Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 15 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Xuân Hải

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 15 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Xuân Hải

I - MỤC TIÊU

ã HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

ã HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

ã GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập

ã HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5

III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. ỔN ĐỊNH LỚP

2. NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)

+ GV: Nêu câu hỏi kiểm tra HS 1: Lấy ví dụ về tập hợp

 HS 1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp. - Phát biểu chú ý (SGK)

Làm bài tập 7 trang 3 (SBT) - Chữa bài tập 7 trang 3 (SBT)

Cho các tạp hợp: A = {cam, táo} a) Cam A và cam B

 B = {ổi, chanh, cam} b) Táo A nhưng táo B

 Dùng các ký hiệu ; để ghi các phần tử.

a) Thuộc A và thuộc B

 

doc 57 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 114Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 15 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Xuân Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A . Số học
Chương 1: ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Ngày soạn 23/08/2008 Ngày giảng 25/08/2008
Tiết 1:	 ò1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
I - Mục tiêu 
+ Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. 
+ Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. 
+ Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng ký hiệu ẽ; ẻ.
+ Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 
II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
+ GV: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các tập củng cố. 
III - Tiến trình dạy học
ổn định lớp
Nội dung bài học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 (5 ph)
Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiêt cho bộ môn. 
GV giới thiệu nội dung của Chương I như SGK. 
Hoạt động 2 : Các ví dụ (5 ph)
+ GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK rồi giới thiệu: 
+ Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn (hình 1) 
+ GV lấy thêm một số ví dụ thực tế ở ngay trong lớp, trường. 
+ Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học. 
+ Tập hợp các cây trong sân trường
+ Tập hợp các ngón tay của một bàn tay v.v...
+ Tập hợp các HS của lớp 6A 
+ Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
+ Tập hợp các chữ cái a, b, c 
Học sinh tự tìm các ví dụ về tập hợp 
Hoạt động 3: Cách viết và các ký hiệu (20 ph)
+ GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. 
 Ví dụ: Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết. 
A = {0;1;2;3} hay A = {0;1;2;3}
	Các số 0,1,2,3 là các phần tử của tập hợp A
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý. 
+ GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? Cho biết các phần tử tập hợp B? 
HS lên bảng viết
B = {a, b, c} hay B = {b, c, a}, ....
a, b, c là các phần tử của tập hợp B 
HS trả lời 
? Số 1 có là phần tử của tập hợp A không? 
Số 1 là phần tử của tập hợp A 
+ GV giới thiệu: 
 Ký hiệu: 1 ẻ A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. 
? Số 5 có là phần tử của tập hợp A không? 
HS trả lời: 
Số 5 không là phần tử của tập hợp A 
 Ký hiệu: 5 ẽ A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A. 
+ GV: Hãy dùng ký hiệu ẻ; ẽ hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng: 
HS lên bảng làm 
a ẻ B; 1 ẽ B; c ẻ B
Hoặc 	 a ẻ B
a B; 1 B; ẻ B
+ GV đưa tiếp bài tập để củng cố (bảng phụ). 
 BT: Trong cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai. 
Cho A {0; 1; 2; 3} và B = {a, b, c}
a) a ẻ A; 2 ẻA; 5 ẽA; 1 ẽ A
a) a ẻ A sai; 5 ẽA đúng 
 2 ẻ A đúng; 1 ẽ A sai 
b) 3 ẻB; b ẻB; c ẽ B 
b) 3 ẻ B sai; b ẻ B đúng; cẽ B sai
+ GV: Sau khi làm xong bài tập GV chốt lại cách đặt tên, các ký hiệu, cách viết tập hợp. 
Cho HS đọc chú ý 1 trong SGK
+ GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. 
	A = {x ẻ N/x < 4}
	Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
	Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là: 
	x là số tự nhiên (x ẻ N) 
	x nhỏ hơn 4 (x < 4) 
+ Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK. 
+ GV giới thiệu cách minh họa tập .1
.2
.0
.3
.a
.c
.b
B
A
hợp A, B như trong SGK.
? 2
? 1
	Củng cố: Bài tập ; cho HS làm theo nhóm. 
? 1
	Gọi đại diện các nhóm lên bảng chữa bài: 
? 1
	- Nhóm 1 
 tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7.
c1: D = {0;1;2;3;4;5;6}
c2: D = {x ẻ N; x < 7}
? 2
? 2
	2 ẻ D; 10 ẽ D
	Nhóm 2: 
 M = {N; H; A; T; R; G}
+ GV: Kiểm tra nhanh 
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (13 ph)
+ Cho HS làm tại lớp bài tập3,5(Sgk)
+ Phiếu học tập in sẵn đề bài tập 1,2,4 (SGK)
	Yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu học tập, GV thu chấm nhanh 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
+ Học kỹ phần chú ý trong SGK
+ Làm các bài tập 1 đến 8 trang 3,4 (SBT)
 Ngày soạn 23/08/2008 Ngày giảng 26/08/2008
Tiết 2: 	ò2. Tập hợp các số tự nhiên 
I - Mục tiêu 
HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. 
HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu ³ và Ê, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 
II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập 
HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5 
III - Tiến trình dạy học 
ổn định lớp
Nội dung bài học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)
+ GV: Nêu câu hỏi kiểm tra 
HS 1: Lấy ví dụ về tập hợp 
	HS 1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp. 
- Phát biểu chú ý (SGK) 
Làm bài tập 7 trang 3 (SBT) 
- Chữa bài tập 7 trang 3 (SBT) 
Cho các tạp hợp: A = {cam, táo} 
a) Cam ẻ A và cam ẻ B 
	 B = {ổi, chanh, cam}
b) Táo ẻ A nhưng táo ẽ B 
	Dùng các ký hiệu ẻ; ẽ để ghi các phần tử. 
a) Thuộc A và thuộc B 
b) Thuộc A mà không thuộc B 
HS 2: Nêu các cách viết một tập hợp 
HS 2: Trả lời phần đóng khung trong SGK. 
	Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
+ Làm bài tập: 
	c1: A = {4;5;6;7;8;9}
	c2: A = {xẻN /3 < x < 10}
Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ
A
.5
.7
.9
.8
.6
.4
Minh họa tập hợp 
Hoạt động 2: Tập hợp N và N* (10 ph)
? Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên 
HS trả lời: 
Các số 0; 1; 2; 3; ... là các số tự nhiên.
+ GV giới thiệu tập N.
Tập hợp các số tự nhiên 
	N = {0; 1; 2; 3;.....} 
? Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N 
HS trả lời:
Các số 0; 1; 2; 3; ... là các phần tử của tập hợp N.
+ GV nhấn mạnh: 
	Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. 
	GV đưa mô hình tia số yêu cầu HS mô tả lại tia số. 
	GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên. 
0
1
2
3
4
5
HS lên bảng vẽ tia số: 
+ Giáo viên giới thiệu
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. 
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. 
+ GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N*
	N* = {1;2;3;4;...}
	hoặc N* = {x ẽ N / x ạ 0}
+ GV đưa bài tập củng cố (bảng phụ)
HS lên bảng làm 
	Điền vào ô vuông các ký hiệu ẻ hoặc ẽ cho đúng: 
12	N ; 	N ; 	5 	N
ẻ
ẽ
ẻ
12	N ; 	N ; 	5 	N
5 	N ; 	0 	N* ; 	0 	N
ẻ
ẽ
ẻ
5 	N ; 	0 	N* ; 	0 	N
Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 ph)
+ GV yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi: 
- HS quan sát tia số 
- So sánh 2 và 4 
- HS trả lời 2 < 4
- Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số. 
- Điểm 2 ở bên trái điểm 4
+ GV giới thiệu tổng quát 
	Với a, b ẻ N, a a 
	trên tia số (tia số nằm ngang) 
	điểm a nằm bên trái điểm b 
+ GV giới thiệu ký hiệu Ê ; ³ .
	a Ê b nghĩa là a > b hoặc a = b 
	b ³ a nghĩa là b > a hoặc b = a 
	Củng cố bài tập 
Viết tập hợp A = {x ẻ N / 6 < x < 8}
HS lên bảng làm 
bằng cách liệt kê các phần tử của nó 
A = {6; 7; 8}
+ GV giới thiệu tính chất bắc cầu 
	a < b; b < c thì a < c 
HS lấy ví dụ minh hoạc tính chất
+ Đặt câu hỏi: 
HS trả lời: 
	- Tìm số liền sau của số 4? Số 4 có mấy số liền sau?
- Số liền sau số 4 là số 5 
	- Lấy hai ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số? 
- Số 4 có 1 số liền sau 
+ GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất
	- Số liền trước số 5 là số nào? 
- Số liền trước số 5 là số 4
+ GV giới thiệu: 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp. 
	Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? 
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị. 
?
Củng cố: Bài tập 	 Sgk 
- HS: 28 ; 29 ; 30
	 99 ; 100 ; 101
	Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? có tự nhiên lớn nhất hay không ? Vì sao? 
HS: Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. 
- Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số tự nhiên liền sau lớn hơn nó.
+ GV nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử. 
HS đọc phần d, e 
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 ph)
	Cho HS làm bài tập 6, 7 trong SGK 
Hai HS lên bảng chữa bài 
	Hoạt động nhóm: Bài tập 8, 9 trang 8 (SGK).
Đại diện nhóm lên chữa bài 
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà (3 ph)
+ Học kỹ bài trong SGK và ở vở ghi 
+ Làm bài tập 10 trang 8 (SGK) 
10 đ 15 trang 4, 5 (SBT)
 Ngày soạn 23/08/2008 Ngày giảng 28/08/2008 
 Tiết 3 	ò3. ghi số tự nhiên 
I - Mục tiêu: 
HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 
HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. 
II - Chuẩn bị của GV và học sinh 
GV: Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đến 30.
III - Tiến trình dạy học 
ổn định lớp
Nội dung bài học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)
GV đưa câu hỏi kiểm tra bài cũ 
Gọi hai HS lên bảng kiểm tra 
HS 1: Viết tập hợp N; N*.
HS 1: 	N = {0;1;2;3;...}
	N* = {1;2;3;4...}
Làm bài tập 11 trang 5 (SBT) 
Chữa bài tập 11 trng 5 (SBT) 
Hỏi thêm: Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x ẽ N*.
	A = {19;20}
	B = {1;2;3;...}
	C = {35;36;37;38}
Trả lời hỏi thêm: 
	A = {0}
HS 2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. 
HS 2: 
	c1) B = {0;1;2;3;4;5;6}
	c2) B = {x ẻ N / x < 6}
0
1
2
3
4
5
Biểu diễn trên tia số 
Các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số là 0 ; 1 ; 2.
+ Làm bài tập 10 trang 8 (SGK) 
Bài 10 trang 8 (SGK) 
	4601 ; 4600 ; 4599
	a + 2 ; a + 1 ; a
Hoạt động 2: Số và chữ số (10 ph)
+ GV gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên.
+ Lấy ví dụ về số tự nhiên 
? - Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào? 
	Sau đó GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên (Bảng phụ)
+ GV: 
	- Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên.
HS trả lời: 
	- Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Hãy lấy ví dụ:
	Mỗi số tự nhiên 
	1;2;3 .... chữ số 
Ví dụ: 	Số 5 	- có 1 chữ số 
	Số 11	- có 2 chữ số 
	Số 212- có 3 chữ số 
	Số 5145- có 4 chữ số 
	.....
+ GV nêu chú ýe trong SGK phần a 
	Ví dụ: 15	 712	 314
? Hãy cho biết các chữ số của số 3895? 
	- Chữ số hàng chục? 
	- Chữ số hàng trăm? 
+ GV giới thiệu trăm, số chục. 
Củng cố bài tập 11 trang 10 SGK 
Hoạt động 3: hệ thập phân (10 ph)
+ GV nhắc lại: 
	- Với 10 chữ số 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sa ... a bài cũ (8 ph)
+ GV:HS1: Hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a? 
	Viết công thức tổng quát: 
	áp dụng: Tính 
	02 = ? ; 	53 = ?
	HS2: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết dạng tổng quát ? 
	áp dụng: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa. 
Bài tập: 
	33.34 = 33+4 = 37	
	33.34 = ? 52.57 = ?; 75.7 = ? 
	52.57 = 52+7 = 59
	75 . 7 = 75+1 = 76 
	Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài của hai bạn trên, đánh giá cho điểm.
Hoạt động 2: luyện tập (30 ph)
	Dạng 1: Viết 1 số tự nhiên dưới dạng lũy thừa. 
	Bài 61 trang 28 (SGK)
	Trong các số sau số nào là lũy thừa của một số tự nhiên: 
	8, 16, 20, 27, 60, 64, 81, 90, 100?
	Hãy viết tất cả các cách nếu có. 
	Bài 62 trang 28 (SGK) 
+ Gọi GV gọi hai HS lên bảng làm mỗi em một câu. 
HS1: 
+ GV hỏi HS1: Em có nhận xét gì về số mũ của lũy thừa với số chữ số 0 sau chữ số 1 ở giá trị của lũy thừa? 
HS1: Số mũ của cơ số 10 là bao nhiêu thì giá trị của lũy thừa có bấy nhiêu chữ số 0 sau chữ số 1
HS2: 
Dạng 2: Đúng, sai 
Bài tập 63 (trang 28) 
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao đúng? Tại sao sai? 
a) Sai vì đã nhân 2 số mũ 
b) Đúng vì giữ nguyên cơ số và số mũ bằng tổng các số mũ. 
c) Sai vì không tính tổng số mũ.
Dạng 3: Nhân các lũy thừa. 
Bài 64 trang 29 (SGK) 
	GV: Gọi bốn HS lên bảng đồng thời thực hiện bốn phép tính. 
	a) 23.22.24 
	a) 23.22.24 = 23+2+4 = 29
	b) 102.103.105
	b) 102.103.105=102+3+5=1010
	c) x.x5
	c) x.x5 = x1+5 = x6
	d) a3.a2.a5
	d) a3.a2.a5 = a3+2+5 = a10
Dạng 4: So sánh 2 số 
Bài 65 trang 29 (SGK) 
	GV hướng dẫn cho HS hoạt động nhóm sau đó các nhóm treo bảng nhóm và nhận xét cách làm của các nhóm. 
a) 23 và 32 
	23 = 8; 	32 = 9
	=> 8 < 9 hay 23 < 32
b) 24 và 42 
	24 = 16; 	42 = 16
	=> 24 = 42 = 16 
a) 25 và 52 
	25 = 32; 	52 = 25
	=> 32 > 25 hay 25 > 52
Bài 66 trang 219 (SGK)
	Học sinh đọc kỹ đầu bài và dự đoán 11112 = ? 
Cơ số có 4 chữ số 1
HS: 	112 = 123421
Chữ số chính giữa là 4, hai phía các chữ số giảm dần về số 1 
	GV gọi HS trả lời GV cho HS cả lớp dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại kết quả bạn vừa dựa đoán. 
Hoạt động 3: Củng cố (5 Ph)
- Nhắc lại định nghĩa lũy thừa bậc n của số a. 
- Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào. 
HS: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. 
HS: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. 
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Bài tập 90, 91, 92, 93.tr13 (SBT) số học 
- Bài 95: tr14 (SBT) dành cho HS khá 
- Đọc trước bài chia hai lũy thừa cùng cơ số. 
Ngày soạn Ngày giảng
 Tiết 14: 	 ò8. chia hai lũy thừa cùng cơ số
I - Mục tiêu 
HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a ạ 0) 
HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số. 
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số. 
II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Bảng phụ (giấy trong) ghi bài tập 69 (30SGK) 
HS: Bảng nhóm, bút viết bảng 
III - Tiến trình dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph)
+ GV: HS1: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Nêu tổng quát. 
HS1: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. 
Tổng quát: am.an = am+n (m,n ẻN)
	Bài tập: Chữa bài tập 93 trang 13 (SBT). Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa. 
Bài tập 93 trang 13 (SBT) 
	a) a3. a5 
	a) a3. a5 = a3+5 = a8
	b x7.x.x4 
	b x7.x.x4 = x7+1+4 = x12
+ GV gọi một HS đứng tại chỗ trả lời kết quả phép tính: 10:2 nếu có a10:a2 thì kết quả là bao nhiêu? Đó là nội dung bài hôm nay. 
HS: 10 : 2 = 5
Hoạt động 2: ví dụ (7 ph)
?1
+ GV: Cho HS đọc và làm 	trang 29 (SGK) 
HS: 	57 : 53=54 (= 57-3) vì 54.53= 57
	57 : 53=53 (=57-4) vì 53..54= 57
Gọi HS lên bảng làm và giải thích 
	a9 : a5 =a4 (=a9-5) vì a4.a5=a9
GV yêu cầu HS so sánh số mũ của số
	a9 : a4 = a5 (=a9-4)
bị chia, số chia với số mũ của thương. 
HS: Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia. 
	Để thực hiện phép chia a9 : a5 và a9:a4 ta có cần điều kiện gì không? Vì sao? 
HS: a ạ 0 vì số chia không thể bằng 0. 
Hoạt động 3: tổng quát (10 ph)
	Nếu có am:an với m > n thì ta sẽ có kết quả như thế nào? 
+ GV: Em hãy tính a10 : a2 
HS: am : an = am - n (a ạ 0) 
? Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0) ta làm thế nào? 
HS: a10 : a2 = a10-2 = a8 (a ạ 0) 
HS: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ. 
+ GV gọi vài HS phát biểu lại. GV lưu ý
Bài tập củng cố: 
HS làm bài 67 trang 30 (SGK) 
3 HS lên bảng. 
	a) 38 : 34 
HS1: a) 38 : 34 = 38-4 = 34
	b) 108 : 102 
HS2: b) 108 : 102 = 108-2 = 106
	c) a6 : a
HS3: c) a6 : a = a6-1 = a5
GV: Ta đã xét am : an với m > n 
? Nếu hai số mũ bằng nhau thì sao? Các em hãy tính kết quả. 
	54 : 54
HS: 54 : 54 = 1 
	am : am (a ạ 0) 
	am : am = 1 (a ạ 0) 
? Em hãy giải thích tại sao thương lại bằng 1? 
GV: 	54 : 54 = 54-4 = 50 
HS: Vì 1.am = am 
am : am = am-m = a0 (a ạ 0) 
	am : am = 1 (a ạ 0)
Ta có quy ước: a0 = 1 (a ạ 0)
	Vậy am : an = am-n (a ạ 0) đúng cả trong trường hợp m > n và m = n 
	Yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát trong SGK trang 29. 
HS: am : an = am-n (aạ0, m>n) 
Bài tập: 
	Viết thương của hai lũy thừa dưới dạng một lũy thừa. 
	a) 712 : 74 
	HS1: a) 712 : 74 = 78 
	b) x6 : x3 (x ạ 0) 
HS2: b) x6 : x3 = x3 (x ạ 0)
	c) a4 : a4 (a ạ 0) 
	HS3: c) a4 : a4 = a0 = 1 (a ạ 0)
	Gọi ba HS lên bảng. 
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà (1 ph)
+ GV hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. 
	2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 + 5
	 = 1.103 + 4.102 + 7.10 + 5.100
+ GV lưu ý: 
	2.103 là tổng 103 + 103 = 2.103
	4.102là tổng 102+102+102+102=4.102
?3
	Sau đó GV cho HS hoạt động nhóm làm 
Bài làm của nhóm: 
538 	= 5.100 + 3.10 + 8
	= 5.102+3.101+8.100
 	= a.1000+b.100+c.10+d
	= a.103+b.102+c.10+d.100
	Các nhóm trình bày bài giải của nhóm mình cả lớp nhận xét. 
Hoạt động 5: Củng cố (10 ph)
+ GV: Đưa bảng phụ ghi bài 69 tr30.
HS: 
	Bài 71: Tìm số tự nhiên c biết rằng với mọi nẻ N* ta có: 
Gọi hai HS lên bảng làm. 
HS1: a) cn = 1 => c= 1 
	Vì 1n = 1 
	a) cn= 1 ; b) công nhân = 0 
HS1: b) cn = 0 => c = 1 
	Vì 1n = 1 
HS2: b) cn = 0 => c = 0 
	Vì 0n = 0 (n ẻ ;N*)
	GV giới thiệu cho HS thế nào là số chính phương GV hướng dẫn HS làm câu a, b bài 72 (trang 31 SGK) 
HS: Đọc phần định nghĩa số chính phương ở bài 72. 
	13 + 23 = 1 + 8 = 9 
	Vậy 13 + 23 là số chính phương. 
	Tương tự HS sẽ làm được câu b 
HS: 
	GV:	 13 + 23 = 32 = (1+2)2
	13 + 23 = 1+ 8 + 27 = 36 = 62
	13 + 23 + 33 = 62 = (1+2+3)2
=>13 + 23 + 33 là một số chính phương. 
Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà 
 - Học thuộc dạng tổng quát phép chia hai lũy thừa cùng cơ số. 
 - Bài tập: 68, 70, 72 (c) (trang 30, 31SGK) 99, 100, 101, 102, 103 (trang 14 SBT tập I). 
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 15: 	ò9. thứ tự thực hiện các phép tính 
I - Mục tiêu 
HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính 
HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. 
Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. 
II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Bảng phụ (giấy trong) ghi bài 75 (trang 32 SGK). Đèn chiếu. 
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết. 
III - Tiến trình dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph)
	Chữa bài tập 70 (tr30. SGK) 
Gọi một HS lên bảng 
	Viết số 987, 2564 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. 
987 = 9.102 + 8.10 + 7.100
2564 = 2.103+5.102+6.10+4.100
	Gọi HS nhận xét bài làm. 
Hoạt động 2: nhắc lại về biểu thức (5 ph)
+ GV: Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức, em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức? 
HS: 
+ GV: Mỗi số cũng được coi là một biểu thức, ví dụ số 5 
	Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính. 
HS đọc lại phần chú ý (trang 31 SGK). 
Hoạt động 3: thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (23 ph)
	Yêu cầu nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. 
HS: Trong dãy tính nếu chỉ có các phép tính cộng trừ (hoặc nhân chia) ta thực hiện từ trái sang phải). 
- Nếu dãy tính có ngoặc ta thực hiện ngoặc trong trước rồi đến ngoặc vuông ngoặc nhọn. 
+ GV: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cũng như vậy. Ta xét từng trường hợp. 
	a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. 
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. 
HS: Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. 
	- Nếu chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia ta làm thế nào? 
- Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. 
+ GV: Hãy thực hiện các phép tính sau: 
Hai HS lên bảng 
HS1: 
	a) 48 - 32 + 8
a) 48 32 + 8 = 16 + 8 = 24 
	b) 60 : 2.5 
	Gọi hai HS lên bảng. 
HS2: 
b) 60 : 2 . 5 = 30.5 = 150 
+ GV: Hãy tính giá trị của biểu thức. 
Hai HS lên bảng. 
	a) 4.32 - 5.6
HS1: 
	b) 33 . 10 + 22.12
a) 4.32 - 5.6 	= 4.9 - 5.6 
	 = 36 - 30 = 6
b) 33 . 10 + 22.12	 = 27.10+4.12
	 =270+48=318 
+ GV: b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? 
Hai HS lên bảng thực hiện hai bài toán. 
	a) 100 : {2[52-(35-8)]}
	b) 80 - [130 - (12-4)2]
GV: Cho HS làm ?1
 	 Tính 
Gọi hai HS lên bảng 
	a) 62 : 4.3 2.52 
	b) 2(5.42 - 18)
GV đưa bảng phụ
GV: Bạn L đã thực hiện các phép tính như sau: 
	a) 2.52 = 102 = 100
	b) 62 : 4.3 = 62 : 12 = 3 
Theo em bạn L đã làm đúng hay sai? vì sao? Phải làm thế nào? 
HS: Bạn L đã làm sai vì không theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
GV: Nhắc lại để HS không mắc sai lầm do thực hiện các phép tính sai qui ước.l 
2.52 = 2.25 = 50
62 : 4.3 = 36 : 4.3 = 9.3 = 27 
Hoạt động nhóm. 
Các nhóm làm ?2
Các nhóm thực hiện. 
Tìm các số tự nhiên x, biết. 
	a) (6x - 39) : 3 = 201
	b) 23 +3x = 56 : 53 
GV cho HS kiểm tra kết quả các nhóm
Hoạt động 4: Củng cố (10 ph) 
	- Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (không ngoặc, có ngoặc). 
HS nhắc lại phần đóng khung SGK (trang 32). 
	GV treo bảng phụ bài tập 75 trnag 32 (SGK) 
Bài 75 (trang 32 SGK) 
	GV cho HS lmà bài 76 (trang 32 SGK). 
	HS đọc kỹ đầu bài sau đó GV hướng dẫn câu thứ nhất. 
22 : 22 = 1
2 : 2 + 2 : 2 = 2
(2+2+2) : 2 = 3
2 + 2 - 2 + 2 = 4
	2.2 - 2.2 = 0 hoặc 22 - 22 = 0
	hoặc 2-2 + 2-2 = 0
Tương tự gọi bốn HS lên bảng làm bài với kết quả bằng 1,2,3,4.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học thuộc phần đóng khung trong SGK 
- Bài tập : 73, 74, 77, 78 (32, 33 SGK) 
- Bài: 104, 105 (tr15 SBT tập I)
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi

Tài liệu đính kèm:

  • docSOHOC 1-15.doc