiêu.
* a + b = c
 (Số hạng) (số hạng) ( Tống)
* a . b = c
 ( Thừa số) ( Thừa số) ( Tích)
?1
a
12
21
1
b
5
0
48
15
a+b
a.b
0
?2.
- Tích của một số với số O thì bằng O.
- Nếu tích của hai thừa số mà bằng O thì ít nhất có một thừa bằng O.
HĐ3: Luyện tập
Bài 26(16-sgk):
? Tính quãng đường một ôtô đi từ Hà Nội lên Yên Bái quaVĩnh Yên và Việt Trì.
Bài 28(16-sgk): Hs làm nhanh
Bài 29(17- sgk). Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán sau đây.
Bài 52(sbt – 9): Tìm tập hợp các số tự nhiên x:
a+x = a
a+x>a
a+x<a.
Bài 53(sbt- 9): Hãy viết xen vào các chữ số 12345 một dấu “+” để được tổng bằng 60.
Bài 57: Thay dấu * bằng những chữ số thích hợp a, *8*3 b, aaa
 X 9 x a
 70*7* 3**a
Giải:
Quãng đường một ôtô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì là:
54+19+82 = 155(km)
Đáp số: 155km
Bài 29:
Số 
TT
Loại hàng
Số lượn(quyển)
Giá đơn vi( đồng)
Tổng số tiền( đồng)
1
Vở loại 1
35
2000
---
2
Vở loại 2
42
1500
---
3
Vở loại 3
38
1200
---
Cộng
---
 Bài 53: 12+3+45 = 60
HĐ4: Bài tập về nhà
- Xem lại nội dung bài học hôm nay.
- Xem trước phần 2” Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên”.
- Làm bài 50,54,55,57(sbt)
HĐ 5: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
GV:
? Nhắc lại tinh chất của phép cộng và phép nhân mà em đã học ở tiểu học.
GV: Treo bảng phụ:
 Phép tính
Tính chất
Cộng
Nhân
Giao hoán
a+b = b+a
a.b = b,a
Kết hợp
(a+b)+c = a+ (b+c)
(a.b).c = a.(b.c)
Cộng với số O
a+0 = 0+a
Nhân với số 1
a.1 = 1.a
Phân phối của phép nhân đối với phép cộng
ac(b+c) = ab +ac
? Khi đổi chỗ các số hạng trong một
 tổng thì tổng có thay đổi không.
? Khi đổi chố các thừa số trong 
một tích thì tích có thay đổi không.
? Muốn cộng một tổng hai số với 
số thứ ba ta làm thế nào.
? Muốn nhân một tích hai số với
 số thứ ba ta làm thế nào.
? Muốn nhân một số với một tổng 
ta làm thế nào.
GV: Cho hs làm ?3 ?3. Tính nhanh.
 a. 46 + 17 + 54 = (46+54)+17=117
 b.4.37.25= (4.25).37= 100.37= 3700
 c. 87.36+87.64 = (36+64).87 = 
 = 100.87 = 8700
HĐ 6: Luyện tập
Bài 27(16-sgk) áp dụng  tính nhanh.
a, 86+357+14 = (86+14)+357= 100+357= 457
b, 72+69+128= (72+128)+69= 200+69= 269
c, 25.5.4.27.2 = (25.4).(5.2).27= 100.10.27 = 27000
d, 28.64+28.36= (64+36).28= 100.28= 2800.
Bài 30(17-sgk): Tìm số tự nhiên x, biết.
a, (x -34).15= 0 b, 18.(x -16)=18
 x-34 = 0 x – 16 = 1
 x = 34+0 = 34 x = 1+16 =17
 x = 34 x = 17
Bài 44(sbt) : Tìm số tự nhiên x, ( Hs tự trình bày)
Bài 45: Tính nhanh:
A = 26+27+28+29+30+31+32+33 = 
 = (26+33)+(27+32)+(28+31)+(29+30)
 = 59.4 = 236 
Bài 59(sbt): Xác định dạng của các tích sau
a, ab.101= b, abc .7.11.13 = 
HĐ7: Bài tập về nhà
Xem lại nội dung bài học hôm nay.
Làm bài 46,47,4849,5661(sbt)
HS khá làm bài: 60(sbt)
Xem trước bài phần luyện tập ( trang17 – sgk)
IV. Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 26/8/2011
 Ngày dạy : 12 /9/2011
 Tiết 8: luyện tập
I.Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Rèn kỹ năng trên cơ sở ôn tập các tính chất của phép cộng, phép nhân để áp dụng giải toán nhanh , toán nhẩm một cách hợp lý .
- Rèn sử dụng máy tính điện tử bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng và nhân .
II. chuẩn bị:
III. Tiến trình bài giảng:
HĐ1:: Kiểm tra bài cũ
? Tính nhanh : 	A = 81 + 243 + 19	B = 5.25.2.16.4
	C = 168 + 79 + 132	D = 32.47 + 53.32 
? Trong các tích sau đây, không tính kết quả hãy tìm các tích bằng nhau :
	A= 11.18 ; B=15.45 ; C = 11.2.9 ; 	D= 45.3.5 ; E = 6.3.11 ; F= 9.5.15
Hoạt động của gv và hs
Ghi bảng
HĐ2: Dạng toán tính nhanh.
GV:Dạng toán này ta thường phải áp dụng những tính chất nào, lợi dụng vào đặc điểm gì ?
GV: Cho hs làm bài 31- hướng dẫn HS tìm được các số hạng có tổng tròn trăm, tròn chục và thực hiện áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp. 
GV: hướng dẫn làm bài 32. HS nên sử dụng số lớn hơn và tìm thêm số hạng cộng thêm để tròn trăm, tròn ngàn ... 
? Hãy tìm quy luật của dãy số . 
GV: Có thể hỏi thêm rằng số 144, 199 , 233 số nào thuộc dãy số trên ?
? Hãy dự đoán các tích nào bằng nhau ?Thử dùng các tính chất để kiểm tra .
GV: Hướng dẫn học sinh lợi dụng đặc điểm tròn trăm, tròn chục để áp dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh .
Bài 37 : GV giới thiệu thêm tính chất :
 a.(b-c) = ab - ac 
để vận dụng tính nhẩm. 
GV: Giới thiệu cách tính số có hai chữ số nhân với 11 bằng cách lấy 3 cộng với 4 bằng 7 viết 7 ở hàng chục, 3 ở hàng trăm, 4 hàng đơn vị. VD: 34.11 = 374
Bài tập 31 :
a, 135+360+65+40 = (135+65)+(360+40) 
 = 200 + 400 = 600
b, 463 + 318 + 137 + 22 =
 = ( 463 + 137)+(318+22)
 = 600 + 340 = 940
c, 20 +21 + 22 + +29 + 30 =
= (20+30)+(21+29)+(22+28)++ 25 =
= 50.5+25 = 275
Bài tập 32 :
A = 996 + 45 = (996 + 4) + 41
 = 1041 .
B = 37 + 198 = 35 + (2 + 198) 
 = 235
 Bài tập 33 :
1;1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55;...
Bài tập 35 :
15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
4.4.9 = 4.18 = 8.2.9
Bài tập 36 :
	HS tự giải .
Bài tập 37 :
A = 16.19 = 16.(20-1) = 16.20 - 16.1 
= 320 - 16 
= 304.
B = 34.11= 34.(10+1) = 34.10+34.1
 = 340 +34 = 374
47.101 = 47(100 + 1) = 47.100 + 47.1 
 = 4700+47 = 4747
HĐ3: Cộng và nhân bằng máy tính điện tử
 GV: Cần giới thiệu sơ lược cấu tạo của từng loại máy , cách mở tắt máy và sử dụng một số phím ấn thông dụng để thực hiện các phép toán cộng và nhân, đặc biệt hướng dẫn HS sửa các số đã lỡ nhập sai mà không cần xoá tất cả các số hạng hay thừa số đã nhập trước đó . 
- Hoạt động này gồm có các bài tập 34, 38 SGK
HĐ4:: Các bài toán khác.
Bài39: HS dùng máy tính để thực hiện phép tính nhân 
142 857 lần lượt với 2,3,4,5,6 đẻ nhận xét các két quả qua gợi ý của GV trong mỗi tích có mấy chữ số, gồm những chữ số nào , thứ tự các chữ số đó ?
Bai 40 :
Viết có phải là phép nhân không? nó là gì ? Tổng số ngày hai tuần lễ là bao nhiêu ? hai chữ số c,d là những chữ số nào .
? Năm abcd là năm nào.
Bài tập 39 :
Các tích đều có 6 chữ số 2,8,5,7,1,4 
(giống các chữ số của số bị nhân) tuy vị trí các chữ số này khác nhau .
Bài tập 40 :
Bình Ngô đại cáo được Nguyễn Trãi viết năm
1428
 HĐ 5: Dặn dò
- HS hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn và sửa chữa . Dùng MTBT để kiểm tra lại 
các bài tập tính nhanh .
- Tiết sau : Chuẩn bị bài học "Phép trừ và phép chia"
IV.Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 11/9/2011
 Ngày dạy: 14/9 /2011
 Tiết 9: phép trừ và phép chia 
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Biết khi nào kết quả phép trừ, phép chia là 1 số tự nhiên 
- Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia hết, phép chia có dư .
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải bài toán
II. Chuẩn bị: Bảng phụ vẽ hình 14,15, 16, bài 45
III. Tiến trình bài giảng: 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
? Nhắc lại các tính chất của phép cộng và phép nhân, áp dụng. Tính nhanh
 2.34.12+4.6.42+.8.27.3
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HĐ2: Phép trừ hai số tự nhiên.
GV: Người ta dùng dấu “-“ để chỉ phép trừ
 a – b = c
 ( Số bị trừ) (Số trừ) ( Hiệu)
? Có tồn tại xN để 3 + x = 7 không 
? Tìm số tự nhiên x để 7 + x = 3
GV: Giới thiệu phép trừ
GV:Chuẩn bị bảng phụ vẽ bằng 2 màu mực khác nhau để hs thấy có thể tìm hiêụ của 2 số nhờ tia số.
GV: Cho hs làm ?1.Điền vào chỗ trống.
GV: Nhờ vào hình vẽ tia số HS thấy được 5 - 6 không đượcíđiều kiện để tồn tại phép trừ trong N là vì sao ?
* Với a, b N, nếu có x N sao cho b + x = a. Ta có phép trừ
a - b = x x
	a: số bị trừ ; b: số trừ ; x: hiệu
* Ví dụ : 2 + x = 5
 x = 3 hay 5 - 3 = 2
 ?1
* Chú ý :
	a, a - a = 0
	b, a - 0 = a
	c, a - b thực hiện được khi ab (a,bN)
HĐ3: Phép chia hết và phép chia có dư.
GV: Không có phép chia7cho 3. Phép chia 7 cho 3 là phép chia không hết (có dư) . Thế nào là phép chia có dư ? (dư0) .
GV: 
? Có xN để 3 . x = 6 không.
 (x = 2 hay 6 : 3 = 2) . Phép chia 6 cho 3 là phép chia hết . Thế nào là phép chia hết.
GV: Cho HS làm ?2. Em có nhận xét gì về giá trị số chia ? aN (a0) thì 0 : a = 0 .
HS : Thực hiện phép chia 15 : 3 ; 15 : 4 . 
GV: Nhấn mạnh khắc sâu phép chia hết, có dư và sự khác nhau giữ hai phép chia này.
Với từng bài tập HS phải giải thích được là phép chia hết hay phép chia có dư . 
GV: Nhấn mạnh số chia bao giờ cũng khác 0 và phải lớn hơn số dư. 
GV: Cho HS làm ?3
*Với a,bN , b0, nếu có xN sao cho b.x = a . Ta có phép chia hết a cho b, ký hiệu a : b = x
- a: số bị chia ; b: số chia ; x: thương
* Ví dụ: 3 . x = 12
 x = 4 hay 12 : 3 = 4
?2. Điền vào chỗ trống
	a, 0 : a = 0 (a0)
	b, a : a = 1 (a0)
	c, a : 1 = a 
* Với a,bN(b0), ta luôn có 2 số tự nhiên q, r duy nhất sao cho :
 a = b.q + r (0 r <b)
+ Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết .
+ Nếu r 0 thì ta có phép chia có dư
?3.
Số bị chia
600
1312
15
67
Số chia
17
32
0
13
Thương
35
41
0
4
Số dư
5
0
0
15
*Điều kiện thực hiện được phép trừ, khi nào có phép chia hết.(sgk)
HĐ4: Củng cố.
- Làm bài 41,42,43 . - Nhắc lại điều kiện để có thể thực hiện được phép trừ 
- Khi nào ta có phép chia hết, phép chia có dư. Làm bài 44 a,b
HĐ5: Bài tập về nhà,dặn dò.
- HS ghi nhớ bảng tóm tắt SGK .
- HS làm các bài tập số : 44 (c, d,e,g), 45,46, ( SGK).
- Tiết sau: Luyện tập . Xem trước bài phần luyện tập.
- HS khá làm bài: Một phép chia có tổng của số bị chia và số chia bằng 72. Biết rằng thương là 3 và số dư bằng 8. Tìm số bị chia và số chia.
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an toan 6(21).doc