I.Mục tiêu :
- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên , nắm được các qui ước về thứ tự trong
tập hợp số tự nhiên , biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm
biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số .
- Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N* , biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥ ,
biết viết số tự nhiên liền sau , số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên .
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
1./ Kiến thức cơ bản : Hiểu rõ được tập hợp N và N*
2./ Kỹ năng cơ bản : So sánh được các số tự nhiên , biết tìm số tự nhiên liền trước
, liền sau
3./ Thái độ : Vận dụng được tính kế thừa các kiến thức của năm học trước .
II.Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , bảng phụ
III.Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2./ Kiểm tra bài củ : Kiểm tra bài tập 4 và 5 SGK trang 6 (học sinh khác củng cố và sửa
sai)
Giáo án Toán 6 Trang 3Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách Liệt kê và
nêu tính chất đặc trưng của phần tử
3./ Bài mới :
Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1 §1 . TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Hãy làm quen với tập hợp và các ký hiệu ∈ , ∉
I.Mục tiêu :
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp ,
nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng
các ký hiệu ∈ và ∉
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết
một tập hợp
1./ Kiến thức cơ bản : Hiểu được thế nào là một tập hợp , viết đúng ký hiệu của một tập
hợp bằng cách liệt kê các phần tử và bằng cách chỉ ra tích chất đặc trưng của các phần tử .
2./ Kỹ năng cơ bản : Biết viết đúng ký hiệu của một tập hợp .
3./ Thái độ : Nhận thức được các tập hợp thường gặp trong toán học và trong cả đời sống .
II.Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , bảng phụ
III.Hoạt động trên lớp :
1./ ôån định : Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .
2./ Bài mới :
Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Bài ghi
- Cho học sinh quan sát
các dụng cụ học tập có
trên bàn - GV giới thiệu
thế nào là tập hợp
- Khái niệm về tập hợp
- Gọi B là tập hợp của
các chữ cái
a , b , c
- Học sinh cho một vài
ví dụ về tập hợp
- Học sinh viết ký
hiệu tập hợp B
I ./ Các ví dụ :
Khái niệm tập hợp thường
gặp trong toán học và trong
đời sống như
- Tập hợp các học sinh của
lớp 6A
- Tập hợp các số tự nhiên
nhỏ hơn 4
- Tập hợp các chữ cái a ,b , c
- Tập hợp các dụng cụ học
tập có trên bàn
- 5 có phải là một phần
tử của tập hợp A không ?
Người ta còn có thể minh
họa tập hợp bằng một
- Học sinh lên bảng
viết 5 không thuộc A
II ./ Cách viết – Các ký
hiệu
Người ta thường đặt tên các
tập hợp bằng chữ cái in hoa
Giáo án Toán 6 Trang 1
Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
vòng khép kín mỗi phần
tử được biểu diễn bởi
một dấu chấm trong
vòng đó . Gọi là biểu
diễn tập hợp bằng sơ đồ
Ven
A
•1 •0
•3
•2
B
•b •c
•a
Về nhà làm tiếp các bài
tập 4 , 5 SGK trang 6
( Chú ý xem kỷ hình 5 ở
bài tập 4 , các phần tử
của tập hợp nào thì nằm
trong vòng của tập hợp
đó )
- Điền số hoặc ký hiệu
thích hợp vào ô vuông
:
3 A ; 7 A
a ∈A ; a B
1 B ; ∉ B
- Học sinh làm ,
- Học sinh làm các
bài tập 1 ; 2 ; 3
SGK trang 6
- Có thể làm thêm các
bài tập từ 1 đến 9 ở
sách Bài tập Toán 6
trang 3 và 4
Gọi A là tập hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 4
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 }
Hay A = {2 ; 1 ; 0 ; 3 }
B = { a ,b , c }
Các số 0,1,2,3 gọi là phần tử
của tập hợp A
a,b,c là các phần tử của tập
hợp B
Ký hiệu : 2 ∈ A
Đọc : 2 thuộc A hay 2 là phần
tử của A
a ∉ A
Đọc a không thuộc A hay a
không là phần tử của A
Chú ý :
- Các phần tử của một tập
hợp được viết trong hai dấu
ngoặc { } , cách nhau bỡi
dấu “ ; “ hay dấu “ , “ .
- Mỗi phần được liệt kê một
lần , thứ tự liệt kê tùy ý .
- Ngoài cách viết liệt kê tất
cả các phần tử của tập hợp ta
có thể viết bằng cách chỉ ra
tính chất đặc trưng của các
phần tử
Ví dụ :
Gọi A là tập hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết : A = { x∈N / x < 4 }
Để viết một tập hợp , thường
có hai cách:
- Liệt kê các phần tử của tập
hợp .
- Chỉ ra tính chất đặc trưng
cho các phần tử của tập hợp
đó .
?2?1
4./ Củng cố : Củng cố từng phần
5./ Dặn dò :
Giáo án Toán 6 Trang 2
Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
- Học sinh làm các bài tập 4 ; 5 SGK trang 6
- Có thể làm thêm các bài tập từ 1 đến 9 ở sách Bài tập Toán 6 trang 3 và 4
6./ Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Tiết 2, § 2 . TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Có gì khác nhau giữa hai tập hợp N và N* ?
I.Mục tiêu :
- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên , nắm được các qui ước về thứ tự trong
tập hợp số tự nhiên , biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm
biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số .
- Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N* , biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥ ,
biết viết số tự nhiên liền sau , số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên .
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
1./ Kiến thức cơ bản : Hiểu rõ được tập hợp N và N*
2./ Kỹ năng cơ bản : So sánh được các số tự nhiên , biết tìm số tự nhiên liền trước
, liền sau
3./ Thái độ : Vận dụng được tính kế thừa các kiến thức của năm học trước .
II.Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , bảng phụ
III.Hoạt động trên lớp :
1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2./ Kiểm tra bài củ : Kiểm tra bài tập 4 và 5 SGK trang 6 (học sinh khác củng cố và sửa
sai)
Giáo án Toán 6 Trang 3
Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách Liệt kê và
nêu tính chất đặc trưng của phần tử
3./ Bài mới :
Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Bài ghi
- Ở tiểu học ta đã biết
các số 0 ; 1 ; 2 ...là các
số tự nhiên .
- Tập hợp các số tự
nhiên ký hiệu là N
- Hãy điền vào ô
vuông các ký hiệu ∈ và
∉ :
12 N ;
4
3 N
I./ Tập hợp N và Tập hợp
N*
Tập hợp các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . .
. . . . . . gọi là tập hợp các số
tự nhiên.
Ký hiệu N
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . . }
- GV vẽ tia và biểu
diển các số 0 ; 1 ; 2 ;
3 trên tia số đó .
- Các điểm đó lần
lượt được gọi là
điểm 0, điểm 1,
điểm 2,điểm 3.
- GV nhấn mạnh :
Mỗi số tự nhiên
được biểu diễn bỡi
một điểm trên tia số
.
- GVgiới thiệu tập
hợp N*
- Củng cố :
- GV giới thiệu tiếp
ký hiệu ≥ và ≤
- Củng cố :
- Viết tập hợp A ={
x ∈ N | 6 ≤
x ≤8 }
- GV giới thiệu số
liền trước và liền
sau của một số tự
nhiên .
- Học sinh lên bảng ghi
tiếp trên tia số các điểm 4
, 5 , 6 .
- Học sinh điền vào ô
vuông các ký hiệu ∈ và ∉
cho đúng :
5 N* ; 5 N
0 N* ; 0 N
- Điền ký hiệu > hoặc <
vào ô vuông cho đúng :
3 9 ; 15 7
- Học sinh cho biết số tự
nhiên nhỏ nhất ? số tự
nhiên lớn nhất ?
- Học sinh cho biết số
phần tử của tập N và N*
0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . là các phần
tử của N
chúng được biểu diển trên tia
số :
0 1 2 3 4 5
Tập hợp các số tự nhiên
khác 0 được ký hiệu N*
N* = { 1 ; 2 ; 3 ; . . .}
Hoặc N* = {x ∈ N| x ≠ 0}
II./ Thứ tự trong tập hợp số
tự nhiên
1.Với a , b ∈ N thì a ≥ b hay
a ≤ b
2.Nếu a < b và b < c thì a
< c
3.- Mỗi số tự nhiên có một
số liền sau duy nhất.
4.- Số 0 là số tự nhiên nhỏ
nhất . Không có số tự nhiên
lớn nhất .
5.- Tập hợp số tự nhiên có
vô số phần tử .
Giáo án Toán 6 Trang 4
Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
- Củng cố Bài tập 6
SGK
- GV giới thiệu hai
số tự nhiên liên
tiếp
- Làm ?
4 ./ Củng cố : Củng cố từng phần như trên
5./ Dặn dò : Về nhà làm các bài tập 7 ; 8 ; 9 ; 10
6./ Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Giáo án Toán 6 Trang 5
Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
.
Tiết 3 § 3 . GHI SỐ TỰ NHIÊN
Ở hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số trong một số
Thay đổi theo vị trí như thế nào ?
I.Mục tiêu :
- Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân .
Hiểu rõ trong hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
- Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 .
- Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
1./ Kiến thức cơ bản : Nắm vững cách ghi số tự nhiên , phân biệt được số và chữ số trong
hệ thập phân
2./ Kỹ năng cơ bản : Đọc và viết được các số tự nhiên
3./ Thái độ :
II.Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , bảng phụ vẽ hình mặt đồng hồ ghi các số
bằng chữ số La mã
III.Hoạt động trên lớp :
1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp ,
Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ :
- Kiểm tra bài tập về nhà 7 và 8 SGK trang 29 GV củng cố Học sinh sửa sai .
3./ Bài mới :
T
g
Hoạt động Giáo
viên
Hoạt động Học
sinh
Bài ghi
- GV : người ta
dùng những chữ
số nào để viết
mọi số tự nhiên
- Củng cố :
- Trong số 3895
có bao nhiêu
chữ số
- Giới thiệu số
trăm , số hàng
trăm . . .
- Củng cố
- Học sinh làm bài
tập 11 SGK
Chú ý :
- Khi viết các số có từ 5 chữ số trở lên
người ta thường tách thành từng nhóm 3
chữ số cho dễ đọc .
Số
Số
trăm
Chữ
số
hàng
trăm
Số
chục
Chữ
số
hàng
chục
Các
chữ
số
Giáo án Toán 6 Trang 6
Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
Chú ý : Khi viết
các số tự nhiên
có trên 3 chữ số
ta không nên
dùng dấu chấm
để tách nhóm 3
chữ số mà chỉ
viết rời ra mà
không dùng dấu
gì như 5373 589
- GV giới thiệu
hệ thập phân và
nhấn mạnh trong
hệ tha6p phân ,
giá trị của mỗi
chữ số trong một
số vừa phụ thuộc
vào bản thân chữ
số đó , vừa phụ
thuộc vào vị trí
của nó trong số
đã cho .
- GV cho học sinh
đọc 12 chữ số La
mã trên mặt đồng
hồ
- GV giới thiệu
các chữ số I , V ,
X và hai số đặc
biệt IV và IX .
- Học sinh cần
lưu ý ở số La mã
như ... 5 . 7
700 = 22 . 52 . 7
ƯCLN(420;700) = 22 . 5.7 = 140
4./ Củng cố : Củng cố từng phần
5./ Hướng dẫn dặn dò : Chuẩn bị tiếp các bài tập 144 → 146 SGK trang 56 và 57
TIẾT 34
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Bài ghi
- Hoạt động theo
nhóm
- Tổ trưởng phân công
bạn mình lên bảng
trình bày bài giải và
giải thích
- Tổ 1 thực hiện
- Tổ 2 thực hiện
- Tổ 3 thực hiện
+ Bài tập 144 /56
144 = 24 . 32
192 = 25 . 3
ƯCLN(144;192) = 24 . 3 = 48
ƯC(144;192) = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ;
8 ; 12 ; 24 ; 48 }
Vậy Ưc lớn hơn 20 của 144 và
192 là 24 và 48
+ Bài tập 145 /56
Gọi a là độ dài lớn nhất của
cạnh hình vuông :
75 ! a ; 105 ! a và a lớn
nhất
Suy ra a = ƯCLN (75 ; 105)
75 = 3 . 52
105 = 3 . 5 . 7
ƯCLN(75 ; 105) = 3 . 5 = 15
Vậy độ dài lớn nhất của cạnh
hình vuông là 15 (cm)
Giáo án Toán 6 Trang 69
Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
- Cạnh hình vuông
phải cắt là ƯCLN của
75 và 105
112 ! x và 140 ! x
nên x ∈ ƯC(112 ;
140) và
10 < x < 20
- Tổ 4 thực hiện
+ Bài tập 146 /57
112 = 24 . 7
140 = 22 . 5 . 7
ƯCLN(112;140) = 22 . 7 = 28
ƯC(112;140) = { 1 ; 2 ; 4 ; 7 ;
14 ; 28 }
Vậy x = 14 ( vì 10 < x < 20 )
+ Bài tập 147 /57
a) 28 ! a ; 36 ! a và a > 2 ⇒
a = ƯCLN(420;700)
b) 28 = 22 . 7 36 = 22 . 32
ƯCLN(28;36) = 22 = 4
ƯC(28;36) = { 1 ; 2 ; 4 }
a ∈ ƯC(28;36) và a > 2
Vậy a = 4
c) Mai mua 28 : 4 = 7 hộp bút ,
Lan mua 36 : 4 = 9 hộp bút
4./ Củng cố Củng cố từng phần
5./Hướng dẫn dặn dò : Về nhà làm các bài tập 148 SGK trang 57
6/ Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.
.
.
Tiết 35 § 18 . BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
Cách tìm bội chung nhỏ nhất
Có khác gì với cách tìm ước chung lớn nhất ?
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
Học sinh hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số .
2./ Kỹ năng cơ bản :
Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số
nguyên tố , từ đó biết cách tìm bội chung của hai hay nhiều số
Giáo án Toán 6 Trang 70
Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
3./ Thái độ :
Học sinh biết phân biệt được qui tắc tìm BCNN với qui tắc tìm ƯCLN
Biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể
Biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , bảng con
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà
của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ : Kiểm tra bài tập 148 trang 57
3./ Bài mới :
Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Bài ghi
- Hỏi - Đáp
- Viết các tập hợp B(4)
; B(6) ; BC(4;6)
B(4) = { 0 ; 4 ; 8 ; 12
; 16 ; 20 ; 24 ; 28 ; 32
; 36 . . . }
B(6) = { 0 ; 6 ; 12 ;
18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 .
. . }
BC (4:6) = { 0 ; 12 ;
24 ; 36 . . . }
I.- Bội chung nhỏ nhất
Ví dụ :
B(4) = { 0 ; 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20 ;
24 ; 28 ; 32 ; 36 . . . }
B(6) = { 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ;
36 ; 42 . . . }
VậyBC (4:6) = { 0 ; 12 ; 24 ;
36 . . . }
- Tìm số nhỏ nhất khác
0 trong tập hợp BC(4;6)
- Giới thiệu Bội chung
nhỏ nhất và ký hiệu
- Có nhận xét gì về liên
hệ giữa các phần tử
trong tập hợp BC(4;6)
- Phân tích các số 8 ; 18
; 30 ra thừa số nguyên
tố
- Để chia hết cho 8
,BCNN của ba số 8 , 18
, 30 phải chức thừa số
nguyên tố nào ? Với số
mũ bao nhiên ?
- Để chia hết cho 8 , 18
- 12 là bội chung
nhỏ nhất của 4 và 6
- 24 , 36 . . . . là bội
của 12
- Học sinh
8 = 23
18 = 2 . 32
30 = 2 . 3 . 5
- 23
Số nhỏ nhất trong tập hợp
BC(4;6) là 12
Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất
(BCNN) của 4 và 6 Bội chung
nhỏ nhất của hai hay nhiều số là
số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp
các bội chung của các số đó
Chú ý :
Mọi số tự nhiên đều là bội của 1
Do đó : Với mọi số tự nhiên a
và b khác 0 ta đều có
BCNN(a,1) = a
II.- Tìm BCNN bằng cách phân
tích các số ra thừa số nguyên
tố :
Ví dụ : Tìm BCNN(8 ; 18 ;
30)
BCNN(8 : 18 : 30) = 23 . 32 . 5 =
Giáo án Toán 6 Trang 71
Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
, 30 BCNN của ba số
phải chứa thừa số
nguyên tố nào ?
- Giới thiệu cách tìm
BCNN
- Nhận xét gì về
BCNN(5;7;8) và các số
5 ; 7 ; 8
BCNN(12;16;48) với
các số 12 ; 24 ; 48
- 2 , 3 , 5
- Củng cố : Làm ?
8 . 9 . 5 = 360
Muốn tìm BCNN của hai hay
nhiều số lớn hơn 1 , ta thực hiện
ba bước sau :
- Phân tích mỗi số ra thừa số
nguyên tố .
- Chọn ra các thừa số nguyên tố
chung và riêng .
- Lập tích các thừa số đã chọn ,
mỗi thừa số lấy với số mũ lớn
nhất của chúng . Tích đó là
BCNN phải tìm .
Chú ý :
- Nếu các số đã cho từng đôi
một nguyên tố cùng nhau thì
BCNN của chúng là tích các số
đó
Ví dụ : BCNN(5 ; 7 ; 8) = 5
. 7 . 8 = 280
- Trong các số đã cho , nếu số
lớn nhất là bội của các số còn
lại thì BCNN của các số đã cho
chính là số lớn nhất đó .
Ví dụ :BCNN(12 ; 16 ; 48) =
48
4./ Củng cố : Bài tập 149 SGK trang 59
5./ Hướng dẫn dặn dò : Về nhà làm các bài tập 150 và 151 SGK trang 59
6/ Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Giáo án Toán 6 Trang 72
Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
Tiết 36 – 37 LUYỆN TẬP
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
BCNN của nhiều số
2./ Kỹ năng cơ bản :
Học sinh rèn kỷ năng tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra
thừa số nguyên tố .
Biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số .
3./ Thái độ :
Học sinh biết phân biệt được qui tắc tìm BCNN với qui tắc tìm ƯCLN , biết tìm BCNN
một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể , biết vận dụng tìm BCNN và bội chung trong
các bài toán thực tế đơn giản .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về
nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ : Kiểm tra bài tập về nhà 150 trang 59
BCNN(10 , 12 , 15) = 60 BCNN(8 , 9 , 11) = 792
BCNN(24 , 40 , 168) = 840
3./ Bài mới :
TIẾT 36
Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Bài ghi
- Hỏi - Đáp
- Nêu cách tìm BCNN
- Nhận xét liên hệ
giữa các phần tử của
BC(8 , 18 , 30)
- Vậ ta có thể tìm bội
chung của hai hay
nhiều số thông qua
BCNN ?
- 369 là BCNN
- 720 , 1080 , . . .
đều là bội của 360
- Để tìm bội chung
của các số đã cho, ta
có thể tìm các bội
của BCNN của các
số đó .
III.- Cách tìm Bội chung thông
qua tìm BCNN
Ví dụ :
Cho A = { x ∈ N | x ! 8 ; x ! 18 ; x
! 30 ; x < 1000 }
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê
các phần tử
x ∈ BC(8 , 18 , 30) và
x < 1000
BCNN(8,18,30) = 23 . 32 . 5
= 360
BC(8 , 18 , 30) = { 0 ; 360 ; 720 ;
1080 ; . . . }
Vậy A = { 0 ; 360 ; 720}
Giáo án Toán 6 Trang 73
Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
- Hoạt động theo
nhóm
- Tổ trưởng phân công
bạn mình lên bảng
trình bày bài giải và
giải thích
a ! 15 → a là gì
của 15
a ! 18 → a là gì
của 18
Tóm lại a là gì của 15
và 18
Chú ý a nhỏ nhất
khác 0
- Tổ 5 thực hiện
- Tổ 4 thực hiện
- Tổ 3 thực hiện
Để tìm BCNN của các số đã cho ,
ta có thể tìm các bội của BCNN
của các số đó .
+ Bài tập 152 / 59
a ! 15 ; a ! 18 và a nhỏ
nhất
Suy ra a là BCNN(15 , 18)
15 = 3 . 5
18 = 2 . 32
BCNN(15 , 18) = 2 . 32 . 5
= 90
Vậy a = 90
+ Bài tập 153 / 59
30 = 2 . 3 . 5
45 = 32 . 5
BCNN(30 ; 45) = 2 . 32 . 5
= 90
BC(30 , 45) = {0 ; 90 ; 180 ; 270 ;
360 ; 450 ; 540 ; . . . }
Vậy a = 0 , 90 , 180 , 270 ,
360 , 450
+ Bài tập 154 / 59
Gọi a là số Học sinh lớp 6C
Ta có a ∈ BC(2 , 3 , 4 , 8) và
35 ≤ a ≤ 60
BCNN(2 , 3 , 4 , 8) = 23 . 3
= 24
BC(2 , 3 , 4 , 8) = { 0 , 24 , 48 ,
72 . . . . . }
⇒ a = 48
Số Học sinh của lớp 6C là 48
(Học sinh)
4./ Củng cố :
Tìm số tự nhiên a , biết rằng a < 1000 và a ! 60 ; a ! 280
5./ Hướng dẫn dặn dò :Về nhà làm các bài tập 155 → 158 SGK trang 60
6/ Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.
Giáo án Toán 6 Trang 74
Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
.
.
TIẾT 37
Tg Hoạt động
Giáo viên
Hoạt động
Học sinh
Bài ghi
- Hoạt động
theo nhóm
- Tổ trưởng
phân công
bạn mình lên
bảng trình
bày bài giải
và giải thích
- Xem kết
quả ,so sánh
tích a . b và
ƯCLN(a,b) ;
BCNN(a , b)
→ Kết luận
x ! 12
nên x là bội
của 12
x ! 21
nên x là bội
của21
x ! 28
nên x là bội
- Tổ 2 thực
hiện
- Tổ 1 thực
hiện
- Tổ 5 thực
hiện
- Tổ 4 thực
hiện
+ Bài tập 155 / 60
a 6 150 28 50
b 4 20 15 50
ƯCLN
(a,b)
2 10 1 50
BCNN
(a,b)
12 300 420 50
ƯCLN
(a,b).BCN
N(a,b)
24 3000 420 2500
a . b 24 3000 420 2500
Nhận xét : ƯCLN(a,b) . BCNN(a,b) = a . b
+ Bài tập 156 / 60
x ∈ BC(12 , 21 , 28) và 150 < x < 300
BCNN(12 , 21 , 28) = 84
Đáp số : x ∈ { 168 , 252 }
+ Bài tập 157 / 60
Số ngày phải tìm là BCNN(10 ,12) = 60
+ Bài tập 158 / 60
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a , ta có :
a ∈ BC(8,9) và 100 ≤ a ≤ 200
BC(8 , 9) = { 0 , 72 , 144 , 216 , . . . . }
Trả lời : Số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây
Giáo án Toán 6 Trang 75
Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
của 28
Vậy x là
BC(12 , 21 ,
28) và
150 < x <
300
- Số ngày mà
bạn An và
bạn Bách
phải trực là
bội của 10 và
12 nên số
ngày ít nhất
mà hai bạn
trực chung là
BCNN(10 ,
12)
4./ Củng cố : Củng cố từng phần
5./ Hướng dẫn dặn dò : Soạn 10 câu hỏi ôn tập ở SGK trang 61 chuẩn bị kiểm tra
1 tiết
6/ Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Giáo án Toán 6 Trang 76
Tài liệu đính kèm: