I. MỤC TIÊU :
Qua bài này học sinh cần :
- Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên N .
- Biết biễu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn thì nằm bên trí điểm biểu diễn số tự nhiên lớn hơn .
- Biết phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu >, < ,="" ,="" ;="" biết="" viết="" số="" tự="" nhiên="" liền="" trước,="" liền="" sau="" của="" một="" số="" tự="" nhiên="">
- Có thái độ cẩn thận , chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
II. NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Nêu cách viết liệt kê một tập hợp . Áp dụng : Viết tập hợp K các chữ cái có trong từ THAI BINH DUONG , tập hợp J các chữ cái trong từ TRUONG SON . Tìm và viết một phần tử của tập hợp K mà không phải là phần tử của tập hợp J, một phần tử vừa thuộc tập hợp K, vừa thuộc tập hợp J .
Câu hỏi 2 :
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 8 bằng hai cách (liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử)
Điền vào chỗ trống các ký hiệu thích hợp : 0 . A ; 5 . A ; . A ; . A
Tuần 1: Ngày soạn : 15 / 08 / 2010. chương i : ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tiết 1: Đ 1 . tập hợp - phần tử của tập hợp I .Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước . Biết viết, đọc và sử dụng ký hiệu ẻ , ẽ . Rèn tư duy khi dùng các cách khác nhau để viết smột tập hợp . II .Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Quy định nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Giới thiệu sơ lược chương trình Số học lớp 6 Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Các ví dụ Hãy kể tên các đồ vật có trên bàn trong hình 1 SGK . Cho biết các số stự nhiên bé hơn 4 . GV giới thiệu các ví dụ về tập hợp . HS cho vài ví dụ về tập hợp . Tập hợp các đò vạt trên bàn học . Tập hợp các số tự hhiên bé hơn 5 . Tập hợp các học sinh lớp 6A . Hoạt động 4 : Cách viết - Các ký hiệu tập hợp GV giới thiệu các cách viết tập hợp A các số tự nhiên bé hơn 5 A = {4 ; 3 ; 2 ; 1; 0} . GV giới thiệu phân tử của tập hợp . HS nhận xét các phần tử trong tập hờp A được viết trong cặp dấu gì và được ngăn cách bởi các dấu gì ? Có thể viết A = { 0 ; 2 ; 3 ; 1 ; 4} không ? Như vậy khi liệt kê các phần tử ta có cần chú ý đến thứ tự của chúng không ? HS viết tập hợp B gồm các chữ cái có trong từ NHAN DAN Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho các tập hợp . Các phần tử được liệt kê trong cặp dấu {} và ngăn cách bởi một dấu ; (nếu là số) hoặc dấu , . Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần . Hoạt động 5 : Sử dụng ký hiệu và nhận biết một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp . GV giới thiệu các ký hiệu ẻ , ẽ và cách đọc các ký hiệu này . Cho vài ví dụ . HS viết và đọc một phần tử của tập hợp A , một chữ cái không thuộc tập hợp B . HS làm bài tập ?1 ; ?2 Ta còn có cách viết tập hợp nào khác ? 3 ẻ A, 12 ẽ A N ẻ B, K ẽ B Hoạt động 6 : Chú ý về các cách viết một tập hợp Theo cách liệt kê các phần tử , HS hãy viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 . Ta có gặp khó khăn gì khi liệt kê ? GV giới thiệu cách viết mới : chỉ ra các tính chất đặc trưng của các phần tử . HS giải bài tập 1 . GV giới thiệu thêm sơ đồ Ven . Minh hoạ bằng sơ đồ Ven cho các tạp hợp A và B của bài tập 3 Chú ý : SGK Hoạt động 7 : Củng cố - Dặn dò HS làm bài tập số 3 SGK tại lớp . Căn dặn học bài theo SGK và làm các bài tập 4,5 SGK 3, 4, 5 SBT . Chuẩn bị bài mới : Tập hợp các số tự nhiên . Tuần 1: Ngày soạn : 15 / 08 / 2010 Tiết 2: Đ2 . Tập hợp các số tự nhiên . I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên N . Biết biễu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn thì nằm bên trí điểm biểu diễn số tự nhiên lớn hơn . Biết phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu >, < , ³, Ê; biết viết số tự nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên . Có thái độ cẩn thận , chính xác khi sử dụng các ký hiệu . II. Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Nêu cách viết liệt kê một tập hợp . áp dụng : Viết tập hợp K các chữ cái có trong từ THAI BINH DUONG , tập hợp J các chữ cái trong từ TRUONG SON . Tìm và viết một phần tử của tập hợp K mà không phải là phần tử của tập hợp J, một phần tử vừa thuộc tập hợp K, vừa thuộc tập hợp J . Câu hỏi 2 : Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 8 bằng hai cách (liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử) Điền vào chỗ trống các ký hiệu thích hợp : 0 ... A ; 5 ... A ; ...... ẻ A ; ...... ẽ A Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 :Tập hợp N và tập hợp N* Hãy cho biết các số tự nhiên đã học ở tiểu học . GV giới thiệu ký hiệu tập hợp số tự nhiên . HS thử xét số nào sau đây là số tự nhiên và ghi ký hiệu . 1,5 ; 59 ; 2005 ; 0,3 ; 0 GV vẽ tia số rồi biểu diễn các số 0;1;2;... trên tia số và cách đọc các điểm vừa mới biểu diễn . HS biễu diễn các số 4 ; 7 trên tia số . GV nhấn mạnh mỗi số tự nhiên được biễu diễn bởi một điểm trên tia số . GV giới thiệu tập hợp N* . HS so sánh hai tập hợp N và N* . Hãy viết tập hợp N* bằng hai cách . HS điền ký hiệu ẻ, ẽ vào ô trống cho đúng 5 ... N ; 5 .... N* ; 0 ... N ; 0 .... N* N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... } 0 1 2 3 4 N* = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... } Hoạt động 4 :Thứ tự trong N GV giới thiệu các tính chất thứ tự trong tập hợp số tự nhiên như SGK đặc biệt chú trong các ký hiệu mới như ³, Ê cùng với cách đọc,cũng như số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên . HS tìm số liền trước của số 0 , số tự nhiên lớn nhất, số tự nhiên nhỏ nhất , số phần tử của tập hợp số tự nhiên SGK Hoạt động 5 : Củng cố Cả lớp làm bài tập số 8 . Viết các bộ ba số tự nhiên liên tiếp trong đó có số 10 . Hoạt động 6 : Dặn dò Hướng dẫn làm các bài tập số 7, 9 , 10 HS làm thêm các bài tập số 10, 11, 12 SBT . Chuẩn bị bài mới : Ghi số tự nhiên . . Tuần 1: Ngày soạn : 15 / 08 / 2010. Tiết 3: ghi số tự nhiên I.Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : - Hiểu thế nào là hệ thập phân và cách ghi số trong hệ thập phân , phân biệt được số và chữ số, hiểu được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí. - Biết đọc và viết số La mã không quá 30. - H/s thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc tính toán. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. - Gv: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi KTBC. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đến 30. - Hs: Ôn tập các kiến thức cũ. III.Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . 2. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi 1 : . Viết tập hợp N và N* . . Làm bài tập số 11 /Tr 5 SBT . (?) Viết tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x ẽ N* -Câu hỏi 2 : . Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách . . Biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số . Đọc tên các điểm bên trái điểm 2, bên phải điểm 4 mà không cần nhìn tia số . -Câu hỏi 3 : Cho biết câu sau đây đúng hay sai ? A, Các số 8 ; 10 ; 9 là các số tự nhiên liên tiếp . B, a ; a +1 ; a + 3 là các số tự nhiên liên tiếp (a ẻ N) . C, b - 1 ; b ; b + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần với b ẻ N . D, b - 1 ; b ; b + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần với b ẻ N* . 3. Bài mới: - GV cho một số số tự nhiên và yêu cầu HS đọc. (?) Số TN đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào? - GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số TN. - Với 10 chữ số ta ghi được mọi số TN. (?) Mỗi số TN có thể có bao nhiêu chữ số? Hãy lấy vd. - HS cho ví dụ các số tự nhiên có 1; 2; 3 ; ... chữ số và đọc. 1. Số và chữ số: -Ta dùng các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 để ghi các số tự nhiên. Mỗi số tự nhiên có thể có một, hai, ba, ... chữ số. VD: Số 5 có 1 chữ số. Số 11 có 2 chữ số. Số 212 có 3 chữ số... - GV giới thiệu cách ghi số tự nhiên cho dễ đọc, giúp h/s phân biệt số chục và chữ số hàng chục, số trăm và chữ số hàng trăm ... - Gv yêu cầu h/s làm bài tập số 11 (SGK / Tr 10). - Gv nhắc lại: .Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số TN theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. .Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân. (?) Có nhận xét gì về giá trị của các chữ số 3 trong số 333 ? -Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau. (?) Hãy biểu diễn các số: . - Gv yêu cầu HS làm bài tập (?) SGK / Tr 9. - GV giới thiệu trên mặt đồng hồ có ghi 12 chữ số La Mã. - GV giới thiệu 3 chữ số La Mã để ghi các số trên là I, V, X. - Gv giới thiệu cách viết đặc biệt. (?) Viết các số La Mã từ I đến X. - GV giới thiệu một số số La Mã thường gặp từ 10 đến 30 . - Chú ý: ở số La Mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau. VD: XXX - Gv yêu cầu HS làm bài tập 15 SGK / Tr 10. - Chú ý : (SGK / Tr 9) 2.Hệ thập phân 333 = 300 + 30 + 3. = a.10 + b với a0 = a. 100 + b.10 + c với a0 3.Cách ghi số La Mã -Ta dùng các chữ cái I, V, X, L, C, D, M để ghi số La Mã. -Các số từ I đến X. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 I II III IV V VI VII VIII IX X -Các số từ X đến XX. 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 XI 3. Củng cố : (?) Qua bài học này em thấy mình cần nắm vững những kiến thức nào ? - HS làm các bài tập 12, 13a. 4. Hướng dẫn về nhà: HS học bài theo SGK chú ý phân biệt số và chữ số, cách xác định số chục, số trăm ... - Làm các BT 13b; 14 (SGK /Tr 10) ; BT 16; 17; 18; 19; 21; 23 (SBT / Tr 6) Đọc thêm phần : "Có thể em chưa biết" trang 11 SGK . Chuẩn bị tiết sau : Số phần tử của tập hợp - Tập hợp con. Tuần 2: Ngày soạn : 22 / 08 / 2010. Tiết 4: số phần tử của tập hợp - tập hợp con I.Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều, vô số hoặc không có phần tử nào, hiểu được khái niệm của tập hợp con, khái niệm của tập hợp bằng nhau Biét tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con không , biết viết tập hợp con, biết sử dụng các ký hiệu è , ặ Rèn tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu ẻ, è II.Chuẩn bị của GV và hs: - Gv: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài các bài tập. - HS: Ôn tập các kiến thức cũ. III.Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . 2.Kiểm tra bài cũ: -HS1 : -Dùng 3 chữ số 0; 3 ; 4 viết tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số mà các chữ số khác nhau. .Viết giá trị của số trong hệ thập phân - HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số trong đó : a, Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5 . b, Chữ số hàng đơn vị gấp 4 lần chữ số hàng chục . c, Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng 2 chữ số bằng 14. (?) Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được gồm có bao nhiêu phần tử. 3.Bài mới: - Cho các tập hợp: A = ; B = C = N = (?) Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử? - Gv yêu cầu h/s làm bài tập (?1) - Gv yêu cầu h/s làm (?2) (?) Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? - Gv yêu cầu h/s đọc phần đóng khung trong SGK/ Tr12. - Gv giới thiệu: .Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. .Tập hợp rỗng được ký hiệu là (?) Cho vd về tập hợp rỗng. -Vd: Tập hợp các số TN x sao cho x + 5 = 2 là tập hợp rỗng. - Gv yêu cầu h/s đọc chú ý trong SGK / Tr 12. (?) Có nhận xé ... so sánh hai quy tắc tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số . Qua bài tập ?, GV chú ý cho HS cách tìm BCNN trong các trường hợp các số đã cho là nguyên tố cùng nhau, số lớn nhất trong các số đã cho là bội của các số còn lại . HS làm bài tập 149 . Tìm nhanh BCNN(2,4,8,3,6,9,5,10,15,18,30) Quy tắc : SGK Ví dụ : Tìm BCLN(8,18,30) Phân tích các số 8,18 và 24 ra thừa số nguyên tố 8=23;18=2.32;30=2.3.5 Các thừa số nguyên tố chung là và riêng là 3 và 5 Lập tích là : 23 .32.5 = 360 Vậy BCNN(8,18,30) = 360 Chú ý : SGK Hoạt động 5 : Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN HS nhắc lại nhận xét đã học ở hoạt động 3 . Có xthể tìm bội chung của hai hay nhiều số bằng cách khác trước đay không ? Phát biểu cách tìm bội chung của hai hay nhiều số thông qua tìm BCNN . Hãy tìm các số tự nhiên x lớn hơn 70 và nhỏ hơn 100 sao cho các số đó vừa chia hết cho 18 và vừa chia hết cho 12 . Quy tắc : Để tìm BC của các số đã cho ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó . Hoạt động 6 : Củng cố Phát biểu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố . So sánh quy tắc này với quy tắc tìm ƯCLN . HS làm bài tập 150, 151 (đặc biệt nêu ra cách tìm BCNN nhẩm nhanh) Hoạt động 7 : Dặn dò HS học bài theo SGK HS làm các bài tập 152 đến 155 để chuẩn bị luyện tập ở tiết sau . Chú ý rút ra nhận xét ở từ kết quả của phần b bài tập 155 . - Rút kinh nghiệm: Tuần 12: Ngày soạn : 31/ 10/ 2010. Tiết 36: ôn tập chương i i.Mục tiêu : Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa. HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số cha biết. Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học. ii.chuẩn bị của gv và hs: GV: Bảng về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa(nh trong SGK) HS: Làm đáp án đủ 10 câu và ôn tập từ câu 1 đến câu 4. iii. tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh. 2.Ôn tập: (?)Ta đã học những phép toán nào? -GV yêu cầu HS trả lời câu 1 SGK/Tr 61. -GV treo bảng trang 62 SGK để hệ thống các kiến thức phần các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa. -GV yêu cầu HS trả lời các câu 2; 3 ; 4. (?) a0 = ? (a ạ 0) ; a1 = ? Bài tập 160 : - Bốn HS lên bảng làm. HS ở dới nháp bài, sau đó nhận xét. (?) Để thực hiện phép tính này em cần vận dụng những kiến thức nào đã học? (?) Nêu thứ tự thực hiện phép tính? - GV chốt lại thứ tự thực hiện các phép tính . - GV chú ý cách trình bày bài giải của HS . - Riêng bài d , HS cần chú ý vận dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng để tính nhanh. A. Ôn tập về các phép tính: I. Lý thuyết: 1.Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa (SGK/Tr 61). 2.Luỹ thừa bậc n của a (n 0) a0 = 1 (a ạ 0) ; a1 = a 3. am. an = am+n am : an = am-n ( a 0 ; m n) 4. a b q N sao cho a = b.q II.Bài tập: Bài 160:(SGK/Tr 62) a/ A = 204 - 84 : 12 = 204 - 7 = 197 b/ B = 15.23 + 4.32 - 5.7 = 15.8+4.9-35 = 120 + 36 - 35 = 121 c/ C = 56:53+23.22=53+25=125+32 =157 d/ D = 164.53 + 47.164=164.(53+47) = 164 . 100 = 16400 Bài tập 161 : - GV yêu cầu HS xác định đợc phép toán gì, đại lợng nào cần tìm trong từng phép toán đó và cách tìm đại lợng đó. Bài tập 162 : Trong bài tập này, GV hớng dẫn học sinh cách viết biểu thức từ lời đề bài và sau đó áp dụng quy trình giải của bài tập 161 để làm . Bài tập163 : GV hớng dẫn HS dùng phơng pháp loại dần để chọn các số thích hợp điền vào chỗ trống rồi nêu thứ tự giải bài toán này . Bài tập 164 : -HS thực hiện bài này theo nhóm. -Trao đổi kết quả các nhóm để sửa sai (nếu có) -GV chốt lại: . Thứ tự thực hiện phép tính. . Cách phân tích một số > 1ra thừa số nguyên tố. (?) Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? Bài 161:(SGK/Tr 62) x = 16 x = 11 Bài 162:(SGK/Tr 62) (3x - 8) : 4 = 7 3x - 8 = 7.4 3x = 28 + 8 x = 36 : 3 x = 12 Bài 163:(SGK/Tr 62) Thứ tự điền vào là 18 ; 33 ; 22 ; 25 Thực hiện phép tính : (33-25):(22-18) ta đợc chiều cao nến cháy trong một giờ là 2cm . Bài 164:(SGK/Tr 62) a) 91 = 7.13 b) 225 = 32.52 c) 900 = 22.32.52 ; d) 112 = 24.7 3.Củng cố: Các dạng toán đã làm. 4. HDVN: - Ôn lý thuyết từ câu 5 đến câu 10. - Làm BT 165; 166; 167 SGK/Tr 63 và các BT 203; 204; 208; 210 SBT. - Rút kinh nghiệm: Tuần 13: Ngày soạn : 07/11/2010. Tiết 37+ 38: ôn tập chương i i.Mục tiêu : Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ớc chung và bội chung, ƯCLN và BCNN. HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế. Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, trình bày khoa học. ii.chuẩn bị của gv và hs: GV: Hai bảng phụ: Dấu hiệu chia hết. Cách tìm ƯCLN và BCNN. HS: Ôn tập từ câu 5 đến câu 10. iii. tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh. 2.Ôn tập: - GV yêu cầu HS trả lời câu 5 SGK/Tr 61. - GV yêu cầu HS trả lời câu 6 SGK/Tr 61. - GV treo bảng trang 62 SGK để hệ thống các dấu hiệu chia hết. - Một HS đọc đề bài. - Bốn hS đứng tại chỗ trả lời. - HS cả lớp nhận xét - GV chốt lại:Tính chất chia hết của một tổng và các dấu hiệu chia hết. - Một HS đọc đề bài. - GV HS làm nếu đa số HS không giải quyết đợc vấn đề. -GV yêu cầu HS trả lời câu 7; 8 SGK/Tr 61. -GV yêu cầu HS trả lời câu 9;10 SGK/Tr 61. - GV treo bảng trang 62 SGK để ôn lại cách tìm ƯCLN và BCNN. Bài tập 165 : - HS hoạt động nhóm. - GV chiếu kết quả các nhóm và nhận xét. - GV chốt lại cách nhận biết hợp số (lý luận và kết hợp với bảng số nguyên tố để khẳng định hợp lý và ghi kết quả). Bài tập 168 : - GV hớng dẫn HS dùng các dữ liệu đã cho cùng với phơng pháp loại dần để tìm ra các chữ số a,b,c,d và biết đợc năm ra đời của máy bay trực thăng . Bài tập 166 : - Trong bài tập này, HS phải trả lời các câu hỏi : x có quan hệ gì với các số đã cho và cách tìm nh thế nào ? - GV củng cố cách tìm ƯC thông qua ƯCLN và BC thông qua BCNN. Bài tập 167 : - HS xác định bài toán này thuộc dạng tìm ớc chung hay bội chung bằng cách tìm đợc mối quan hệ chia hết giữa đại lợng cần tìm với các đại lợng đã cho . - HS giải bài tập này tơng tự nh bài tập 154 trang 59 SGK tập 1. B.Ôn tập các tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết. I. Lý thuyết: 1. Tính chất chia hết của một tổng. -T/c 1: -T/c 2: 2.Dấu hiệu chia hết: (SGK/Tr 62) II.Bài tập: Bài 207 (SBT/Tr 27) Cho A = 270 + 3105 + 150 Không thực hiện phép tính xét xem A có chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 không? Tại sao? Bài 210 (SBT/Tr 27) Cho A = 2 + 22 + 23 + 24 +... + 210 A có chia hết cho 3 không? Vì sao? C. Ôn tập về số nguyên tố, hợp số. ƯC, BC, ƯCLN, BCNN. I. Lý thuyết: 1. Số nguyên tố. Hợp số. 2. Cách tìm ƯCLN và BCNN. II.Bài tập: Bài 165 (SGK/Tr 63) a/ 747P vì 7473 ; 235P vì 2355; 97P b/ aP vì a 3 (và >3) c/ bP vì b chẵn và b>2 d/ cP vì c = 2.30 - 2.29 = 2.(30-29) = 2P Bài 168 (SGK/Tr 63) a ẻ{0 ; 1} . Vì a ạ0 nên a = 1 105 = 12.8 + 9 nên b = 9 c = 3 là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất . d = (b+c):2 = (9+3):2 = 6 Do đó máy bay trực thăng ra đời năm 1936 Bài 166 (SGK/Tr 63) A= {xẻN | xẻƯC(84,180) , x>6} ƯC(84;180) = Ư(ƯCLN(84;180)) = Ư(12) = {1;2;3;4;6;12} vì x >6 nên A = 12 B= 180 Bài 167 (SGK/Tr 63) Gọi số sách là a (q) thì a10 ; a15 ; a12 Nên a BC (10,15,12). Ta có: BCNN(10;15;12)=60 nên a {0; 60; 120; 180 ...} Vì 100 Ê aÊ150 nên số sách là 120 quyển. 3. Củng cố: Các dạng toán đã làm. 4. HDVN: Ôn tập lý thuyết. Xem lại các BT đã làm trên lớp. Làm BT 208; 209; 211 SBT. Đọc thêm phần Có thể em cha biết và ghi kết luận vào vở học . GV hớng dẫn cụ thể nội dung và cách làm bài để tiết sau HS đợc kiểm tra. - Rút kinh nghiệm: Tuần 13: Ngày soạn : 07/ 11/ 2010. Tiết 39: kiểm tra I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Kiểm tra và đánh giá nhận thức học sinh qua phần 2 của chương I về quan hệ chia hết, số nguyên tố, hợp số, ƯC,BC, ƯCLN, BCNN . Rèn tính chính xác và kỷ luật trong quá trình kiểm tra . II. đề bài a - trắc nghiệm : (3 điểm) (Học sinh khoanh tròn vào ý chọn trả lời ) Câu 1 : Câu nào sau đây đúng ? A) Các số 1356 ; 48 ; 351 đều chia hết cho 2 . B) Các số 48 ; 45 ; 333333 đều chia hết cho 9 . C) Các số 1356 ; 48 ; 351 đều chia hết cho 3 . D) Các số 250 ; 415 ; 2856 đều chia hết cho 5 . Câu 2 : Câu nào sau đây đúng ? A) Tổng 25697 + 14580 chia hết cho 2 B) Hiệu 25697 - 14580 chia hết cho 5 C) Tổng 25697 + 14580 chia hết cho 10 D) Hiệu 25697 - 14580 không chia hết cho 2 Câu 3 : Câu nào sau đây sai ? A) Số 2 là số nguyên tố . B) Có 4 số nguyên tố bé hơn 10 . C) Số 1 chỉ có một ước số D) Một số không phải là số nguyên tố thì nó phải là hợp số Câu 4 : Số nào trong các số sau đây chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 ? A) 250 B) 315 C) 417 D) 2006 Câu 5 : Câu nào sau đây đúng ? A) Hiệu 2.3.4.5. - 35 chia hết cho 3 . B) Hiệu 2.3.4.5. - 35 chia hết cho 5 . C) Hiệu 2.3.4.5. - 35 chia hết cho 2 . D) Hiệu 2.3.4.5. - 35 chia hết cho 2 và 5 . Câu 6 : Cho P là tập hợp các số nguyên tố , A là tập hợp các số tự nhiên chẵn , B là tập hợp các số tự nhiên lẻ . Kết quả nào sau đây đúng ? A) A ầ B = ặ B) A ầ P = { 2 } C) A è N D) Các ý A, B và C đều đúng B - bài tập : (7 điểm) Bài 1 : (2 điểm) Tìm số tự nhiên x biết Bài 2 : (2 điểm) Điền vào dấu * để chia hết cho 9 Bài 3 : (2 điểm) Có 20 chiếc bánh và 64 cái kẹo được chia đều cho các đĩa. Mỗi đĩa gồm có cả bánh lẫn kẹo . Có thể chia nhiều nhất bao nhiêu đĩa ? Mỗi đĩa lúc đó có bao nhiêu chiếc bánh, bao nhiêu cái kẹo ? Bài 4: (1 điểm) Tìm x ẻ N biết 7 chia hết cho x - 1 . III. đáp án và biểu chấm a - trắc nghiệm : (3 điểm) Câu 1 : C ; Câu 2 : D ; Câu 3 : D ; Câu 4 : B ; Câu 5 : B ; Câu 6 : D Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm . B - bài tập : (7 điểm) Bài 1 : (2 điểm) x ẻ BC (12,8) 0,5 điểm BCNN(12,8) = 24 0,5 điểm B(24) = {0 ; 24 ; 48 ; 72 ; 96 ; 120 ; ...} 0,5 điểm Vì 50 < x < 100 nên x ẻ {72 ; 96} 0,5 điểm Bài 2 : (2 điểm) Để thì 8 + * + 1 9 0,75 điểm . Tức 9 + * 9 0,5 điểm Suy ra * ẻ {0 ; 9} 0,75 điểm Bài 3 : (2 điểm) Gọi x là số đĩa có thể chia được nhiều nhất 0,25 điểm Vì 0,5 điểm x = ƯCLN(20,64) = 4 0,5 điểm Số đĩa nhiều nhất là 4 đĩa. 0,25 điểm Số bánh mỗi đĩa là : 5 chiếc . 0,25 điểm Số kẹo mỗi đĩa là : 16 cái . 0,25 điểm Bài 4 : (1 điểm) Vì 7 chia hết cho x - 1 nên x ẻ Ư(7) 0,25 điểm Mà Ư(7) = {1 ; 7} 0,25 điểm Nên x - 1 = 7 => x = 8 0,25 điểm Và x - 1 = 1 => x = 2 0,25 điểm
Tài liệu đính kèm: