I>MỤC TIÊU:
- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh phân biệt được các tập hợp và , biết sử dụng các kí hiệu “ ”; “ ” biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu, cẩn thận trong trình bày.
II>CHUẨN BỊ:
HS: Xem bài trước ở nhà.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 10)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Kiểm tra sỉ số.
+ Lấy một ví dụ về tập hợp? Để viết một tập hợp, ta có các cách nào?
Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 12 theo các cách đã nêu.
Tìm một phần tử thuộc và một phần tử không thuộc tập hợp đó bằng kí hiệu.
+ Gọi 1 HS trình bày, các HS khác làm tại chỗ.
+ Nhận xét trình bày của HS.
+ Giới thiệu nội dung học tiếp theo. + Báo cáo sỉ số.
+ Hoạt động làm theo yêu cầu của GV.
+ HS đại diện trình bày.
+ Nêu nhận xét trình bày của bạn.
+ Củng cố lại kiến thức đã học.
+ Ghi nhận nội dung tìm hiểu tiếp theo. + Lấy ví dụ. (tùy HS)
+ Có hai cách để viết một tập hợp:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp.
- Chỉ ra tính chất đặt trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
A = {8; 9; 10;11}
A = {}
+
§1: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
TUẦN: 1 NGÀY SOẠN:
TIẾT: 1 NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
Chương I – ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I>MỤC TIÊU:
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán biết sử dụng các kí hiệu Ỵ và Ï.
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II>CHUẨN BỊ:
SGK, bảng phụ ( chú ý, phần đóng khung).
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – GIỚI THIỆU ( 8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Hướng dẫn học sinh cách học tập môn Toán 6. ( Chuẩn bị sổ nháp, dụng cụ học tập môn toán)
+ Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản đã được học ở Tiểu học.
+ Giới thiệu các nội dung trọng tâm được học trong chương trình lớp 6.
Giới thiệu chương I và bài học hôm nay.
+ Lớp trưởng báo cáo sỉ số.
+ Ghi nhận các hướng dẫn của GV, áp dụng vào học tập môn Toán.
+ Nhớ lại các kiến thức cơ bản được học.
+ Xác định thái độ học tập, lập kế hoạch học tập để đạt được các mục tiêu đề ra. Ghi đầu chương, đầu bài vào vở.
+ Bảng cửu chương. (hỏi một số học sinh)
+ Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia.
+ Các tính chất của phép toán. (đã học)
Chương I – ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
HOẠT ĐỘNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI NIỆM “TẬP HỢP” ( 5’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Yêu cầu các HS trong tổ I ở các ấp: Trường Thọ, Trường Lộc, Trường Phú cho biết tên. ( lần lượt theo từng ấp, ghi tên các HS cùng ấp lên bảng)
+ Ta nói các HS ở cùng một ấp là một tập hợp, vậy ta đã có được mấy tập hợp theo các ấp đã nêu?
+ Theo các em nghĩ “tập hợp” là gì?
+ Chốt lại thống nhất ý kiến của HS, cho HS tự lấy thêm một số ví dụ về tập hợp.
+ HS tổ I cho GV biết tên của minh lần lượt theo các ấp đã nêu.
+ Chú ý nghe vấn đề của GV đặt ra tìm cách giải quyết. (có 3 tập hợp theo 3 ấp)
+ Nêu suy nghĩ của mình về tập hợp. Tự lấy ví dụ về tập hợp, ghi nhận vào vở.
1. Các ví dụ:
(SGK)
(Có thể cho thêm ví dụ:
Tập hợp các cây ăn quả trong vườn của bạn Minh; Tập hợp các môn học của lớp 6;)
HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT VÀ CÁC KÍ HIỆU ( 20’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Giới thiệu cách đặt tên một tập hợp.
+ Lấy ví dụ cụ thể hướng dẫn HS tìm hiểu cách đặt tên và cách viết các phần tử của một tập hợp.
+ Dựa vào ví dụ hãy cho biết tập hợp A gồm có mấy phần tử? Kể ra các phần tử đó?(tương tự cho tập hợp B)
+ Ta có: 0 là phần tử của A, ta nói 0 thuộc tập hợp A. Các em thấy 6 có thuộc tập hợp A không?
+ Chốt lại câu trả lời của HS. Trong toán học để chỉ một phần tử thuộc hay không thuộc vào một tập hợp, ta sử dụng kí hiệu (Giới thiệu cho HS kí hiệu) .
+ Ở ví dụ trên, hãy tìm một phần tử thuộc (một phần tử không thuộc) tập hợp A và viết bằng kí hiệu.
+ Chốt lại, giới thiệu chú ý SGK. ( dựa vào VD phân tích rõ chú ý cho HS hiểu)
+ Giới thiệu cho HS cách viết tập hợp theo tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
+ Chốt lại, lấy thêm vài ví dụ minh họa cho HS.
VD: Tập hợp Q các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 9. Viết tập hợp Q theo hai cách.
Q = {4; 5; 6; 7; 8}
Q = {}
+ Giới thiệu cho HS cách minh họa tập hợp bằng một vòng kín.
+ Đọc thông tin SGK.
+ Ghi nhận ví dụ của GV, tìm hiểu thông tin với sự hỗ trợ của GV.
+ Trả lời các câu hỏi gợi ý của GV: Tập hợp A có sáu phần tử: 0;1;2;3;4;5. Tập hợp B có ba phần tử: a,b,c.
+ 6 không thuộc tập hợp A.
+ Ghi nhận hai kí hiệu: thuộc và không thuộc.
+ 4 A ; 7 A. (tùy mỗi HS có cách chọn khác nhau)
+ Đọc và ghi nhận chú ý SGK.
+ Ghi nhận cách viết ở VD là cách viết liệt kê các phần tử của tập hợp và tìm hiểu cách ghi thứ hai.
+ Tự ghi nhận vào vở hai cách để viết tập hợp.
+ Theo dõi, phân tích VD cùng GV.
+ Tìm hiểu cách minh họa tập hợp bằng một vòng kín.
2. Cách viết. Các kí hiệu:
- Ta dùng các chữ cái in: A, B, C, để đặt tên cho một tập hơp.
VD: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
B = {a, b, c }
Các số 0; 1; 2; 3; 4; 5 gọi là các phần tử của tập hợp A. Các chữ cái a, b, c là phần tử của tập hợp B.
* Chú ý: (SGK)
- Để viết tập hợp A nói trên, ngoài cách viết liệt kê tất cả các phần tử của tạp hợp, ta còn có thể viết:
A = { x Ỵ N / x < 4 }
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
Trong cách viết này, ta đã chỉ ra tính chất đặt trưng cho các phần tử x của tập hợp A, đó là x Ỵ N và x < 4.
Để viết một tập hợp, thường có hai cách:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp.
- Chỉ ra tính chất đặt trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ ( 10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Gọi 2 HS làm ?1, các HS khác làm tại chỗ, nêu nhận xét trình bày của bạn.
+ Sửa chữa, củng cố cho HS.
+ Cho làm tiếp ?2. (nhắc nhở HS lưu ý mỗi phần tử được liệt kê một lần)
+ Tiếp tục cho HS hoạt động làm tiếp các bài tập SGK.
+ Nhận xét sửa chữa trình bày của HS.
+ Hoạt động luyện tập làm ?1 và ?2.
+ Trao đổi, nhận xét bài làm của nhau.
+ Tự sửa chữa nếu làm sai.
+ Làm tiếp bài tập 1, 2, 3.
+ Nhận xét trình bày của bạn, tự làm vào vở.
?1: D = {0;1;2;3;4;5;6}
D = {}
?2: M = {A,N,H,T,R,G}
+ Bài tập 1:
A =
A =
+ Bài tập 2:
+ Bài tập 3:
HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
+ Xem lại bài đã học.
+ Làm hoàn chỉnh các bài tập SGK.
+ Các phần tử của tập hợp là gì? là gì? Có gì khác nhau giữa hai tập hợp đó? Cho hai số là số tự nhiên, số nào lớn hơn? ( xem trước bài học tiếp theo)
+ Đánh giá tiết học.
TUẦN: 1 NGÀY SOẠN:
TIẾT: 2 NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
§2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
I>MỤC TIÊU:
- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh phân biệt được các tập hợp và , biết sử dụng các kí hiệu “ £ ”; “ ³ ” biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu, cẩn thận trong trình bày.
II>CHUẨN BỊ:
HS: Xem bài trước ở nhà.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Kiểm tra sỉ số.
+ Lấy một ví dụ về tập hợp? Để viết một tập hợp, ta có các cách nào?
Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 12 theo các cách đã nêu.
Tìm một phần tử thuộc và một phần tử không thuộc tập hợp đó bằng kí hiệu.
+ Gọi 1 HS trình bày, các HS khác làm tại chỗ.
+ Nhận xét trình bày của HS.
+ Giới thiệu nội dung học tiếp theo.
+ Báo cáo sỉ số.
+ Hoạt động làm theo yêu cầu của GV.
+ HS đại diện trình bày.
+ Nêu nhận xét trình bày của bạn.
+ Củng cố lại kiến thức đã học.
+ Ghi nhận nội dung tìm hiểu tiếp theo.
+ Lấy ví dụ. (tùy HS)
+ Có hai cách để viết một tập hợp:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp.
- Chỉ ra tính chất đặt trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
A = {8; 9; 10;11}
A = {}
+
§1: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU TẬP HỢP VÀ TẬP HỢP ( 10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Hãy nêu các số tự nhiên mà em biết?
+ Tập hợp các số tự nhiên ta kí hiệu: .
+ Vây tập hợp là gì? Hãy viết các phần tử của nó?
+ Các em đã biết gì về tia số?
Hãy nêu cách vẽ tia số.
+ Chốt lại cách vẽ và cách biểu diễn các số tự nhiên trên tia số.
(Lưu ý: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số, ngược lại một điểm trên tia số chưa hẵn biểu diễn một số tự nhiên.)
+ Giới thiệu kí hiệu tập hợp và các phần tử của nó.
+ Cho HS trả lời câu hỏi nêu ở đầu bài.
+ Kể các số tự nhiên. (có vô số số, lấy một số tự nhiên cộng thêm 1 đơn vị ta lại được số tự nhiên khác)
+ Ghi nhận kí hiệu tập hợp .
+ Nhớ lại về tia số. Nêu cách vẽ tia số và biểu diễn các số tự nhiên trên tia số.
+ Ghi nhận lưu ý của GV.
+ Ghi nhận kí hiệu:
+ Trả lời câu hỏi ở đầu bài.
(Tập hợp khác tập hợp là không có phần tử 0)
1. Tập hợp và tập hợp .
: tập hợp các số tự nhiên.
Các số 0;1;2;3;4;5; là các phần tử của tập hợp . Chúng được biểu diễn trên tia số.
: tập hợp các số tự nhiên khác 0.
hay
HOẠT ĐỘNG 3: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN ( 15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi:
+ So sánh 2 và 4?
+ Nhận xét gì về vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số?
+ GV giới thiệu tổng quát:
Với a, b Ỵ N , a < b hoặc
b > a trên tia số ( tia số nằm ngang ) điểm a nằm bên trái điểm b.
Ngoài ra người ta cũng viết a £ b để chỉ a b hoặc a = b.
+ Nếu a < b, b < c thì a như thế nào so với c ?
+ Tìm số liền sau của số 4? Số 4 có mấy số liền sau ?
+ Lấy 2 ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau duy nhất ?
+ Tương tự GV giới thiệu số liền trước.
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
+ GV cho HS làm ?2.
+ Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất ? có số tự nhiên lớn nhất hay không ? vì sao ?
+ GV nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
+ HS quan ... n xét về số mũ của lũy thừa thương tìm được với số mũ của lũy thừa bị chia và lũy thừa chia.
+ Rút ra cách chia hai lũy thừa cùng cơ số. Tự ghi nhận vào vở những thông tin cần nhớ.
+ Rút ra trường hợp tổng quát khi thực hiện chia hai lũy thừa có cùng cơ số.
1. Ví dụ:
?1.
Ta đã biết :
53 . 54 = 57. Hãy suy ra
a) 57 : 53 = ?
b) 57 : 54 = ?
Đáp :
a) 54 (= 57 - 3)
b) 53 (= 57 - 4)
Ta đã biết a4 . a5 = a9
Do đó
a9 . a5 = a4 (= a9 - 5 )
a9. a4 = a5 (= a9 - 4) , với a¹ 0
HOẠT ĐỘNG 3: TỔNG QUÁT ( 5’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Vì các lũy thừa có số mũ là số tự nhiên, nên khi thực hiện phép trừ hai số mũ ta cần điều gì để phép trừ thực hiện được?
+ Cho HS rút ra trường hợp tổng quát khi m > n và m = n (giới thiệu quy ước).
+ Gọi HS phát biểu bằng lời cách chia hai lũy thừa cùng cơ số.
+ Cho HS làm ?2.
+ Nhận xét, sửa chữa hoàn chỉnh cho HS.
+ Trả lời câu hỏi của GV. Nhắc lại điều kiện để phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được. (số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ)
+ Với m > n, có:
am : an = am – n (a0)
+ Với m = n, có:
am : an = am – n = a0 (a0)
+ Phát biểu bằng lời. (chú ý SGK)
+ Hoạt động giải ?2.
+ 3 HS trình bày, các bạn khác theo dõi, nêu nhận xét, sửa chữa.
2. Tổng quát:
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ. ( lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ số mũ của lũy thừa chia)
* Quy ước: a0 = 1 (a0)
?2:
a) 712 : 74 = 7 12 – 4 = 78
b) x6 : x3 = x 6 – 3 = x3 (x0)
c) a4 : a4 = a0 = 1 (a0)
HOẠT ĐỘNG 4: CHÚ Ý ( 5’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
2475 =2.1000 + 4.100 + 7.10 + 5 = 2.103+ 4.102+7.101+ 5.100.
+ Lưu ý cho HS:
2.103 là tổng 103+ 103 = 2.103
cũng vậy đối với các số:
4.102 ; 7.101; 5.100
+ Cho HS hoạt động nhóm giải ?3.
+ Gọi đại diện nhóm trình bày bài giải ?3.
+ Các nhóm khác nhận xét.
+ Nhận xét chung.
+ Hoạt động tìm hiểu phần chú ý SGK, ghi nhận cách viết một số tự nhiên dưới dạng các lũy thừa của 10.
+ Tự ghi nhận vào vở các kiến thức cần nhớ.
+ Hoạt động làm theo yêu cầu của ?3.
+ Trình bày kết quả ?3. Các bạn khác nêu nhận xét, sửa chữa, bổ sung nếu có.
3. Chú ý:
2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 + 5= 2.103+ 4.102+7.101+ 5.100
?3:
538 = 5.102 + 3. 101 + 8 . 100.
HOẠT ĐỘNG 5: CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP ( 13’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Chú ý những điều gì khi thực hiện phép chia này?
+ Cho HS giải bài tập 69 SGK (bảng phụ)
+ Yêu cầu HS giải thích vì sao lự chọn như vậy?
+ Sửa chữa cho HS.
+ Giải tiếp bài tập 71 SGK.
(Hướng dẫn HS rút ra nhận xét: 1 mũ mấy cũng bằng 1; 0 mũ mấy cũng bằng 0)
+ Hướng dẫn HS về làm các bài tập 67, 68, 70, 72.
+ Nhắc lại kiến thức vừa học.
+ Hoạt động vận dụng kiến thức giải các bài tập theo yêu cầu của GV.
+ Thảo luận tìm cách giải và tiến hành giải các bài tập 69, 71.
+ Đại diện trình bày, nêu cách làm của mình. Các bạn khác theo dõi (cùng giải), nêu nhận xét. Tự sửa chữa nếu sai.
+ Ghi nhận các hướng dẫn về giải tiếp các bài tập SGK.
+ Bài tập 69.
- HS giải bài 69 (SGK)
+ Bài bài 71 (SGK )
HS1: a) Cn = 1 à C = 1
Vì 1n = 1
HS2: b) Cn = 0 à C = 0
Vì 0n = 0 ( n Ỵ N*)
HOẠT ĐỘNG 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
+ Xem lại nội dung đã học.
+ Giải hoàn thành các bài tập SGK.
+ Trong một biểu thức toán có chứa phép toán cộng, trừ, nhân chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện thế nào? Xem trước bài 9.
+ Đánh giá tiết học.
TUẦN: 5 NGÀY SOẠN:
TIẾT: 15 NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
§9: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
I>MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu được các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
- Học sinh biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II>CHUẨN BỊ:
HS: Xem trước bài học ở nhà.
GV: Bảng phụ bài tập 75.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra:
*Thực hiện phép tính:
a) 710 : 78 b) (54.53) : 53
+ Gọi 1 HS trình bày trên bảng. Quan sát các HS khác làm tại chỗ.
+ Nhận xét, sửa chữa cho HS.
+ Các em quan sát các biểu thức sau: 5 + 3 – 2 ;
12: 6 . 2 + 42 - (15 - 8 ). Hãy cho biết trong các biểu thức trên có các phép toán nào? Thực hiện phép toán nào trước để được kết quả đúng?
+ Giới thiệu nội dung tìm hiểu trong tiết học này.
+ Báo cáo sỉ số.
+ Hoạt động tự kiểm tra.
+ 1 HS trình bày.
+ Các HS khác theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn.
+ Hoạt động theo yêu cầu của GV, quan sát các biểu thức, nêu các phép toán có trong biểu thức và cách tính.
+ Ghi nhận nội dung bài mới, hoạt động tìm hiểu giải quyết vấn đề đặt ra.
+ Đáp:
a) 710 : 78 = 710 – 8 = 72
b) (54.53) : 53 = 57 : 53 = 57 – 3
= 54.
+ Nhận xét:
5 + 3 – 2: có phép toán cộng trừ, thực hiện từ trái sang phải.
12: 6 . 2 + 42 - (15 - 8 ): cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, dấu ngoặc đơn.
(tùy mỗi HS có thể có các cách khác nhau)
HOẠT ĐỘNG 2: NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC ( 5’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Cho HS đọc SGK mục 1 trang 31, §9 .
+ Biểu thức là gì ? Hãy lấy ví dụ về biểu thức ?
+ Chốt lại: Trong 1 biểu thức có thể có một số, một dãy phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, . . .) hoặc một dãy phép tính mà trong đó có chứa cả dấu ngoặc. Vậy khi tính toán ta phải làm như thế nào?
+ Giới thiệu cho HS thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
+ Đọc SGK
(Các số được nối với nhau bởi các dấu phép tính ( cộng trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ) làm thành 1 biểu thức)
Ví dụ: 5 - 3 + 20 : 3
60 - (13 + 5 . 2)
52 ; 8
là các biểu thức. (biểu thức số)
1. Nhắc lại về biểu thức:
Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức.
Chẳng hạn : 5 + 3 - 2 ; 12 : 6.2 ; 42 là các biểu thức.
*Chú ý:
a) Mỗi số cũng được coi là một biểu thức.
b) Trong biểu thức có thể có dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
HOẠT ĐỘNG 3: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
TRONG BIỂU THỨC ( 20’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ở tiểu học ta đã biết cách thực hiện phép tính. Em nào có thể nhắc lại được thứ tự thực hiện phép tính? (gợi ý: Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Nếu chỉ có phép cộng, trừ, hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính như thế nào ? )
+ Hãy tính:
a) 48 - 32 + 8 = ?
b) 60 : 2 . 5 = ?
+ Gợi ý tương tự cho những phần còn lại .
+ Yêu cầu HS làm ?1.
+ Nhận xét, sửa chữa cho HS.
+ Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm.
+ Cho HS giải theo nhóm rồi cho đại diện trình bày ?2.
+ Cho lớp thảo luận kết quả bài ?2 (SGK) để có kết quả đúng nhất.
+ Thống nhất ý kiến, ghi nhận kết quả đúng.
+ Đọc SGK và trả lời:
(Nếu chỉ có phép cộng, trừ, hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải .)
+ Giải bài tập theo yêu cầu của GV:
a) 48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 24.
b) 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150.
+ Hoạt động làm ?1.
a) 62 : 4 . 3 + 2 .52
= 27 + 50 = 77
b) 2. (5 . 42 - 18)
= 2. (80 - 18) = 2 . 62
= 124
+ Làm tiếp ?2:
+ 2 HS trình bày. Các bạn khác tự làm tại chỗ, nêu nhận xét.
+ Tự sửa chữa vào vở nếu sai.
2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức:
1.Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc :
Lũy thừa è Nhân và chia è Cộng và trừ
2. Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc :
( ) è [ ] è { }
?2:
a) (6x - 39) :3 = 201
6x - 39 = 201. 3
6x = 603 + 39
x = 642 : 6
x = 107
b) 23 + 3x = 56 : 53
3x = 53 - 23
3x = 125 - 23
x = 102 : 3
x = 34
HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP ( 10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức, vận dụng làm các bài tập.
*Bài tập 74 SGK.
+ Giới thiệu đề bài tập.
+ Cho HS giải theo nhóm rồi cho đại diện trình bày bài giải.
+ Cho lớp thảo luận kết quả bài 74/32 (SGK), thống nhất kết quả đúng.
*Bài tập 75 SGK.
+ Treo bảng phụ giới thiệu bài tập 75 (SGK)
+ Yêu cầu HS giải theo nhóm
+ Cho các nhóm trình bày kết quả.
+ Các nhóm thảo luận kết quả
*Bài tập 76 SGK.
+ Cho HS giải bài tập 76 (SGK)
( GV gợi ý: 2 . 2 - 2 . 2 = 0
hoặc 22 - 22 = 0 )
+ Cho HS giải theo nhóm rồi cho đại diện trình bày bài giải trên bảng.
+ Tiếp tục cho lớp thảo luận kết quả bài 76/32 (SGK), thống nhất kết quả đúng.
+ Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính vừa học.
+ Hoạt động vận dụng kiến thức giải các bài tập.
+ Giải các bài tập theo yêu cầu của GV.
+ Đại diện lên bảng trình bày, các bạn khác theo dõi nêu nhận xét, sửa chữa, bổ sung (nếu có).
+ HS đọc mục ghi nhớ ( Phần đóng khung SGK)
*Bài tập 74 SGK.
541 + (218 - x) = 735
218 - x = 735 - 541
x = 218 - 194
x = 24
5 (x +35 ) = 515
96 - 3( x +1) = 42
12 x - 33 = 32 . 33
Đáp: b) 68 ; c)17 ; d) 23
*Bài tập 75 SGK.
*Bài tập 76 SGK.
(Tùy mỗi HS có các kết quả khác nhau) VD:
22 - 22 = 0
22 : 22 = 1
2 : 2 + 2 : 2 = 2
( 2 + 2 + 2 ) : 2 = 3
2 + 2 + 2 - 2 = 4
HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
- Xem lại nội dung bài đã học.
- Làm hoàn chỉnh các bài tập SGK.
- Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi.
- Xem trước các bài tập ở phần luyện tập SGK trang 32.
- Đánh giá tiết học.
Tài liệu đính kèm: