I> Mục tiêu :
1. Kiến thức : Học sinh nắm được tập hợp số tự nhiên. Các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Bất biểu diển một số tự nhiên trên tia số. Vị trí số nhỏ hơn và lớn hơn trên tia số.
2. Kỷ năng : Học sinh phân biệt được tập N và N*. Sử dụng được các kí hiệu và . Viết được số tự nhiên liền sau liền trước của một số hay bơi số bằng chữ.
3. Thủ đô : Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận khi sử dụng các kí hiệu.
II> Phương pháp :
Vấn đáp. Nêu, giả quyết vấn đề.
III> Chuẩn bị :
GV : Thước thẳng, bảng pha , phấn màu .
HS : Thước thẳng có chứa vạch.
IV> Tiến trình các bước lên lớp :
1. Ổn định tổ chức : Lớp Sĩ số Vắng
6C 44 1
6D
6G 45
6E 44
1. Bài cũ : - Làm BT 3 (Sgk) :GV : gọi 2 học sinh lên bảng
xA ;yЄB ; bЄ/A ; b Є/B.
- Viết tập hợp A của các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7 bằng 2 cách.
C1: /A = 3; 4; 5; 6
C2: /A = x Є N 12 <><>
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò – Ghi bảng
10
13
7
8
HĐ 1:
GV : Ta đã biết các số 0,1,2 là các
số tự nhiên. K/h cho tập này là N.
. Hãy điền K/h vào ô vuông:
12 Є N : 1/2 N.
GV : Vẽ tia số và biểu diễn lên
tia số.
GV : Cứ 1 phần tử 0 biểu diển lên tia số gọi là điểm 0 . 1 .điểm 1 .
và tổng quát lên nếu số tự nhiên a
thì ta sẽ biểu diễn được mấy điểm
a trên tia số ?
GV chốt lại.
GV : Giới thiệu tập hợp N*
Tập hợp N* chính là tập N loại trừ đi phần tử 0
HĐ 2:
GV : Nhìn vào tia số em có nhận xét
gì về giá trị của hai số khi đứng
trước và sau (Phải và trái) ?
So sánh, điền K/n : 5 7,
6 9 .
GV : Giới thiệu các K/n : ; .
GV : Hãy viết tập /A = yЄ N/
2 y 5. Bằng cách liệt kê.
A = 2;3;4;5.
GV : cho : 3 < 4="" ;="" 4=""><>
So sánh 3 và 5 ( dỉ nhiên ).
Vậy : cho a,b Є N : a
Hãy so sánh a và c ? cho nhận xét ?
GV : Giới thiệu số liền trước , liền
sau cho học sinh. Cho học sinh làm?
GV : cho học sinh làm BT 6:
a) Cho học sinh điền .17; .19
Riêng câu a .(aЄN).
GV hỏi : số liền sau sẻ lớn hơn số
liền trước mấy đơn vị? Vậy nếu số là
a thì liền sau sẽ là .a+1.
Tương tự cho câu b) b-1 và b.
(lưu ý cho b ЄN* thì b≠0)
GV : Trong tập N : số nào nhỏ nhất?
số nào lớn nhất ?
tập N có mấy phần tử ?
HĐ3: Luyện tập.
BT8 : Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng 2 cách? Biểu diển trên tia số ?
GV : nhận xét và lưu ý :
5 nghĩa là bằng 5 vẩn lấy.
GV: cho HS làm BT 7 b.
GV : Lưu ý : vì x Є N* nên /B không chứa phần tử 0. 1. Tập hợp N và N*
N = 0;1;2;3;
- HS trả lời .
0 1 2 3 4
HS trả lời
· Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điiểm trên tia số. Điểm biểu diển số tự nhiên a gọi là điểm a.
N* = 1;2;3;4 .
5 N* ; 5 N ; 0 N ; 0 N*
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên :
· Trên tia số điểm biểu diển số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diển số lớn hơn.
· Viết : a b để chỉ a > b hoặc a = b.
a b để chỉ a < b="" hoặc="" a="">
- HS lên bảng.
Cho : a,b,c Є N:
· nếu : a<>
- HS lên bảng:
? 28 : 29 : 30
99 : 100 : 101
BT 6
a) 17 , 18
94 ,100
a, a+1
b) 34 , 35
b – 1, b ( bЄN*)
· Trong tập hợp N:
- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất .
- không có số lớn nhất .
- Có vô số phần tử.
3) Luyện tập :
BT 8 : HS lên bảng , cả lớp lên làm.
/A = 0,1,2,3,4,5.
/A = xЄN/ x 5
0 1 2 3 4 5
BT 7 : Học sinh lên bảng.
b) /B = 1;2;3;4
Tiết 1: Chương 1: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN § 1: TẬP HỢP – PHẦN TỨ TẬP HỢP I> Mục tiêu: Kiến thức: Làm quen với tập hợp thông qua VD. Nhận biết mẫu tứ thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước. Kỹ năng: Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu Ỵ và Ï Thái độ: Rèn luyện tính tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II> Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. Ván đáp III> Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ sơ đồ ven HS: Đọc bài trước IV> Tiến trình các bước lên lớp: 1. Lớp Sĩ số Vắng 6C 6D 6E 44 6G 2. Bài cũ: Không * Một lớp học chúng ta trong toán học có thể gọi thuật ngữ như thế nào và mỗi học sinh được xem là gì của lớp? Một bạn học sinh khác lớp mình thì được gọi, kí hiệu ra sao? để hiểu rõ hơn ta vào bài mới. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động trò – ghi bảng 10’ 14’ 6’ 10’ HĐ1: Giới thiệu khái quát chương 1 HĐ2: Quan sát hình 1 SGK và trên mặt bàn cô những đồ vật nào? GV: Thế thì quyển sách và ngòi bút đều ở trên mặt bàn ta gọi đó là một tập hợp Mà quyển sách hay ngòi bút là các phần tử. GV: Giới thiệu thêm một vài VD tập hợp cho học sinh GV: Hãy lấy VD một tập hợp là về số? Chỉ ra các phần tử của tập hợp. * GV:Vậy để kí hiệu và viết một tập hợp ta làm như thế nào. HĐ 2: - GV: Giới thiệu chặt chẽ các bước để viết một tập hợp theo cách liệt kê. - GV: Yêu cầu học sinh viết tiếp vài tập hợp theo mẫu, và tập D các số tự nhiên nhỏ hơn 5 - GV: 5 có là phần tử của D? Phần tử 5 thuộc tập hợp D và ta dùng kí hiệu. - GV củng cố: Điền các kí hiệu thích hợp vào ô trống - GV: cho học sinh làm ?2 Khi học sinh thực hiện sẽ viết sai - M= [N,H,A,T,R,A,N,G] - GV sửa lại và lưu ý cho HS GV: Ngoài cách viết liệt kê ta còn 1 cách viết nưã đó là GV: Lấy lại các ví dụ đã viết ở cách liệt kê và giới thiệu cho HS viết lại cách nêu HC đặc trưng. GV: Yêu cầu HS viết lại tập hợp ta D tương tự tập hợp A GV:Như vậy để viết một tập hợp ta có những cách nào? Lưu ý cach viết ra sao? HĐ3: Luyện tập GV: Cho HS làm ?1 Viết tập hợp D sơ tự nhiên nhỏ hơn 7 và điền kí hiệu vào ô trống GV: Để điền kí hiệu ta nên viết tập hợp dạng liệt kê GV: Cho HS làm BT 1 GV Yêu cầu 2 HS lê bảng viết theo 2 cách. GV: Hướng dẫn cho học sinh dấu << GV: Để minh họa cho một tập hợp người ta dùng vòng tròn kín (gọi biểu đồ ven) VD: GV đưa bảng phụ và giải thích các phần Ỵ biểu đồ và không Ï biểu đồ GV: Cho học sinh làm BT 4 , chỉ dừng lại H3 và H4 Các ví dụ: HS trả lời - Tập hợp các số tự nhiên - Tập hợp các chữ cái a,b,c - HS trả lời - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 2/ Cách viết, kí hiệu tập hợp a) Cách viết liệt kê các phần tử: A= í0;1;2;3ý B=ía,b,cý D=í0;1;2;3;4;5ý Học sinh trả lời 5ỴD Học sinh trả lời 5ÏA a Ỵ B 1 Ỵ A 4 Ỵ A º Ỵ D ?2 M = íN,H,A,T,R,Gý * Chú ý: Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần thứ tự tuỳ ý. b) Nêu t/c đặc trưng của phần tử A=íxỴ N/x < 4ý D=íyỴN/y < 5ý * Kết luận: (SGK) 3> Luyện tập: ?1 HS lên bảng, có lớp cùng làm D=í0;1;2;3;4;5;6ý 2 Ỵ D 10 Ï D BT1 A= í9;10;11;12;13ý A= í xỴN 8<x<14ý 12ỴA 16ÏA .1 .4 .5 .1 .2 .a A B .C BT4: A = í26,15ý B = ía;1;bý V> Củng cố – dặn dò: GV: Củng cố toàn bộ bài GV: Về nhà xem lại vở ghi: làm BT: 2,5,4 SGK 1,2,3,7 SBT Tiết 2 : §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Mục tiêu : Kiến thức : Học sinh nắm được tập hợp số tự nhiên. Các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Bất biểu diển một số tự nhiên trên tia số. Vị trí số nhỏ hơn và lớn hơn trên tia số. Kỷ năng : Học sinh phân biệt được tập N và N*. Sử dụng được các kí hiệu ³ và £. Viết được số tự nhiên liền sau liền trước của một số hay bơiû số bằng chữ. Thủ đô : Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận khi sử dụng các kí hiệu. Phương pháp : Vấn đáp. Nêu, giả quyết vấn đề. Chuẩn bị : GV : Thước thẳng, bảng pha , phấn màu . HS : Thước thẳng có chứa vạch. Tiến trình các bước lên lớp : 1. Ổn định tổ chức : Lớp Sĩ số Vắng 6C 44 1 6D 6G 45 6E 44 Bài cũ : - Làm BT 3 (Sgk) :GV : gọi 2 học sinh lên bảng xÏA ;yЄB ; bЄ/A ; b Є/B. - Viết tập hợp A của các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7 bằng 2 cách. C1: /A = í3; 4; 5; 6ý C2: /A = íx Є N 12 <x<7ý. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò – Ghi bảng 10’ 13’ 7’ 8’ HĐ 1: GV : Ta đã biết các số 0,1,2là các số tự nhiên. K/h cho tập này là N. . Hãy điền K/h vào ô vuông: 12 Є N : 1/2Ï N. GV : Vẽ tia số và biểu diễn lên tia số. GV : Cứ 1 phần tử 0 biểu diển lên tia số gọi là điểm 0 . 1..điểm 1.. và tổng quát lên nếu số tự nhiên a thì ta sẽ biểu diễn được mấy điểm a trên tia số ? GV chốt lại. GV : Giới thiệu tập hợp N* Tập hợp N* chính là tập N loại trừ đi phần tử 0 HĐ 2: GV : Nhìn vào tia số em có nhận xét gì về giá trị của hai số khi đứng trước và sau (Phải và trái) ? So sánh, điền K/n : 5 ¬ 7, 6 ¬ 9. GV : Giới thiệu các K/n : ³ ; £ . GV : Hãy viết tập /A = íyЄ N/ 2 £y£ 5ý. Bằng cách liệt kê. A = í2;3;4;5ý. GV : cho : 3 < 4 ; 4 < 5 So sánh 3 và 5 ( dỉ nhiên ). Vậy : cho a,b Є N : a<b. b<c Hãy so sánh a và c ? cho nhận xét ? GV : Giới thiệu số liền trước , liền sau cho học sinh. Cho học sinh làm? GV : cho học sinh làm BT 6: Cho học sinh điền .17;.19 Riêng câu a..(aЄN). GV hỏi : số liền sau sẻ lớn hơn số liền trước mấy đơn vị? Vậy nếu số là a thì liền sau sẽ là.a+1. Tương tự cho câu b) b-1 và b. (lưu ý cho b ЄN* thì b≠0) GV : Trong tập N : số nào nhỏ nhất? số nào lớn nhất ? tập N có mấy phần tử ? HĐ3: Luyện tập. BT8 : Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng 2 cách? Biểu diển trên tia số ? GV : nhận xét và lưu ý : £ 5 nghĩa là bằng 5 vẩn lấy. GV: cho HS làm BT 7 b. GV : Lưu ý : vì x Є N* nên /B không chứa phần tử 0. Tập hợp N và N* N = í0;1;2;3;ý HS trả lời . 0 1 2 3 4 HS trả lời Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điiểm trên tia số. Điểm biểu diển số tự nhiên a gọi là điểm a. N* = í1;2;3;4.ý. 5 Ỵ N* ; 5 Ï N ; 0 Ỵ N ; 0 Ï N* 2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên : Trên tia số điểm biểu diển số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diển số lớn hơn. Viết : a ³b để chỉ a > b hoặc a = b. a£ b để chỉ a < b hoặc a = b. - HS lên bảng. Cho : a,b,c Є N: nếu : a<b,b<c thì a<c. - HS lên bảng: ? 28 : 29 : 30 99 : 100 : 101 BT 6 17 , 18 94 ,100 a, a+1 34 , 35 b – 1, b ( bЄN*) Trong tập hợp N: - Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất . - không có số lớn nhất . - Có vô số phần tử. 3) Luyện tập : BT 8 : HS lên bảng , cả lớp lên làm. /A = í0,1,2,3,4,5ý. /A = íxЄN/ x£ 5ý 0 1 2 3 4 5 BT 7 : Học sinh lên bảng. b) /B = í1;2;3;4ý Dặn dò – cũng cố : GV : Cũng cố các nội dung chính của bài. Về nàh xem lại và ghi + đọc bài trước Làm BT : 7a,c. 9 , 10 SGK . BT : 10,11,12 SGK Tiết 3. §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN. Mục tiêu : Kiến thức : Học sinh hiểu được thế nào là hệ thập phân. Phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đôỉ theo vị trí. Ký năng : Biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. Thái độ : HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. Phương pháp: Chuẩn bị : GV : Bảng ghi số Lamã từ 1 đến 30 Tiến trình các bước lên lớp: Ổn định tổ chức : Lớp Sỉ số Vắng 6C 6D 6E 44 6G 45 2 Bài củ : 1. Làm BT 7 : /A = í13;14;15;ý. /B = í 1,2,3,4ý. /C = í 13;14;15ý. 2. Viết tập hợp N và N*? Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x Ï N* /B = í 0ý Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò – Ghi bảng HĐ1 : GV : Giới thiệu mười chữ số dùng để ghi số tự nhiên. Thông qua bảng Sgk. GV : Gọi học sinh đọc một vài số Tự nhiên bất kỳ ? Gv : như vật : số tự nhiên có thể có một , hai , ba, ..chữ số. GV : Giới thieụ cách viết số tự nhiên từ năm chữ số trở lên. GV : Số : 3895. Hãy cho biết chữ số hàng trăm ? Điền vào ô trống, GV : Giới thiệu số trăm , số chục. GV : Cho học sinh làm BT 11b “ GV : Hướng dẩn và chốt lại. Cần phân biệt chữ số , số chục với số hàng chục, số trăm và chữ số hnàg trăm. GV : gọi 2 học sinh đọc chú ý b, Sgk HĐ 2: GV : giới thiệu hệ thập phân cho học sinh. Là những số chúng ta đang học. GV : Cho biết giá trị cuae chữh số 5 trong 2 số sau : 3542 và 3245 và rút ra KL? Hãy viết theo cách trên? GV : giới thiệu cho học sinh viết theo các số ab , abc (hoặc có thể nâng cao thêm). Hãy viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau ? HĐ 2 : Gv : Giới thiệu cho Hsinh các chữ số Lamã trên đồng hồ. GV : giới thiệu : I . V . X GV : Nêu quy tắc viết : +không được viết 4 kí tự giống nhau. +Nêu cách thêm vào trước đơm vị nhỏ hơn thì được tính trừ đơn vị. Thêm sau thì bớt đi. Yêu cầu học sinh ghi các số từ 1 đến 10. bằng cách ghép trên hãy viết các số Lamã đến 20? Tương tự cho đến 29,30 ? HĐ 4 :Luyện tập GV: gọi hai học sinh lên bảng , cả lớp cùng làm. GV : Hướng dẩn BT số 15 c. Ta có thể xếp que diêm theo các cách sau: IV = V – I ; V= VI –I ; VI – V = I 1, Số và chữ số : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9. 7 lá số có một chưc số 25 lá số có hai chữ số 310 lá số có ba chữ số . Từ năm chữ số trở lên ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang. Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm So ... tổng quát các HC trên. 2. Kỹ năng: Vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm nhanh Thái độ: học sinh biết vận dụng hợp lí các tính chất và viẹc giải toán. II> Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề III> Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị bảng phụ tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên HS: Làm BT đọc trước nội dung bài mới IV> Tiến trình các bước lên lớp: Oån định tổ chức: Lớp Sĩ số Vắng 6C 6D 6E 44 1 6G 44 6 Kiểm tra bài cũ: HS 1 Cho A=í0,1,2,3,,9ý B=í1,3,9ý Điền các K/h thích hợp vào º A º B ; B º A ; 1 º A ; 7 º B ; 7 º B í1,3,9ý º A HS 2: chưã bài tập 25 SGK Đáp án: A = í indonesia, mianma, thái lan, việt namý B = í Singapore, Brunei, Campuchiaý 3. Bài mới: Họat động thầy Hoạt đồng trò (ghi bảng) HĐ 1: GV: Hãy tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 32 m và chiều rộng 25m (32+25).2=114(m) GV: Biểu thức trong ngoặc là một tổng toàn bộ biểu thức là một tính. Sau đó GV giới thiệu vào phép cộng và phép nhân cho hs GV: a,b,c,d lần lượt được gọi là gì? a,b,d làn lượt được gọi là gì? GV: Chú ý cho học sinh cách viết 4.x.y=4xy củng cố làm ?1 GV: Có thể hỏi thêm. Muốn tìm thừa số mà biết tích bằng 0 thì ta làm ntn? Cho học sinh rút ra nhận xét khi tích bằng 0 và thừa số bằng 0 ở bảng đề làm ?2 ?2 GV gọi HS lên bảng điền củng cố làm BT 30 a) GV có nhận xét gì về tích? (15#0 vật (x-34) phải ntn?) x-34=0 khi x=? x là số bị trừ thì tìm ntn? HĐ 2 GV: Phép cộng các số tự nhiên có những tính chất nào? (nhắc lại) GV: Phép nhân có những tính chất nào? GV: theo bảng phụ và chỉ hs lên bảng hoàn chỉnh GV: trước khi đưa ra hoàn thành bảng, gv cho hs nêu ra vd bằng số với tổng quát cho từng t/c GV: phép cộng và phép nhân có t/c nào chung GV: qua bảng trên em nào có thể phát biểu được Tính chất giao hoán đối với Phép cộng? Phép nhân? Tính chất Củng cố làm ?3 a) b) Gv: gọi học sinh lên bảng. Cả lớp cùng làm Qua bảng. Phép cộng và phép nhân có tính chất chung nào? Phát biểu thành lời? Củng cố luôn? 3c Gọi hs lên bảng và gv có thể ra thêm một số vd Tổng và tích hai số tự nhiên Học sinh trả lời Cho a,b,c,d Ỵ N a+b = c (số hạng)+(số hạng)=tổng a . b = d (thừa số). (thừa số) = tích học sinh trả lời chú ý: trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ một thừa số ta không cần viết dấu nhân VD: 4.x.y = 4xy ?1 Điền vào chỗ trống a 12 21 1 b 5 0 48 15 a+b a.b 0 Học sinh lên bảng ?2 điền vào ô trống 0 0 BT 30 a) tìm x biết (x-34).15 = 0 x-34 = 0 x = 34 tính chất của phép cộng và phép nhân học sinh trả lời học sinh trả lời Tính chất/phép tính cộng nhân Giao hoán a + b = a.b= Kết hợp (a+b)+c (a.b).c Cộng với 0 a+0= Nhân với 1 a.1 Phân phối phép nhân đối với cộng a(b+c)= Học sinh trả lời: tính chất giao hoán, kết hợp (sgk) a+b = b+a; (a+b)+c=a+(b+c) a.b=b.a ; (a.b).c = a.(b.c) ?3 a) tính nhanh: 46+17+54 (46+54)+17 = 100+17=117 4.37.25 = (4.25)37=100.37=3700 t/c kết hợp(sgk) a(b+c)= a.b + a.c tính 87.36+87.64 = 87(36+64) = 87.100=8700 + 35.25 = 35(75+25)=35.100=3500 Hướng dẫn – củng cố – dặn dò: GV: hướng dẫn BT: 28,29,30,31 GV: chốt lại vấn đề và hỏi: Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có t/c gì giống nhâu? Khác nhau Dặn dò: về nhà làm bt 26.27.28.29.30b Đọc trước các bài mới Tiết 7: LUYỆN TẬP (ngày 06/9/03) I> Mục tiêu: Kiến thức: củng cố các t/c cơ bản của phép cộng. Giới thiệu sơ lược cách sử dụng máy tính bỏ túi 2. Kỹ năng: áp dụng các t/c phép cộng để thực hiện phép tính một cach hợp lý, nhanh gọn. 3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh thái độ cẩn thận, chính xác trong tính toán II> Phương pháp: Học tập theo nhóm + nêu và giải quyết vấn đề III> Chuẩn bị: GV: HS: máy tính bỏ túi IV> Tiến trình các bước lên lớp 1. Oån định tổ chức: Lớp sĩ số vắng 6C 6D 6E 44 6G Kiểm tra bài cũ HS1: tìm x biết a) 18.(x-16)=18 x-16=1 x=16+1=17 x=17 b) (x-6).37 HS2: tính 35.25+35.75 = 35(25+75) = 35.100 = 3500 b) 16.(134-16.34 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò – ghi bảng 9’ 7’ 9’ 10’ HĐ1 GV: để tính được tổng kia một cách nhanh chóng ta phải làm ntn? Aùp dụng vào t/c gì của phép cộng? Tương tự câu a) ai có thể tính tổng nhanh được? Gv: gọi hs lên bảng. Yêu cầu cả lớp cùng làm Gv: em có nhận xét gì về các số hạng cuả tổng bên Gv: em hận xét gì về các cặp tổng: 20+30, 21+29, 24+26. Và có bao nhiêu cặp như vậy Gv: mỗi cặp như vậy tổng có bằng nhau không? Và ta có thể thực hiện phép tính gì cho nhanh? HĐ2: GV giới thiệu cách tính nhanh theo sgk cho hs. Yêu cầu học sinh làm theo gv, có thể phân tích theo trên về tổng 996 + 45 ntn? Tương tự gv gọi học sinh lên bảng làm câu b Gv: có thể đưa thêm một vài bt trong sbt (tuỳ theo thời gian) HĐ 3: Gv: giới thiệu cho hs dãy số và t/c của dãy số cho hs: mỗi số (kể từ số thứ ba) bằng tổng của 2 số liền trước nó. Vậy em có thể viêt thêm bốn sô tiếp nhau của dãy số này. HĐ4: GV: giới thiệu cho hs fím cơ bản của máy tính bỏ túi loại: SHARP, Tk30 nút mở, nút bật, nút số, các nút phép toán nút xoá: có t/c khi ta đưa số liệu vào bị nhầm sau đó gv trình bày các thao tác tính tổngL 13+28 214+37+9 cho hs làm theo: lsau đó yêu cầu sử dụng máy để tính tổng câu c) lưu ý cho hs trong thộp cộng tổng nhiều số hạng ta cần ấn nút = giữa các số hạng. HĐ 5: Giới thiệu sơ lược nhà toán học đức Grauss sơ lược nhà toán học đức grauss và cách tỉnh tổnt. Tương tự dây đó, hủy tính tổng của dãy sau 31> tính nhanh 135+360+65+40=hs trả lời = (135+65) + (360+40) = 200 + 400 = 600 20+21+22+29+30 hs trả lời: 5.50+25 = 250+25 = 275 32> a) 996 + 45 hs trả lời (996+4)+41 = 1000 + 44 = 1041 37+198 = 35+(2+198)=235 33> 1,1,2,3,5,8,13,21,34. Học sinh lên bảng 34> sử dụng máy tính bỏ túi Nút mở máy: ON/C Nút tắt máy: OFF Các nút số: 0,19 Nút phép toán; + - x ÷ Cộng trừ nhân chia Nút xoá: CE 1364 + 1578 = 6435 + 1469 = 1+2+3+200. có 200 số hạng = 200.201:2 = 20100 V> Củng cố – Dặn dò: Như vậy: chúng ta đã thấy được tác dụng của t/c phép cộng trong việc tính toán. Do vậy ta cần nắm chắc, khắc để thuận lợi trong việc tính toán Dặn dò: Về nhà xem vở ghi. Xem lại các t/c phép nhân và làm bt: 35,36(sgk) 44,56,45,43 SBT Ngày 07/09/2003 Tiết 8: LUYỆN TẬP I> Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về t/c của phép nhân và cách sử dụng phép nhân bằng máy tính bỏ túi 2. Kỷ năng: Aùp dụng các t/c của phép nhân đê thực hiện tính nhanh, tính nhẩm, sử dụng phép nhân qua máy tính bỏ túi. 3. Thái độ: cẩn thận, chính xác trong việc tính toán, gây hứng thú học tập, hiểu thêm về lịch sử đất nước . II> Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề III> Chuẩn bị: GV: bài soạn, máy tính bỏ túi HS: Làm BT, máy tính bỏ túi IV> Tiến tính các bước lên lớp : 1. Oån định tổ chức: Lớp 6C Sĩ số: vắng 6D 6E 44 6G 2. Bài cũ: HS1: tính nhanh 1= 26+27++33 = (26+33)+(27+32)+(28+31)+(29+30) = 59.4 = 236 HS2: tìm x biết: (x-45).27 = 0 x-45 = 0 x=45 tính nhanh: 32.47+32.53 = 32 (47+53) = 32.100=3200 GV gọi 2 hs lên bảng làm nhận xét , cho điểm 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò – ghi bảng HĐ 1 GV: không cần tính kết quả, cho biết các tính nào bằng nhau? Vì sao: GV cần phân tích rõ hơn cho hs biết 15.2.3 = 15.12 5.3.12 = 15.12 4.4.9=4.2.2.9 = 8.18 8.2.9 = 18.8 hoặc 9.16 HĐ 2: GV; Giới thiệu cách tính nhanh bằng cách sử dụng t/c kết hợp cho hs. Và áp dụng t/c phân phối phép nhân và phép cộng. Rồi yêu cầu hs làm theo câu a) b) GV gọi 2 hs lên bảng Cả lớp cùng làm GV: giới thiệu cho hs cách tính nhẩm theo vd sgk. Yêu cầu hs làm theo Tương tự cách làm trên gọi 2 hs lên bảng làm các câu còn lại: GV: gợi ý thêm cho hs việc phân tích các số gần rõ tìm chục, trăm, như: 11=10+1 101=100+1 để tạo ra việc tính đơn giản HĐ3: Gv: giới thiệu t/c cho h/s tương tự phân phối của phép nhàn và cộng và đưa ra vd sgk Gọi 3 học sinh lên bảng làm 3 câu hỏi, cả lớp cùng làm Gv: 46.99 có thể phân tích ntn? 35.98 có thể phân tích ntn gv: hướng dẫn phân tích về số tìm tròn chục, tròn trăm. HĐ4: GV: giới thiệu cách tính mẫy theo sgk Và giới thiệu nếu nhân nhiều thừa số ta không cần ấn nút = giữa các thừa số Yêu cầu học sinh dùng máy: cho theo tác thao theo nhóm và thử kết quả. HĐ 5: GV: gọi 2 hs đọc đề và cho biết yêu cầu đề ntn? (tìm năm abcd, năm viết Bình Ngô Đại cáo ab là tổng số ngày trong 2 tuần lễ => ab là ? => ed GV: có thể nói thêm về bài thi cho ns hiểu thêm về lích sử nước ta. 35 15.2.6 = 3.5.12 = 15.3.4 4.4.9 = 8.18=8.2.9 HS trả lời 36. tính nhẩm bằng cách áp dụng t/c kết hợp phép nhân 15.4 = (15.2).2 = 30.0=60 25.12=(25.4)3=100.3=300 125.16=125.8.2=1000.2=2000 tính nhẩm bằng cách áp dụng t/c phân phối phép nhân đối với phép cộng. 25.12 = 25(10+2)=25.10+25.2 = 250+50 = 300 34.11 = 34.(10+1) = 34.10+34 = 340+34=374 47.101= 47.(100+1) = 47.100+47.1 = 4700 + 47 = 4747. 37. Tính chất: a.(b-c) = a.b – a.c 16.19 = 16.(20-1) = 16.20 – 16.1 = 320 – 16 = 304 46.99 = 46.(100-1) = 46.100 – 46 . 1 = 4600-46=4554 35.98 = 35.(100-2) = 35.100 – 35.2 = 3500 – 70 = 3430 BT 38/ Sử dụng máy tính bỏ túi tính 375.378 = 624.625 = 13.81.215 = Học sinh trả lời kết quả sau khi bấm 40. hs trả lời ab là tổng số ngày 2 tuần lễ nên: ab = 14 ed gấp đôi ab nên cd = 28 vậy năm viết bình ngô đại cáo là 1428 V> Củng cố – dặn dò: Xem lại vở ghi, làm bt: 47.48.49.51 SBT Đọc trước bài mới
Tài liệu đính kèm: