Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 51 - Nguyễn Thị Thu Phương

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 51 - Nguyễn Thị Thu Phương

I.- Mục tiêu :

- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số .

- Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu  và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.

 1./ Kiến thức cơ bản : Hiểu rõ được tập hợp N và N*

 2./ Kỹ năng cơ bản : So sánh được các số tự nhiên , biết tìm số tự nhiên liền trước , liền sau.

 3./ Thái độ : Vận dụng được tính kế thừa các kiến thức của năm học trước .

II.- Phương tiện dạy học :

 Sách giáo khoa , bảng phụ

III.- Hoạt động trên lớp :

 1./ Ồn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số

 2./ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài tập 4 và 5 SGK trang 6 (học sinh khác củng cố và sửa sai)

 Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách. Liệt kê và nêu tính chất đặc trưng của phần tử

 3./ Bài mới :

Giáo viên Học sinh Nội dung

- Ở tiểu học ta đã biết các số 0, 1, 2 .là các số tự nhiên .

- Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N- GV vẽ tia và biểu diển các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 trên tia số đó .

- Các điểm đó lần lượt được gọi là điểm 0 , điểm 1 , điểm 2 , điểm 3 .

- GV nhấn mạnh. Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bỡi một điểm trên tia số .

- GV giới thiệu tập hợp N*

- Củng cố

- Hãy điền vào ô vuông các ký hiệu  và  :

 12 N ; N

- Học sinh lên bảng ghi tiếp trên tia số các điểm 4 , 5 , 6 .

- Học sinh điền vào ô vuông các ký hiệu  và  cho đúng :

 5 N* ; 5 N

 0 N* ; 0 N

I./ Tập hợp N và Tập hợp N*

Tập hợp các số 0; 1; 2; 3; .gọi là tập hợp các số tự nhiên. Ký hiệu N

 N = {0; 1; 2; 3; 4; .}

 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . là các phần tử của N

chúng được biểu diển trên tia số :

 0 1 2 3 4 5

 Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*

 N* = { 1; 2; 3 ; . . . . . . . . . . }

Hoặc N* = { x  N | x  0 }

 

doc 94 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 51 - Nguyễn Thị Thu Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: .
--- —²– ---
Tiết 1 	 §1 . TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
 Hãy làm quen với tập hợp và các ký hiệu Î , 
I.- Mục tiêu : 
Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu Î và Ï.
Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
1./ Kiến thức cơ bản : Hiểu được thế nào là một tập hợp , viết đúng ký hiệu của một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử và bằng cách chỉ ra tích chất đặc trưng của các phần tử.
2./ Kỹ năng cơ bản : Biết viết đúng ký hiệu của một tập hợp.
3./ Thái độ : Nhận thức được các tập hợp thường gặp trong toán học và trong cả đời sống.
II.- Phương tiện dạy học :
	Sách giáo khoa , bảng phụ 
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Ổn định : Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .
	2./ Bài mới : 
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
- Cho học sinh quan sát các dụng cụ học tập có trên bàn - GV giới thiệu thế nào là tập hợp 
- Khái niệm về tập hợp 
 - Gọi B là tập hợp của các chữ cái
 a , b , c 
- Học sinh cho một vài ví dụ về tập hợp 
 - Học sinh viết ký hiệu tập hợp B
I ./ Các ví dụ :
Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống như
- Tập hợp các học sinh của lớp 6A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
- Tập hợp các chữ cái a ,b , c 
 - Tập hợp các dụng cụ học tập có trên bàn 
- 5 có phải là một phần tử của tập hợp A không ? 
Người ta còn có thể minh họa tập hợp bằng một vòng khép kín mỗi phần tử được biểu diễn bởi một dấu chấm trong vòng đó . Gọi là biểu diễn tập hợp bằng sơ đồ Venn
 A 
 ·1 
 ·3 
 ·2 ·0 
 B
 ·a
 ·b
 ·c
 Về nhà làm tiếp các bài tập 4 , 5 SGK trang 6
( Chú ý xem hình 5 ở bài tập 4 , các phần tử của tập hợp nào thì nằm trong vòng của tập hợp đó ) 
4./ Củng cố : Củng cố từng phần 
5./ Dặn dò :
- Học sinh làm các bài tập 4 ; 5 SGK trang 6 
- Có thể làm thêm các bài tập từ 1 đến 9 ở sách Bài tập Toán 6 trang 3 và 4
- Xem trước §2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
 - Học sinh lên bảng viết 5 không thuộc A
- Điền số hoặc ký hiệu Î, Ïthích hợp vào ô vuông :
 3 A ; 7 Ï A 
 a Î A ; a Ï B 
 1 B ; b B
?2
?1
- Hs làm 
- Học sinh làm các bài tập 1 ; 2 ; 3 
 SGK trang 6 
- Có thể làm thêm các bài tập từ 1 đến 9 ở sách Bài tập Toán 6 trang 3 và 4 
II ./ Cách viết – Các ký hiệu:
Người ta thường đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa 
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 
 A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 }
Hay A = {2 ; 1 ; 0 ; 3 }
 B = { a, b, c }
Các số 0, 1, 2, 3 gọi là phần tử của tập hợp A
a, b, c là các phần tử của tập hợp B 
 Ký hiệu : 2 Î A
 Đọc : 2 thuộc A hay 2 là phần tử của A
 a Ï A
Đọc a không thuộc A hay a không là phần tử của A
Chú ý:
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { } , cách nhau bởi dấu “ ; “ hay dấu “ , “ .
- Mỗi phần được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý .
- Ngoài cách viết liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp ta có thể viết bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử 
Ví dụ :
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết : A = { xÎN / x < 4 }
 Để viết một tập hợp , thường có hai cách:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp .
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. 
Rút kinh nghiệm:...............................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: .
--- —²– ---
Tiết 2 	 §2 . TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Có gì khác nhau giữa hai tập hợp N và N* ?
I.- Mục tiêu : 
Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số .
Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu £ và ³, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
 1./ Kiến thức cơ bản : Hiểu rõ được tập hợp N và N*
 2./ Kỹ năng cơ bản : So sánh được các số tự nhiên , biết tìm số tự nhiên liền trước , liền sau.
 3./ Thái độ : Vận dụng được tính kế thừa các kiến thức của năm học trước .
II.- Phương tiện dạy học :
	Sách giáo khoa , bảng phụ
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Ồn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số 
 2./ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài tập 4 và 5 SGK trang 6 (học sinh khác củng cố và sửa sai)
	Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách. Liệt kê và nêu tính chất đặc trưng của phần tử
	3./ Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
- Ở tiểu học ta đã biết các số 0, 1, 2 ...là các số tự nhiên .
- Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N- GV vẽ tia và biểu diển các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 trên tia số đó .
- Các điểm đó lần lượt được gọi là điểm 0 , điểm 1 , điểm 2 , điểm 3 .
- GV nhấn mạnh. Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bỡi một điểm trên tia số .
- GV giới thiệu tập hợp N* 
- Củng cố 
- Hãy điền vào ô vuông các ký hiệu Î và Ï : 
 12 N ; N
- Học sinh lên bảng ghi tiếp trên tia số các điểm 4 , 5 , 6 .
- Học sinh điền vào ô vuông các ký hiệu Î và Ï cho đúng :
 5 N* ; 5 N 
 0 N* ; 0 N
I./ Tập hợp N và Tập hợp N*
Tập hợp các số 0; 1; 2; 3; ...gọi là tập hợp các số tự nhiên. Ký hiệu N
 N = {0; 1; 2; 3; 4; ...}
 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . là các phần tử của N
chúng được biểu diển trên tia số :
 0 1 2 3 4 5 
 Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*
 N* = { 1; 2; 3 ; . . . . . . . . . . }
Hoặc N* = { x Î N | x ¹ 0 }
- GV giới thiệu tiếp ký hiệu ³ và £
 Củng cố :
 Viết tập hợp A ={ x Î N | 6 £ x £8 }
GV giới thiệu số liền trước và liền sau của một số tự nhiên .
Củng cố Bài tập 6 SGK
GV giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp 
- Làm ?
- Điền ký hiệu > hoặc < vào ô vuông cho đúng :
 3 9 ; 15 7 
 - Học sinh cho biết số tự nhiên nhỏ nhất ? số tự nhiên lớn nhất ?
- Học sinh cho biết số phần tử của tập N và N*
II./ Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
 1.- Với a , b Î N thì a ³ b hay a £ b
 2.- Nếu a < b và b < c thì a < c
 3.- Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
 4.- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất . Không có số tự nhiên lớn nhất .
 5.- Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử .
 4 ./ Củng cố : Củng cố từng phần như trên
5./ Dặn dò : Về nhà làm các bài tập 7 ; 8 ; 9 ; 10
	Xem trước § 3 . GHI SỐ TỰ NHIÊN
Rút kinh nghiệm:...............................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: .
--- —²– ---	
Tiết 3	 § 3 . GHI SỐ TỰ NHIÊN
Ở hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số 
thay đổi theo vị trí như thế nào ?
I.- Mục tiêu : 
Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
1./ Kiến thức cơ bản : Nắm vững cách ghi số tự nhiên , phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân 
2./ Kỹ năng cơ bản : Đọc và viết được các số tự nhiên 
3./ Thái độ : 
II.- Phương tiện dạy học :
	Sách giáo khoa , bảng phụ vẽ hình mặt đồng hồ ghi các số bằng chữ số La Mã.
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
	2./ Kiểm tra bài củ : 
	- Kiểm tra bài tập về nhà 7 và 8 SGK trang 29 GV củng cố Học sinh sửa sai .
	3./ Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
- GV: người ta dùng những chữ số nào để viết mọi số tự nhiên.
- Củng cố :
Trong số 3895 có bao nhiêu chữ số 
Giới thiệu số trăm , số hàng trăm . . . 
 Chú ý : Khi viết các số tự nhiên có trên ba chữ số ta không nên dùng dấu chấm để tách nhóm ba chữ số mà chỉ viết rời ra mà không dùng dấu gì như 5373 589
- Đọc vài số tự nhiên bất kỳ chúng gồm những chữ số nào.
- Phân biệt số và chữ số . 
- Củng cố 
Học sinh làm bài tập 11 SGK 
I .- Số và chữ số :
Với mườichữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên.
Ví dụ : 7 là số có một chữ số
là số có ba chữ số.
4 Chú ý : 
Khi viết các số có từ năm chữ số trở lên, người ta thường tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc.
Cần phân biệt: số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm.
Số
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
Các chữ số
3895
38
8
389
9
3,8,9,5
- GV giới thiệu hệ thập phân và nhấn mạnh trong hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho
- Học sinh viết số 444 thành tổng các số hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vị
- Học sinh viết như trên với các số 
- Củng cố bài tập ?
II .- Hệ thập phân :
Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân .
Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. 
 444 = 400 + 40 + 4 
 	= a.100 + b.10 + c
- GV cho học sinh đọc 12 chữ số La mã trên mặt đồng hồ 
- GV giới thiệu các chữ số I , V , X và hai số đặc biệt IV và IX .
- Học sinh cần lưu ý ở số La mã những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau .
- Học sinh nhận xét giá trị của mỗi số trong cách ghi hệ La mã như thế nào ?
 ( giá trị các chữ số không đổi )
- Học sinh cần lưu ý ở số La mã những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn cí giá trị như nhau .
III .- Chú ý :
Ngoài cách ghi số ở hệ thập phân còn có cách ghi khác như cách ghi số hệ La mã .
Trong hệ La mã người ta dùng Chữ I ,V , X , D , C .
 I ® 1 ; V ® 5 ; X ® 10 
30 chữ số La mã đầu tiên :
I II III IV V VI VII VIII IX X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
XI XII XIII XIV XV XVI XVII
11 12 13 14 15 16 17 
XVIII XIX XX XXI XXII XXI ...  nguyên.
3./ Thái độ : 
Tích cực học tập. 
II.- Phương tiện dạy học :
	Sách giáo khoa, giáo án.
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài cũ : 
	3./ Bài mới :
GV
HS
Ghi Bảng
Gọi học sinh đọc ví dụ
Gọi học sinh làm ?1, ?2
Học sinh đọc bài.
Học sinh làm
 ?1
(-3) + (+3) = 0
(+3) + (-3) = 0
Vậy: 
(-3) + (+3) = ( + 3) + (-3) = 0
?2.
a/ 3 + (-6) = -3
Vậy 3 + (-6) < 
 Vì -3 < 3
1.Ví Dụ: 
Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là 30C, buổi chiều cùng ngày đã giảm 50C. Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C?
Giải:
Nhiệt độ giảm 50C tức là nhiệt độ tăng –50C
Nhiệt độ trong phồng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là:
 ( + 3) + (- 5) = -2(0C)
Đáp số: - 20C
Gv giới thiệu quy tắc 
Gọi học sinh làm ? 3
Hs lắng nghe và ghi bài.
Học sinh làm ?3
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
Ÿ Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
Ÿ Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng ( Số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
 Ví dụ: 
a/ ( - 273) + 55 = - ( 273 -55) = - 218
 ( vì 273 > 55)
b/ (-38) + 27 = - ( 38 – 27) = - 11
Vì 38 > 27
c/ 273 + (- 123) = 273 – 123 = 250 
 Vì 273 > 123
Gọi hs nhắc lại quy tắc
Gọi học sinh lên bảng làm bài 
Có nhận xét gì bài toán.
Hs nhắc lại quy tắc
Học sinh lên bảng làm bài
a/ Số đó cộng với số nguyên âm kết quả nhỏ hơn số ban đầu.
b/ Số đó cộng với số nguyên dương kết quả lớn hơn số ban đầu.
Bài tập:
27 / 76 SGK:
a/ 26 + (-6) = 26 – 6 = 20
b/ ( -75) + 50 = - ( 75 -50) = - 25
c/ 80 + ( -220) = - ( 220 – 80 ) = - 140
28 / 76 SGK:
a/ ( -73) +0 = - ( 73 – 0) =- - 73
b/ 
c/ 102 + ( -120) = - ( 120 – 102) = - 18
29 / 76 SGK:
a/ 23 + ( -13) và ( -23) + 13
Ta có: 23 + ( -13) = 23 – 13 = 10
 ( -23) + 13 = -( 23 – 13) = -10
Vậy 23 + ( -13) > -23) + 13 Vì 10 > -10
b/ ( -15) + (+ 15) và 27 + ( -27) 
Ta có: ( -15) + (+ 15) = 0
 27 + ( -27) = 0 
Vậy ( -15) + (+ 15) = 27 + ( -27) = 0
30 / 76 SGK:
a/ 1763 + ( -2) và 1763
Ta có: 1763 + ( -2) = 1763 – 2 = 1761
 Vậy 1763 + ( -2) < 1763 vì 1761 < 1763
b/ ( - 105) + 5 và – 105
Ta có: ( - 105) + 5 = - ( 105 -5) = - 100
Vậy ( - 105) + 5 > – 105 Vì – 100 < - 105
c/ ( -29 ) + ( -11) và -29
Ta có : ( -29) + (-11) = -( 29 + 11) = - 40
Vậy ( -29 ) + ( -11) < - 29 vì - 40 < -29
Củng cố:
Dặn dò: 	Về nhà học bài và làm cac bài tập 31, 32 / sgk
	Chuẩn bị tiết sau làm bài luyện tập.
Ngày soạn : ...
Tiết 48: 	LUYỆN TẬP
I.- Mục tiêu : 
1./ Kiến thức cơ bản : 
Làm thamhf thạo các bài toán.
Bước đầu biết cách diển đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
2./ Kỹ năng cơ bản : 
Biết cách cộng hai số nguyên.
Rèn luyện tính cẩn thận chainhs xác trong làm toán.
3./ Thái độ : 
Tích cực học tập. 
II.- Phương tiện dạy học :
	Sách giáo khoa, giáo án.
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh nêu quy tắc cộng hai số nguyên.
	Làm bài toán: (- 56 ) + ( + 22) + 
	3./ Bài mới :
GV
HS
Ghi Bảng
Gọi học sinh đọc kĩ đề bài và làm bài.
Học sinh đọc đề và làm bài
Bài 31/ 77 sgk:
a/ ( -300 + ( -5) = - ( 30 + 5) = - 35
b/ ( - 7 ) + (- 13) - - ( 7 + 13 ) = -20
c/ ( -15 ) + ( - 235) = - ( 15 + 235) = - 250
Bài 31/ 77 sgk:
a/ 16 + ( -6) = 16 – 6 = 10
b/ 14 + ( -6) = 14 -6 = 8
c/ ( -8) + 12 = 12 – 8 = 4
Bài 32/ 77 sgk:
a
-2
18
12
-2
-5
 b
3
-18
-12
6
-5
a + b
1
0
0
4
-10
Gọi học sinh đọc kĩ đề bài và làm bài.
Học sinh đọc đề và làm bài
Bài 33/ 77 sgk:
a/ x + ( -16) , biết x = -4 b/ ( -102) + y, biết y = 2
= -4 + (-16) = -20 = ( -102) + 2 = -100
Bài 34/ 77 sgk:
a/ x = 5 
b/ x = -2
Củng cố: 
Dặn dò: 	Về nhà làm các bài tập 46, 47 sách bài tập
	Xem trước bài 7 tính chất của phép cộng các số nguyên.
Ngày soạn : ...
Tiết 49_BÀI 6: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN 
I.- Mục tiêu : 
1./ Kiến thức cơ bản : 
Biết đươc bốn tính chất cơ bản của phép cộng cá số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
2./ Kỹ năng cơ bản : 
Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính toán hộp lí.
Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
3./ Thái độ : 
Tích cực học tập. 
II.- Phương tiện dạy học :
	Sách giáo khoa, giáo án.
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài cũ : 
	3./ Bài mới :
GV
HS
Ghi Bảng
- Gọi hs nhắc laị
các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.
- Phép cộng các số nguyên cũng có tính chất như trên.
Hs nhắc lại
Tính chất giao hoán:
 a + b = b + a
Ví dụ: 
a/ ( - 2 ) + ( -3) = ( -3 ) + ( - 2) = - ( 2+ 3) = -5
b/ ( - 8 ) + ( + 4) = ( + 4) + ( -8) = - ( 8 -4) = -4
Cho hs làm ? 1, ? 2/ sgk
Hs làm bài.
?1.
a/ ( -2) + (-3) = -5
 ( -3) + ( -2) = -5
Vậy ( -2) + (-3) = ( -3) + ( - 2)= -5
b/ 
Vậy ( - 5) + (+ 7) = ( + 7) + ( - 5) = 2
c/ Vậy ( - 8) + (+ 4) = ( + 4) + ( - 8) = -4
Tính chất kết hợp:
 ( a+ b) + c = a + ( b + c) 
Ví dụ:
( - 98 ) + ( -2) + ( -10) = 
Chú ý: 
Kết quả trên còn gọi là tổng của ba số a, b, c và viết a + b = c. Tương tự, ta có thể nói đén tổng của bốn, năm, ... số nguyên. Khi thực hiện cộng nhiều số ta có thể thay đổi tùy ý thứ tự các số hạng, nhóm các soos hạng tùy ý bằng các dấu ( ), , .
Cộng với số 0:
 a + 0 = 0 + a
? 3
a = 
 vậy tổng của a là: - 2+ ( -1) + 0 + 1 + 2 = 0
Cộng với sồ đối:
Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn luôn bằng 0
 a + ( - a) = 0 
Ngược lại, nếu tổng của hai số nguyên bằng 0 thì chúng là hai số đối nhau.
 Nếu a + b = 0 Thì b = -a và a= -b
Ví dụ: ( -67 ) + 67 = 0
Bài tập
Bài tập:
36/ 78 Sgk:
a/ 126 + ( - 20 )+ 2004 + ( -106) 
= 126 + [( -20) + (-106)] + 2004
= [126 + ( - 126)] + 2004 = 2004
b/ (- 199) + (- 200)+ ( - 201)
 = [ (-199) + (-201)] + (-200) 
= (- 400) + ( -200) = -600
37/ 78 Sgk:
a/ - 4 < x < 3 
x = { - 3; -2; -1; 0 ; 1; 2}. Do đó tổng của chúng là -3 
b/ - 5 < x < 5
x = { -4; -3 ; -2; -1; 0 ; 1; 2; 3; 4}. Do đó tổng của chúng là -0 
38/ 78 Sgk:
Sau hai lần thay đỏi chiếc diều ở độ cao : 15 +2 + (-3)= 14 ( mét) 
39/ 78 Sgk:
a/ 1 + ( -3) + 5 + ( -7) + 9 + (-11)
= ( 1 + 9) + [( -3 ) + ( -7)] + [5+ (-11)]
= 10 + ( -10) + (- 6) = -6
b/ ( -2 ) + 4 + ( -6) + 8 + (-10) + 12
= [( -2) + ( -6) + (-10)] + ( 4 + 8 + 12) 
= -18 + 24 = 24 – 18 = 6
39/ 78 Sgk:
a
3
-15
-2
0
- a 
-3
15
2
0
3
15
2
0
Củng cố:
Dặn dò: Làm bài tập 41; 42 sgk
	Học bài và chuẩn bị cho tiết sau học luyện tập.
	Đem theo máy tính bỏ túi.
Ngày soạn : ...
Tiết 50: 	LUYỆN TẬP 
I.- Mục tiêu : 
1./ Kiến thức cơ bản : 
Biết vận dụng các tính chất để thực hiện các phép tính cho nhanh.
Làm thành thạo các bài toán.
2./ Kỹ năng cơ bản : 
Rèn khả năng nhanh nhẹn trong tính toán.
3./ Thái độ : 
Tích cực học tập. 
II.- Phương tiện dạy học :
	Sách giáo khoa, giáo án.
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài cũ : Nhắc lạ các tính chất phép cộng các số nguyên.
 Làm bài tập 41/ SGK
	3./ Bài mới :
GV
HS
Ghi Bảng
Gọi hs đọc kĩ đề bài trước khi làm bài
Dặn dò: Làm các bài tập 62; 63; 64 / sbt
Xem trước bài 7
Hs đọc bài và làm bài
Bài 41/ 79 sgk
a/ ( - 38 ) + 28 = - ( 38 – 28) = -10
b/ 273 + ( - 123) = 273 – 123 = 150
c/ 99 + ( -100) + 101 = ( 99 + 101) + ( -100) 
= 200- 100 = 100
Bài 42/ 79 sgk
a/ 217 + [ 43 + ( - 217) + ( - 23)]
= {217+ ( -217)] + [ 43 + (-23)]
= 0 + 20 = 20
b/ Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là: -9 ; -8; - 7 ;- 6; -5; -4; -3; ...; 0 ; 1; ...; 9. Do đó tổng của chúng bằng 0
Bài 43/ 80 sgk
a/ Vận tốc của hai cano là 10 km/h và 7 km / h, nghĩa là chúng đi cùng hướng về B ( cùng chiều). Do đó, sau một giờ chúng cách nhau: ( 10 – 7) . 1 = 3 ( km).
b/ Vận tốc của hai cano là 10 km/h và -7 km / h, nghĩa là cano thứ nhất đi về hướng B và ca nô thứ hai đi về hướng A ( ngược chiều). Do đó, sau một giờ chúng cách nhau:
 ( 10 + 7) . 1 = 17 ( km)
Bài 44/ 80 sgk
Có thể đặt bài toán như sau: “ một người xuất paht1 từ điểm C đi về hướng Tây 3 km rồi quay trở lại đi về hướng Đông 5 km. Hỏi người đó cách điểm xuất phát C bao nhiêu km?
Bài 45/ 80 sgk
Hùng đúng. Chẳng hạn, tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng..
Ngày soạn : ...
Tiết 51_BÀI 7: PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
I.- Mục tiêu : 
1./ Kiến thức cơ bản : 
Hiểu phép trừ trong Z. Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.
Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng ( toán học) liên tiếp và phép tương tự.
2./ Kỹ năng cơ bản : 
Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.
Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán..
3./ Thái độ : 
Tích cực học tập. 
II.- Phương tiện dạy học :
	Sách giáo khoa, giáo án.
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài cũ : 
	3./ Bài mới :
GV
HS
Ghi Bảng
Cho học sinh làm ?1
 Gọi Hs thử phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên
Học sinh làm bài
Hiệu của hai số nguyên:
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của số nguyên b.
 a – b =a + ( -b) 
 Ví dụ: 3 – 8 = 3 + ( -8) = -5
 (- 3) – ( -8) = ( -3) +( +8) = 5
Cho hs đọc ví dụ
 Hs đọc ví dụ
Ví dụ:
Nhiệt độ ở Sa PA hôm qua là 30 C, hôm nay nhiệt độ giảm 40C. Hỏi nhiệt độ ở Sa Pa hôm nay là bao nhiêu độ C?
Giải: 
Do nhiệt độ giảm 40C, nên ta có: 
3 – 4 = 3 + ( -4) = -1( 0C)
Vậy nhiệt độ ở Sa Pa là -10C
Nhận xét::
Phép trừ trong N không phải bao giờ cung thực hiện được còn trong Z luôn thực hiện được.
Bài tập:
Gọi học sinh nhắc lại quy tắc trừ hai số nguyên.
Cho học sinh làm bài tập.
Học sinh nhắc lại
Học sinh làm bài 
Bải tập:
Bài 47 / 82 sgk
a/ 2- 7 = 2 + (-7) = -5 
b/ 1 – ( - 2) = 1 + 2 =3 
c/ (-3) – 4 = -3 + (- 4) = -7
d/ ( - 3) – ( - 4) = ( - 3) + 4 = 4 – 3 = 1
Bài 48/ 82 sgk
0 – 7 = -7 7 – 0 = 7
a – 0 = a 0 – a = - a
Bài 49/ 82 sgk:
a
-15
2
0
-3
-a
15
-2
0
-(-3)
Bài 50/ 82 sgk:
Dòng 1 là : 3 * 2 – 9 = -3
Dòng 3 là : 9 + 3 * 2 = 15
Dòng 5 là: 2 - 9 + 3 = -4
Cột 1 là: 3 * 9 – 2 = 25
Cột 3 là: 2 + 3 * 9 = 29
Cột 5 là: 9 – 2 + 3 = 10
Củng cố: 
Dặn dò: BTVN: 51; 52/ SBT
	Xem trước bài tập phần luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC 6(11).doc