A. Mục tiêu:
- Học sinh biết được tập hợp các STN, các qui ước về thứ tự trong N, biết biểu diễn một STN trên tia số. Nắm được điểm biểu diễn số < ở="" bên="" trái="" điểm="" biểu="" diễn="" số=""> trên tia số.
- Học sinh phân biệt được các tập hợp N, N*. Biết sử dụng các ký hiệu . Biết viết STN liền sau, STN liền trước của 1 STN.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
B. Các bước tiến hành:
I. Kiểm tra bài cũ:
1. Cho VD về một tập hợp: chữa bài tập 3.
Thêm: + Tìm ptử A mà B (a)
+ Tìm ptử vừa A vừa B (b)
2. Viết các tập hợp A các STN > 3 và < 10="" bằng="" 2="">
C1: A: {4; 5; 6; 7; 8; 9} C2: A = { x N 3 < x="">< 10="">
Giải bài tập 4. Đọc kết quả bài tập 5.
II. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Ở tiểu học ta đã biết các số 0, 1, 2 là các STN. Tập hợp các STN được ký hiệu là N. Điền vào ô vuông các ký hiệu ; .
12 N;
3/4 N; 1. Tập hợp N và t/h N*
0 1 2 3 4 5
N = {0; 1; 2; 3; 4; 5,.}
- Vẽ tia rồi biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia đó các điểm đó được gọi lần lượt là điểm 0;1; 2; 3;
- 1HS biểu diễn điểm 4, điểm 5, điểm 6 trên tia số.
- Nhấn mạnh: mỗi STN được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. - Điểm biểu diễn STN a trên tia số gọi là điểm a.
VD: điểm biểu diễn STN 1 trên tia số gọi là điểm 1.
- N* = {1; 2; 3; 4;.}
hoặc N* = { x N x 0}
Chương I: ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tiết 1: Tập hợp phần tử của tập hợp A. Mục tiêu: - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp. Biết một đối tượng cụ thể ẻ hay ẽ tập hợp cho trước. - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán biết sử dụng ký hiệu ẻ; ẽ. - Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những câu khác nhau để viết một tập hợp. B. Bài mới: Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và Đ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Cho biết các đồ vật có: Trên bàn GV Trong hộp bút Trong cặp sách Vật nuôi trong nhà ị Tập hợp các đồ vật HS tự cho VD về tập hợp. Qui ước viết và ký hiệu tập hợp. Viết tập hợp A các STN <4: 0; 1; 2; 3 là các ptử của tập hợp A. 1. Các VD: Tập hợp các đồ vật có trên bàn. Tập hợp các đồ vật có trong tủ lạnh,... 2. Cách viết các ký hiệu + Tên tập hợp được viết bằng chữ cái in hoa: A, B, C... VD: tập hợp A các STN<4 Nhận xét cách viết các ptử của tập hợp? - Trong { } - Không theo thứ tự - Cách nhau bởi dấu ";" A = {0; 1; 2; 3} hoặc B = {3; 0; 1; 2} a. Ký hiệu: ẻ: đọc là "Thuộc" để chỉ các ptử thuộc tập hợp - Viết các ptử ẻA theo ký hiệu; ptử ẽA theo ký hiệu? 1 ẻ A; 2 ẻ A.... 4ẽ A.... ẽ: đọc là "không thuộc" để chỉ các ptử không thuộc tập hợp. - Viết tập hợp B các chữ cái a, b, c. - Điền vào ô trống (số hoặc ký hiệu thích hợp). - Nếu các ptử của tập hợp không là số thì viết cách nhau bởi dấu? - Cách khác để viết tập hợp A các STN < 4 là: 3 o A; 7 o A o ẻ A; a o B 1 o B; o ẽ B "," VD: 1ẻA đọc là: - 1 thuộc A - 1 là ptử của A 5ẽA đọc là: - 5 không thuộc A - 5 không là ptử của A B = {a; b; c} * Chú ý: sgk (tr. 5) A = { x ẻ N ẵx < 4} ị Có mấy cách viết 1 t/h? - Tập hợp còn được minh họa bởi một vòng kín trong đó mỗi ptử của tập hợp được biểu diễn bằng một dấu chấm trong vòng kín đó - gọi là sơ đồ Ven. ?1: D={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} b. Cách viết: sgk (tr. 5) * Minh hoạ tập hợp bằng sơ đồ Ven A . 1 .2 . 0 .3 .7 B .a .b .c .d c. Củng cố: ?1; ?2 (tr.6) D = {x ẻ Nỳ x < 7} 2 ẻ D; 10 ẽ D ? 2: S = {N, H, A, T, R, G} BT 1, 2 (tr.6): Thêm câu hỏi "Minh họa bằng sơ đồ Ven". - Lưu ý học sinh các ptử của tập hợp không nhất thiết phải cùng loại. VD: C = {1; a} BT1: A = {9;10;11;12;13} A = {x ẻ Nỳ 9 < x < 14} 12 ẻ A; 16 ẽ A A .9 .10 .11 .12 .13 BT2: S = {T, O,A, N, H,C} S .T .H .O .N .A .C D. Bài tập về nhà: 3, 4, 5 (sgk tr. 6) A: 6, 7, 8 sbt (tr. 3,4) 9; 10 (tr 5, 6) CBNC Đọc trước bài: Tập hợp các số tự nhiên. Tiết 2: Tập hợp các số tự nhiên A. Mục tiêu: - Học sinh biết được tập hợp các STN, các qui ước về thứ tự trong N, biết biểu diễn một STN trên tia số. Nắm được điểm biểu diễn số trên tia số. - Học sinh phân biệt được các tập hợp N, N*. Biết sử dụng các ký hiệu ³Ê. Biết viết STN liền sau, STN liền trước của 1 STN. - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. B. Các bước tiến hành: I. Kiểm tra bài cũ: 1. Cho VD về một tập hợp: chữa bài tập 3. Thêm: + Tìm ptử ẻA mà ẽ B (a) + Tìm ptử vừa ẻA vừa ẻB (b) 2. Viết các tập hợp A các STN > 3 và < 10 bằng 2 cách. C1: A: {4; 5; 6; 7; 8; 9} C2: A = { xẻ N ẵ 3 < x < 10 } Giải bài tập 4. Đọc kết quả bài tập 5. II. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng ở tiểu học ta đã biết các số 0, 1, 2 là các STN. Tập hợp các STN được ký hiệu là N. Điền vào ô vuông các ký hiệu ẻ; ẽ. 12 ẻ N; 3/4 ẽ N; 1. Tập hợp N và t/h N* 0 1 2 3 4 5 N = {0; 1; 2; 3; 4; 5,..} - Vẽ tia rồi biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia đó ị các điểm đó được gọi lần lượt là điểm 0;1; 2; 3; - 1HS biểu diễn điểm 4, điểm 5, điểm 6 trên tia số. - Nhấn mạnh: mỗi STN được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. - Điểm biểu diễn STN a trên tia số gọi là điểm a. VD: điểm biểu diễn STN 1 trên tia số gọi là điểm 1. - N* = {1; 2; 3; 4;....} hoặc N* = { xẻ Nẵ x ạ0} - T/h STN khác 0 được ký hiệu là N*. Viết t/h N* bằng 2 cách Củng cố: Điền ký hiệu ẻ, ẽ vào ô trống cho đúng: N* = {1; 2; 3;...} hoặc N* = { xẻ Nẵ x ạ0} 5 ẻ N*; 5 ẻ N; 0 ẻ N*; 0 ẻ N; - HS đọc mục a SGK (tr.7) - GV chỉ trên tia số ở phần (1) điểm biểu diễn số ; Điền dấu >, < vào ô Nếu số a < b hoặc a = b ta viết aÊ b hoặc b ³ a. 3 < 9 15 > 7 2. Thứ tự trong t/h STN a. a, b ẻ N ; a ạ b' nếu a nhỏ hơn b ta viết a<b hoặc: + Trên tia số điểm biểu diễn số a ở bên trái điểm biểu diễn số b. + Nếu a<b hoặc a = b ị viết: aÊb hoặc b³a. ị a< c Viết t/h A các STN > hoặc = 6; nhỏ hơn hoặc = 8 bằng 2 cách. A = {6; 7; 8} A = {x ẻ Nẵ 6 Ê x Ê 8} b. Nếu a > b b < c - HS đọc mục b,c trong sgk . Tìm số liền trước, sau của 15? . Tìm số liền trước, sau của a? (a ẻ N*) . Giải bt 6 (sgk tr. 7, 8) . Làm ? sgk (tr. 7) Số liền trước của 15 là 14 Số liền sau của 15 là 16 Số liền trước của a là a-1 Số liền sau của a là a+1 c. 2STN liên tiếp hơn kém nhau d. Số 0 là STN min; không có STN max e. N có vô số ptử - Tìm STN nhỏ nhất, lớn nhất? Vì sao không có STN max - Vì bất cứ một STN nào cũng có 1 STN liền sau lớn hơn nó. - HS đọc mục d, e (sgk t.7) - Giải bt 7 sgk (tr.8) BT7 sgk (tr. 8) a. A = {13; 14; 15} b. B = {1; 2; 3; 4} c. C = {13; 14; 15} BT 13 SBT (tr.5) BT 14 SBT (tr.5) A = {0} Các STN không vượt quá (Ê)n * Nhấn mạnh: Mỗi STN đều biểu diễn bởi một điểm trên tia số, > < không đúng Là: 0; 1; 2;....; n ị gồm n + 1 số III. Bài tập về nhà: 8, 9, 10 (sgk tr.8); 15 (SBT tr.5); 18, 20 (NCCB tr.10 đ12) Đọc trước bài: Ghi số tự nhiên Tiết 3: ghi số tự nhiên A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và c/s trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi c/s trong một số thay đổi theo vị rí. - HS biết đọc và viết các số La Mã Ê 30. - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. B. Các bước tiến hành: I. Kiểm tra bài cũ: 1. Viết tập hợp N và N8, chữa bt8 sgk (tr.8) Thêm: + Viết t/h A các STN x mà x ẽ N* (A = [0} 2. Viết các tập hợp B các STN không vượt quá 6 bằng cách cách. Biểu diễn các ptử của B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm B trên tia số. . Có STN max, min không? . Chữa bài tập 15 SBT (tr. 5). II. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - HS cho VD về một vài STN ị để ghi STN người ta dùng bao nhiêu c/s? - 10 c/s: 0; 1;....; 9; 1. Số và chữ số . Với mười c/s: 0; 1;...; 9 ta ghi được mọi STN . Giá trị mỗi c/s trong một số thay đổi theo vị trí ntn? - Mỗi c/s trong một số ở vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau. Một STN có thể có một, hai hay nhiều c/s. VD: 7; 15; 144; 2003... Số đã cho Số trăm C/s hàng trăm Số chục S/c hàng chục 1425 14 4 142 2 2307 23 3 230 0 . HS đọc chú ý sgk tr.9 (nhấn mạnh: số khác c/s số chục khác c/s hàng chục, số trăm khác c/s hàng trăm...) . BT 11b (tr.10) . Trong hệ thập phân giá trị mỗi c.s trong một số ẻ? - Viết các số 222, , thành tổng các hàng đvị? ẻ: - Bản thân c/s đó - Vị trí của nó Chú ý: sgk (tr.9) 2. Hệ thập phân . Trong hệ thập phân: + 10 đv ở một hàng làm thành 1 đv ở hàng trước nó. + Giá trị mỗi c/s trong một số ẻ: - bản thân c/s đó - vị trí của nó VD: 222 = 200 + 20 + 2 = a. 10 + b (aạ0) 2. Viết STN max có 3c/s - Viết STN max có 3c/s khác nhau 999 987 = a.200 +b.10+c (aạ0) - Cho HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ. - GV giới thiệu 3 c/s I, V, X và 2 c/s đặc biệt: IV; IX; - Mỗi số La Mã có giá trị bằng tổng các c/s của nó (ngoài IV; IX). - C/s La Mã có giá trị ẽ vào vị trí của nó trong số La Mã. 3. Cách ghi số La Mã Chữ số: I V X giá trị tương ứng trong hệ thập phân: 1 5 10 Số đặc biệt: IV có giá trị là 4 IX có giá trị là 9 . Giá trị của một số La Mã là tổng các thành phần của nó.VD: XVIII = 10+5+1+1+1 =18 XXIV = 10+10+4 = 24 - Đọc số La Mã: XIV; XXVII; XXIX 14; 27; 29; . Học thuộc 10 số La Mã sgk (tr. 10) - Viết các số sau bằng số La Mã: 16; 28; 26 16: XVI; XXVIII; XXVI . Nếu thêm vào bên trái mỗi số La Mã từ 1đ10 - BT: 12; 13a BT12: A = {2; 0} BT13a: 1000 + Một c/s X ta được số La Mã từ 11 + 2 c/s X ta được số La Mã 21. III. Bài tập về nhà: 13b, 14, 15 sgk (tr. 10) A: 23. 24. 25. 28 sbt (tr.6); 19, 21 NCCB (tr. 11, 12) Hướng dẫn: Bài 24: trên 3.000 đơn vị Bài 28: a. IV, VII, VI, VIII b. II, X, BV Đọc trước bài: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con Tiết 4: số phần tử của một tập hợp. tập hợp con A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một ptử, nhiều ptử. Có thể có nhiều ptử hoặc không có ptử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau. - Biết tìm số ptử của 1 t/h. Biết kiểm tra 1 t/h là t/h con hoặc không là t/h con của 1 t/h cho trước, biết viết một vài t/h con của 1 t/h cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu è, ẫ, f. - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu ẻ, è. Chú ý: Không ra loại bài tập tìm tất cả các t/h con của 1 t/h. B. Các bước tiến hành: I. Kiểm tra bài cũ: 1. Chữa bài 14sgk (tr.10): 102; 120; 201; 210; . Viết giá trị của số trong hệ thập phân. . Viết STN min có 4 chữ số khác nhau: 1023 2. Chữa bài tập 15 sgk (tr.10) . c: IV = V - I; VI - V =I; VI - V = I . Bài 18 (NCCB - 10) với 5 chữ số: 0; 1; 3; 4; 9 Viết STN max có 5 chữ số khác nhau từ các c/s đó: 94310 Viết STN min có 5 chữ số khác nhau từ các c/s đó: 10349 II. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Nêu các VD như trong sgk, hs tìm số lượng các ptử của mỗi t/h ịkết luận A có 1 ptử B có 2 ptử C có 100 ptử 1. Số ptử của 1 t/h VD: A {5} B = {x; y} C = {1; 2; 3;...; 100} ?1. T/h sau có bn ptử?: D = {0}; E = {bút, thước} H = {x ẻ Nẵx Ê 10} N có vô số ptử ị1 t/h có thể có 1, 2, nhiều hoặc vô số ptử; N = {0; 1;...} Chú ý: sgk (tr. 12) ?2. Tìm STN x mà x+5 = 2 D có 1 ptử E có 2 ptử H có 11 ptử VD: t/h A có STN x mà x + 5 = 2 là t/h rỗng. Ký hiệu: t/h rỗng: ặ - Nếu gọi A là t/h các STN x mà x + 5 = 2 thì A là t/h không có ptử nào. Ta gọi A là t/h rỗng. Không có STN x nào mà x + 5 = 2 * Kết luận: sgk (tr. 12) - BT 17 (tr13) a. 21 ptử b. B = ặ Cho 2 t/h: E = {x; y} F = {x; y; c; d} + Nhận xét ptử của tập hợp E có gì đặc biệt với ptử của t/h F? Ta nói E là t/h con của F. + Minh họa bằng hình vẽ - T/h các HS nữ của 1 lớp là t/h con của t/h hs lớp đó; - Đều ẻ F 2. Tập hợp con VD1: cho 2 tập hợp: E = {x; y} F = {x; y; c; d} .e F E .x .y .d Nhận xét: mọi ptử của E ẻ ?3. Cho 3 t/h: M = {1; 5}; A = {1; 3; 5} B = {5; 1; 3} Dùng ký hiệu è để thể hiện quan hệ giữa 2 trong 3 t/h trên: M è A; M ... ; Vậy có: 1 + 6 + 3 = 10 số tmđb. Bài 27: Các số tự nhiên từ 1000 đ 10.000 có đúng 3 c/s giống nhau Có dạng: ; với a ạ b; a và b là các c/s. - Xét các số dạng (aạ0): c/s a có 9 cách chọn (từ 1000đ 9000 có 9 cách chọn a là hàng nghìn). + Với a đã chọn có 9 cách chọn b để b ạ a. (VD: từ 1000 đ 1999 có các số tmđb: 1000; 1222; 1333; ....; 1999) ị có 9 x 9 = 81 số có dạng . Tương tự: Các dạng còn lại đều có 81 số ị từ 1000 đ 10.000 số có đúng 3 c/s giống nhau là: 81 x 4 = 324 số Bài 28: a. Đã giải giống bài 42 sbt tr.8 b. C/s thứ 100 của dãy kể từ 1 cũng là chữ số thứ 910 dãy 10 11 12 .... 99 100. Nhận thấy 91 = 45 x 2 + 1, tức là các số từ 10 đ ghi hết 90c/s ị c/s thứ 91 là c/s đầu tiên của số 46 = đó là c/s 4. Đọc trước bài: Phép cộng và phép nhân Tiết 6: phép cộng và phép nhân A. Mục tiêu: - HS nắm vững các t/c gh và kết hợp của phép cộng, (x) các STN. T/c pp của phép nhân đối với phép cộng. Biết phát biểu và viết dtq của các t/c đó. - Biết vận dụng các t/c trên vào các bt tính nhẩm, nhanh. - Biết vận dụng hợp lý các t/c của phép cộng, (x) vào giải toán. Chú ý: Dạy dưới hình thức ôn tập, hệ thống hóa kiến thức. Danh thời gian luyện tập nhiều. B. Các bước tiến hành: I. Kiểm tra bài cũ: 1. Điền vào chỗ trống: a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a + b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 * Nhận xét: tổng, tích 2 STN bất kỳ cho ta một số ntn? * Từ bài tập này cho biết: + Tích của một số với số 0 thì bằng? + Nếu tích của 2 thừa số = 0 thì có ít nhất 1 thừa số bằng? II. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Củng cố: * Tính chu vi 1 sân hcn có chiều dài = 32m và chiều rộng = 25m Giải: (32 + 25) . 2 = 114m 1. Tổng và tích 2 STN: a + b = c (SH) + (SH) = (Tổng) * BT 30a (sgk tr.17) (x - 34) . 15 = 0 x - 34 = 0 : 15 = 0 x = 34 + 0 x = 34 a . b = c (TS) . (TS) = (Tích) * Trong 1 tích mà các TS đều bằng chữ hoặc chỉ có 1TS bằng số có thể không viết dấu nhân giữa các TS. VD: a. b = ab; 4.x.y = 4xy - Treo bảng t/c Hỏi: phép cộng STN có t/c gì? pb các t/c đó? * Phép cộng: T/c giao hoán: Khi đổi chỗ các SH trong 1 tổng... đổi T/c k/h: Muốn... thứ ba T/c cộng với 0 2. T/c của phép cộng và phép nhân STN * Học sgk (tr.15) - Làm bt ?3a 46 + 17 + 54 = = (46 + 54) + 17 = 117 - Phép nhân STN có t/c gì? Phát biểu các t/c đó? - Làm bt ?3b T/c ghi: Khi đổi chỗ... không đổi. k/h: Muốn.... số thứ ba T/c (x) với 1: 4.37.25 = (4 . 25). 37 = 100. 37 = 3700 - T/c nào liên quan giữa phép cộng và phép nhân? phát biểu t/c? * T/c pp: muốn nhân 1 số với 1 tổng.... lại - Làm bài tập ?3c * HS phát biểu t/c nào GV chỉ vào ô tổng quát trên bảng treo đến đấy. 87. 36 + 87 . 64 = 87. (36 + 64) = 87. 100 = 8700 * Phép cộng, (x) có t/c gì giống nhau? (gh, k/h) * Giao hoán, kết hợp * BT 26 (sgk tr.16): (giảng: qđ ôtô chính là qđ đi bộ) 54 + 19 + 82 = 155km * BT 27 (sgk tr.16) - Chỉ rõ từng phần áp dụng t/c nào? a. 86 + 357 + 14 = = (86 + 14) + 357 = 457 b. 72 + 69 + 128 = = (72 + 128) + 69 = 269 c. 25. 5. 4. 27. 2 = = (25. 4). (5 . 2). 27 = 2700 d. 28. 64 + 28 . 36 = 28. (64 + 36) = 2800 III. Bài về nhà: 28 đ 31 (sgk tr.17) A : 54; 56; 57 (sbt tr.9, 10) Hướng dẫn: + 54: 98 + 99 = 197 + 56: a. Tách thành tích các TS giống nhau: 2.31.6.2+4.6.42+ 4.2.3.27=24 b. 2 lần dùng t/c pp = 11000 + 57: a. 7853 x 9 = 70677 b. 666 x 6 = 3996 Chuẩn bị giờ sau: Máy tính bỏ túi. Tiết 7: luyện tập A. Mục tiêu: - Luyện tập các dạng toán có liên quan đến phép cộng và phép nhân. Củng cố các t/c của 2 phép tính qua bài tập. - Luyện kỹ năng trình bày ngắn gọn. - Giới thiệu công thức tính tổng dãy số cách đều. B. Các bước tiến hành: I. Kiểm tra bài cũ: 15' (phát đề): HS chấm chéo nhau theo đáp án. 1. Đánh dấu giống nhau vào các tổng bằng nhau mà không tính kết quả của mỗi tổng (5 điểm) 98 + 8 19 + 97 97 + 3 + 16 194 + 43 + 6 16 + 19 + 81 194 + 6 + 43 2. Tính nhẩm bằng cách áp dụng t/c: a(b - c) = ab - ac (3đ) a. 8.19 = 8(20 - 1) b. 65 . 98 = 65 (100 - 2) = 160 - 8 = 152 = 6500 - 130 = 6370 3. Hãy viết xen vào các c/s của số: 1; 2; 3; 4; 5 một số dấu "+" để được tổng = 60 (12 + 3 + 45) (2đ) II. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 1. Một học sinh lên bảng chữa bài 28 Bài 31 1. Chữa bài về nhà: Bài 28 (tr.16) sgk 2. Một học sinh lên bảng chữa bài 31 a. =(135+65) + (360+40) = 200 + 400 = 600 * 9 + 8 + 7 + 6 + 5 + 4 = = (9+6) + (8+7) +(5+4)=39 * HS nêu các t/c áp dụng? b. =(463+137) + (318+22) = 600 + 340 = 940 c. 20+21+22+...+29+30 * 10+11+12+1+2+3 = 39 Vậy tổng của số ở mỗi phần bằng nhau Tổng dãy số cách đều = (cuối + đầu).SSH 2 - Có thể ADCT: = (20+30)+...+(24+26)+25 =50.5 + 25 = 275 - Tính tổng 97+19 nhanh như đã chữa ở bài kiểm tra 2. Bài tại lớp Bài 32 sgk (tr.17) ịAD để tính bài 32 a. 996+45 = 996 + 4 + 41 = 1641 b. 37+198 =108+2+35 =200+35=325 - HD HS sử dụng máy tính bỏ túi như sgk (tr.18) + Lưu ý: mấy SHARP TK-340 cho cách cộng với một số nhiều lần (SH lặp lại được đặt sau) Bài 34 (tr.18) 1364 + 4578 = 5492 6453 + 1469 = 79222 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593 1534+217+217+217=2185 VD: ấn nút ra kq của phép tính: 6453 + 1469 = 7922 thì ấn tiếp 5421 sẽ cho kq của phép tính: 5421 + 1469 = 6890 III. Bài ở nhà: 33, 35, 37 (sgk tr.17; 19; 20) A: 58; 59; 60 (sbt tr.10) Hướng dẫn: Bài 58: a. 5! = 1.2.3.4.5 = 120 b. 4! - 3! = 1.2.3.4 - 1.2.3 = 1.2.3 (4 - 1) = 18 Bài 59: a. b. Bài 60: a = 2002 . 2002= (2000 + 2) .2002 = 2000 . 2002 + 4004 b = 200 . 2004 = 2000 . (2002 + 2) = 2000 . 2002 + 4000 ị b < a * Giờ sau mang máy tính Tiết 8: luyện tập A. Mục tiêu: - Luyện tập các dạng toán có liên quan đến phép cộng và phép nhân. Củng cố các t/c của 2 phép tính qua bài tập. - Luyện kỹ năng trình bày ngắn gọn. - Giới thiệu công thức tính tổng dãy số cách đều. B. Các bước tiến hành: I. Kiểm tra bài cũ: 15' (phát đề): HS chấm chéo nhau theo đáp án. 1. Đánh dấu giống nhau vào các tích bằng nhau mà không tính kết quả của mỗi tích (5 điểm) 11 . 18 15 . 45 11 . 9 . 2 45 . 3 . 5 6 . 3. 11 9 . 5 . 15 2. Tìm tập hợp các STN x sao cho: (3đ) a. a + x = a b. a + x > a c. a + x < a Đ/S: Đ/S: Đ/S: 3. a. Cho biết 37 . 3 = 111. Tính nhanh: 37 . 12 = b. Cho biết 15873 . 7 = 111111. Tính nhanh: 15873 . 21 = (2đ) II. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - HS chữa bài 35 sgk (tr.19) + Nêu các t/c đã áp dụng? - Kết hợp 1. Chữa bài về nhà: Bài: 35 sgk (tr.19) 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 - HS chữa bài 60 (sbt) + Nêu t/c áp dụng? PP giữa phép nhân và phép cộng Bài 60 sbt (tr.10) a = 2002 . 2002 = (2000 + 2) . 2002 b = 2000 . 2004 = 2000 (2002 + 2) = 2000 . 2002 + 4000 ị a > b 2. Luyện tại lớp Bài 39 (sgk tr.20) 142857 . 2 = 285714 142857 . 3 = 428571 142857. 4 = 571428 142857 . 5 = 714285 142857 . 6 = 857142 * Các kq đều tạo 6 c/s ấy: 1; 2; 4; 5; 7; 8 - Hướng dẫn học sinh cách sử dụng máy tính Bài 38 (tr. 20) 375 . 376 = 141000 324 . 625 = 390000 13 . 81 . 215 = 226395 13 4 10 6 9 12 8 14 5 - Giới thiệu ma phương: một hình vuông có tổng các số theo hàng, cột, đường chéo bằng nhau. HD: Theo thứ tự các hàng từ trên xuống, từ trái sang. Ô ở hàng 1 cột 1 gọi là ô 1x1. Ô ở hàng 3 cột 1 gọi là ô 1x3 Lớp A Bài 47 (CBNC tr.20) ịĐặt ở ô: 3 x 3 số: 27 - (8 + 14) = 5 2 x 3 số: 27 - (10 + 5) = 12 2 x 2 số: 27 - (10 + 8) = 9 2 x 1 số: 27 - (9 + 12) = 6 1 x 1 số: 27 - (8 + 6) = 13 1 x 2 số: 27 - (13 + 10) = 4 Tổng = (đầu + cuối).SSH 2 - Nhận xét: Kể từ số thứ 2 nhiều hơn số đứng trước tiếp liền? Một đơn vị Bài 48 (CBNC tr.21) ị Dãy số cách đều ị ADCT? - Nhận xét: Khoảng cách giữa 2 số liên tiếp? ị dãy số cách đều ị ADCT. - 2 đơn vị b) Tổng = 244950 III. Bài về nhà: 36; 40 (sgk tr.19, 20) A: 49; 43 ; 45 (CBNC tr.19, 20) * Đọc trước bài: Phép trừ và phép chia Tiết 9: phép trừ và phép chia A. Mục tiêu: - HS hiểu khi nào kết quả của một phép trừ là một STN, kq của một phép chia là một STN. - Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. - Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế. B. Các bước tiến hành: Chuẩn bị phấn màu khi dùng tia số tìm hiệu. I. Kiểm tra bài cũ: 1. Chữa bài: 36b (sgk tr.20) * Nêu t/c pp của phép nhân với phép cộng? * Hỏi thêm: Xét xem có STN x nào mà: a. 2 + x = 5? (x = 3) b. 6 + x = 5? (không tìm được) 2. Chữa bài 40: (sgk tr.20) Hỏi thêm: Xét xem có STN x nào mà: a. 3.x = 12 hay không (x = b. 5.x = 12? (không tìm được x) Vào bài: Để biết được khi nào thực hiện được phép trừ 2 STN, khi nào có phép chia hết, phép chia có dư ta học bài mới. II. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - ở trên đã biết 2 + x = 5 ị x = 3 ị có phép trừ 5 - 2 = 3. 6+x = 5 ị không tìm đc x. ị Khi nào phép trừ 2STN thực hiện được? 1. Phép trừ hai STN Khái quát: sgk (tr.21) VD: 7 - 3 = 4 0 1 2 3 4 5 6 7 - Vẽ tia số = phấn màu + Biểu diễn số 5 bằng cách di chuyển từ điểm 0 đến điểm 5 (từ trái sang phải) Tổng quát: a - b = c (SBT) - (ST) = (HS) + Biểu diễn trừ 2 bằng cách di chuyển từ phải sang trái 2 đơn vị. Khi đó bút dừng ở điểm 3; đó là hiệu 5-2. - Còn 5-6 không thực hiện được: Khi di chuyển từ điểm 5 theo chiều ngược mũi tên 6 đơn vị, đầu bút sẽ vượt ra ngoài tia số. * HS tính 7 - 3; 5 - 6 bằng tia số> - ?1: + Khi nào hiệu = 0? + Khi nào SBT = hiệu? + Khi nào có hiệu 2 STN? a) a - a = 0 b) a - 0 = a c) a ³ b * ở trên ta đã biết: 3. x =12ị x = 4 ị có phép chia: 12 : 3 = 4 2. Phép chia hết và phép chia có dư Khái quát: sgk (tr.21) 5.x = 12 ị không tìm được x ị Khi nào có phép chia hết? a : b = c (b ạ 0) (SBC) : (SC) = (TS) ?2. Xét phép chia: 12 : 3 = ? (1) 14 : 3 = ? (2) a) 0 : a = 0 (a ạ 0) b) a : a = a (a ạ 0) c) a : 1 = a ị 2 PC có gì khác nhau? ị Phép chia (1) là phép chia hết. Phép chia (2) là phép chia có dư. + 12 : 3 = 4 (dư 0) + 14 : 3 = 4 dư 2 - Phép chia (1) dư 0 - Phép chia (2) dư 2 ạ0 Tổng quát: sgk (tr.22) ị Mọi phép chia 2 STN đều có tổng quát sau: (HS đọc lại 2 lần). - Nêu quan hệ giữa SBC, SC, số dư và thương? Điều kiện của SC? Số dư? SBC = SC x thương + số dư Số chia ạ 0 Số dư < số chia SBC 600 1312 15 SC 17 32 0 13 TS 35 41 4 SD 5 0 15 ?3 Ký hiệu "" đọc là: không xác định - Bài 44a; d: sgk (tr.24) + Nêu cách tìm SBC a) x : 13 = 41 ị x = 41 x 13 ị x = 533 + Nêu cách tìm SBT? + Nêu cách tìm 1 TS? d) 7x - 8 = 713 0.
Tài liệu đính kèm: