Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1, Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1, Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp - Năm học 2010-2011

I.Mục tiêu:

 *Về kiến thức

-HS được làm quen với thuật ngữ, khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

 -HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

* Về kĩ năng

-HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu ;. Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hưũ hạn

 -Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

*Về thái độ

 - HS biết lấy các VD về tập hợp và thực hành nghiêm túc

II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 -GV: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập

 củng cố.

III,. Phương pháp

 Quan sát vấn đáp gợi mở thuyết trình phát hiện vấn đề hoạt động nhóm

IV Tổ chức hoạt động dạy học:

1 Tổ chức lớp

2 Hoạt động1: Làm quen chương trình số học 6 ( 5 ph ).

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1, Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn 20/8/2010 
Chương I. ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tiết 1:	 Đ1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
I.Mục tiêu:
 *Về kiến thức 
-HS được làm quen với thuật ngữ, khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. 
 -HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
* Về kĩ năng 
-HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu ẻ;ẽ. Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hưũ hạn 
 -Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
*Về thái độ
 - HS biết lấy các VD về tập hợp và thực hành nghiêm túc
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 -GV: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập 
 củng cố.
III,. Phương pháp
 Quan sát vấn đáp gợi mở thuyết trình phát hiện vấn đề hoạt động nhóm
IV Tổ chức hoạt động dạy học:
1 Tổ chức lớp
2 Hoạt động1: Làm quen chương trình số học 6 ( 5 ph ).
Giáo viên 
-Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
-Giới thiệu nội dung của chương I như SGK.
Học sinh
-Kiểm tra đồ dùng học tập sách vở cần thiết cho bộ môn.
-Lắng nghe và xem qua SGK.
-Ghi đầu bài.
3 :Bài mới
.Hoạt động 2: Nghiên cứu các ví dụ về tập hợp ( 5 ph ).
-Hãy quan sát hình 1 SGK
-Hỏi: Trên bàn có gì?
-Trả lời: Trên bàn có sách bút.
-Nói sách bút là tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
-GV lấy một số vd về tập hợp ngay trong lớp học. 
-Cho đọc vd SGK.
-Cho tự lấy thêm vd tập hợp ở trong trường, gia đình. 
1.Các ví dụ: 
-SGK
-Tập hợp :
+những chiếc bàn trong lớp.
+các cây trong trường.
+các ngón tay trong bàn tay.
.Hoạt động 3: Tìm hiểu cách viết và các kí hiệu ( 20 ph ).
-Nêu qui ước đặt tên t.hợp
-Giới
-Nghe GV giới thiệu.
-Nêu VD tập hợp A. 
-Cho đọc SGK cách viết tâp hợp B các chữ cái a, b,c
-Hãy viết tập hợp C sách bút ở trên bàn (h.1)?
-Hãy cho biết các phần tử tập hợp C?
-Giới thiệu tiếp các kí hiệu Є;Є.
-Hỏi: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không?
-Giới thiệu cách viết.
-Tương tự hỏi với 6 ?
- làm BT1, 2 điền ô trống và chỉ ra cách viết đúng,sai.
-Chốt lại cách đặt tên, kí hiệu, cách viết tập hợp.
-Yêu cầu đọc chú ý 1
-Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2.
-Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.
-Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp như ( Hình 2)
-Cho làm ?1 ; ?2 theo hai nhóm.
2.Cách viết.Các kí hiệu
-Tên t.hợp: chữ cái in hoa.
 A, B, C,..
-Cách viết1: Liệt kê
 +VD:
 *A = {1;2;3;0} với 0;1;2;3
 là các phần tử của t.hợp A
 *B = { a, b, c }
 *C= {sách,bút} (hình 1)với
 sách,bút là phần tử của C.
 +Kí hiệu:
 *1 Є A đọc 1 thuộc A.
 *6 Є A đọc 6 kh.thuộc A.
 +BT1: Điền ô trống.
 +BT2: a Є A ; 7 ẽ A
-Chú ý : SGK
-Cách viết 2: Nêu tính chất đặc chưng các phần tử x.
 A = {x Є N / x< 4 }. N là
 tập hợp các số tự nhiên.
-M.hoạ
?1
 D = {0;1;2;3;4;5;6}
?2
 D = {x Є N / x < 7 }
 M = {N,H,A,T,R,G}
4: Luyện tập củng cố ( 13 ph )
-Hỏi: 
+Đặt tên tập hợp n.t.nào? -Trả lời miệng các câu hỏi của giáo viên.
+Có những cách nào viết tập hợp?
-Yêu cầu làm BT 3;5 SGK.
-Yêu cầu làm vào phiếu htâp BT 1;2;4 SGK 
-Thu phiếu để chấm.
BT 3:
x ẽA; y Є B ;b ẽA ; b Є B
BT 5:
a)A={th.tư, th.năm, th.sáu}
b)B={th.tư, th.sáu, th.chín, th.mười một}
BTVN: từ 1 đến 8 SBT.
5..Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2 ph ).
-Chú ý: Các phần tử của cùng một t.hợp không nhất thiết phải cùng loại. VD: A={1;a}.
-Học kỹ phần chú ý SGK.
-Làm các bài tập từ 1 đến 8 SBT.
Họ và tên: 
 Phiếu học tập
Lớp:.
Bài tập 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách.
 1.
.a
 .b
 Cách 1: Liệt kê
A = {.}.
 Cách 2: Nêu tính chất đặc trưng D
A = {.}.
 Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông: 12 A ; 16 A. D 
Bài tập 2:Viết tập hợp B chữ cái trong cụm từ “Toán học”.
B = {..}. 
. 15 
 26 .
Bài tập 4: Nhìn hình viết các tập hợp C, D.
 C = {.. ,...}; D = {,..,}. C 
V Rút kinh nghiệm
Soạn 20/8/2010

Tài liệu đính kèm:

  • docds6t2.doc