A. Mục tiêu :
*Về kiến thức : Học sinh nắm được tập hợp các số tự nhiên và quy ước trong tập hợp các số tự nhiên, biểu diễn các số tự nhiên trên trục số: Số tự nhiên nhỏ ở điểm bên trái – số tự nhiên lớn nằm ở điểm bên phải. Viết được các kí hiệu tập hợp N và N* và các kí hiệu: ; .
- Biết tìm số liền trước, số liền sau.
*Về kĩ năng : Rèn kĩ năng tìm số liền trước, số liền sau, biểu diễn các số tự nhiên trên trục số.
*Giáo dục : HS tính chăm học, tính tự giác.
B. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ có vẽ tia số.
- HS: Bảng nhóm – bút lông.
C. Lên lớp :
1) Ổn định tổ chức.
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Có mấy cách để viết một tập hợp ?
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách ? Đáp: Để viết một tập hợp ta có hai cách:
- Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp đó.
- Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đó.
Tập hợp A: A = { 5; 6; 7; 8; 9}
A = {x N/ 4 < x=""><>
3) Bài mới:
Hoạt động của GV – HS: Nội dung ghi bảng:
HĐ1: Tìm hiểu về tập hợp N và N*:
GV: Các số 0; 1; 2; 3; 4; được gọi như thế nào ?
GV: Các số 0; 1; 2; 3; 4; được gọi là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N.
GV: Biểu diễn tập hợp các số TN N – HS ghi vào vở.
GV: Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số.
HS: Vẽ vào vở.
GV: Giới thiệu ND tổng quát và tâp hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*.
GV: Biểu diễn tập hợp các số TN khác 0 N * – HS ghi vào vở.
HĐ2: Tìm hiểu thứ tự trong tập hợp N:
GV: Treo bảng phụ có vẽ tia số.
HS: Quan sát và trả lời trong hai số tự nhiên liền nhau, ta rút ra điều gì ?
GV: Giới thiệu các kí hiệu ; .
GV: Yêu cầu HS quan sát tia số và cho biết hai số tự nhiên liền nhau hơn kém nhau mấy đơn vị ?
- Tập hợp các số TN N số TN nào nhỏ nhất và có số TN lớn nhất không ?
GV: Có nhận xét gì về tập hợp N.
HĐ3: Luyện tập:
GV: Yêu cầu HS làm một số bài tập về tìm số tự nhiên liền trước, số liền sau trong bài tập ?0, bài 6 – 7SGK.
HS: Tự làm vào vở.
1 Tập hợp N và N*:
- Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N.
N = {0; 1; 2; 3; 4; }
- Các số 1; 2; 3; 4; là các phần tử của tập hợp N.
0 1 2 3 4 5 6
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên gọi là điểm A.
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N* = {1; 2; 3; 4; }
2 Thứ tự trong tập hợp N:
- Trong hai số tự nhiên có một số nhỏ hơn số kia.
Ta viết: a < b="" hay="" b=""> a.
a b: a < b="" hoặc="" a="">
a b: a > b hoặc a = b.
- Nếu a < b="" và="" b="">< c="" a=""><>
- Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất và không có số tự nhiên lớn nhất.
- Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
?0 28; 29; 30.
99; 100; 101.
Bài 6:
a) Số liền sau của 17 là 18.
Số liền sau của 99 là 100.
Số liền sau của a là a + 1.
b) Số liền trước của 35 là 34.
Số liền trước của 1000 là 999.
Số liền trước của b là b – 1.
Bài 7:
A = {13; 14; 15}
B = {1; 2; 3; 4}
C = {13; 14; 15}
Tuần 1: Ngày soạn : 19/ 08/ 2012 Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: A. Mục tiêu : *Về kiến thức : Học sinh làm quen được với các khái niệm tập hợp, lấy được nhiều ví dụ về tập hợp, nhận biết một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Học sinh viết được một tập hợp theo diễn giải bằng lời của bài toán. Biết sử dụng một số kí hiệu: thuộc (Î) và không thuộc (Ï). *Về kĩ năng : Rèn kĩ năng viết tập hợp bằng hai cách. *Giáo dục : HS tính chăm học. B. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ có vẽ hình biểu diễn tập hợp A – B (H2 SGK). - HS: Bảng nhóm – bút lông. C. Lên lớp : 1) Ổn định tổ chức. 2) Kiểm tra bài cũ: GV: Trong gia đình nhà mình bao nhiêu người ? Có nuôi bao nhiêu con gà ? hoặc trồng được bao nhiêu cây cao su ? Đó là các ví dụ về tập hợp ! 3) Bài mới: Hoạt động của GV – HS: Nội dung ghi bảng: HĐ1: Ví dụ về tập hợp: GV: Yêu cầu HS quan sát H1 SGK. GV: Khái niệm tập hợp thường gặp ở đâu ? HS: Thường gặp trong đời sống, trong toán học, vật lý GV: Yêu cầu HS lấy VD về tập hợp. HS: Suy nghĩ và trả lời. HĐ2: Tìm hiểu cách viết một tập hợp: GV: Để đặt tên cho một tập hợp người ta thường dùng các chữ cái A, B, C, VD: Để viết tập hợp các số TN nhỏ hơn 4, ta đặt tên cho tập hợp đó là A và viết các số trong hai dấu ngoặc nhọn. GV: Viết lên bảng – HS viết vào vở. GV: Yêu cầu HS đặt tên cho tập hợp các chữ cái a, b, c. HS: Viết vào vở. GV: Giới thiệu các kí hiệu Î; Ï của một tập hợp GV: - Các số: 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A nên ta viết 0 Î A ; 1 Î A ; 2 Î A ; 3 Î A - Các chữ cái a, b, c là phần tử của tập hợp B. Nên ta viết a Î B, b Î B, c Î B. - Các phần tử của tập hợp A mà không thuộc tập hợp B ta viết 0 Ï B; 1 Ï B hay a Ï A; B Ï A. GV: Giới thiệu cách viết tập hợp A và B bằng hình vẽ. HS: Quan sát H2 SGK. HĐ3: Luyện tập: GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhỏ làm bài tập: ?1 ?2 GV: Gọi các nhóm lên bảng trình bày. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 – 3 SGK. HS: Tự làm vào vở. 1 Các ví dụ: (Xem SGK) *Ví dụ: - Tập hợp các đồ vật (sách, bút) trên bàn như H1. - Tập hợp các HS lớp 6A. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a, b, c, 2 Cách viết một tập hợp: VD: *Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Ta viết: A = {0; 1; 2; 3} *Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c. - Ta viết: B = {a, b, c} àCác số: 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. Kí hiệu: 0 Î A ; 1 Î A ; 2 Î A ; 3 Î A; 5 Ï A (đọc là 5 không thuộc A) àCác chữ cái a, b, c là phần tử của tập hợp B. Kí hiệu: a Î B, b Î B, c Î B. - Các phần tử của tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Kí hiệu: 0 Ï B; 1 Ï B hay a Ï A; B Ï A. *Chú ý: (Học SGK) Tập hợp A có thể viết như sau: A = {x Î N/ x < 4) A B .a .b .c .0 .1 .2 .3 ?1 Tập hợp các số TN nhỏ hơn 7 là: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} Hay: D = {x Î N/ x < 7} ?2 Gọi C là tập hợp các chữ cái trong cụm từ “NHA TRANG” Ta viết: C = {N, H, A, T, R, G} * Luyện tập: Bài 1: A = {9; 10; 11; 12; 13} 12 Î A; 16 Ï A Hoặc: A = {x Î N/ 8 < x < 14} Bài 3: A = {a, b} và B = {b, x, y} x Ï A; y Î B; b Î A; b Î B. 4) Củng cố: Để viết một tập hợp ta có hai cách: - Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp đó. - Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đó. 5) Về nhà: - Học thuộc khái niệm tập hợp; chú ý; cách viết một tập hợp. (SGK) - Làm bài tập: 2; 4; 5 SGK và 1 à 9 SBT. - Bài 6 SBT: A = {1; 2} và B = {3; 4} viết được 4 tập hợp: F D. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ ---------------&--------------- Ngày soạn : 19/ 08/ 2012 Tiết 2: A. Mục tiêu : *Về kiến thức : Học sinh nắm được tập hợp các số tự nhiên và quy ước trong tập hợp các số tự nhiên, biểu diễn các số tự nhiên trên trục số: Số tự nhiên nhỏ ở điểm bên trái – số tự nhiên lớn nằm ở điểm bên phải. Viết được các kí hiệu tập hợp N và N* và các kí hiệu: £ ; ³. - Biết tìm số liền trước, số liền sau. *Về kĩ năng : Rèn kĩ năng tìm số liền trước, số liền sau, biểu diễn các số tự nhiên trên trục số. *Giáo dục : HS tính chăm học, tính tự giác. B. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ có vẽ tia số. - HS: Bảng nhóm – bút lông. C. Lên lớp : 1) Ổn định tổ chức. 2) Kiểm tra bài cũ: HS1: Có mấy cách để viết một tập hợp ? Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách ? Đáp: Để viết một tập hợp ta có hai cách: - Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp đó. - Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đó. Tập hợp A: A = { 5; 6; 7; 8; 9} A = {x Î N/ 4 < x < 10} 3) Bài mới: Hoạt động của GV – HS: Nội dung ghi bảng: HĐ1: Tìm hiểu về tập hợp N và N*: GV: Các số 0; 1; 2; 3; 4; được gọi như thế nào ? GV: Các số 0; 1; 2; 3; 4; được gọi là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. GV: Biểu diễn tập hợp các số TN N – HS ghi vào vở. GV: Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số. HS: Vẽ vào vở. GV: Giới thiệu ND tổng quát và tâp hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*. GV: Biểu diễn tập hợp các số TN khác 0 N * – HS ghi vào vở. HĐ2: Tìm hiểu thứ tự trong tập hợp N: GV: Treo bảng phụ có vẽ tia số. HS: Quan sát và trả lời trong hai số tự nhiên liền nhau, ta rút ra điều gì ? GV: Giới thiệu các kí hiệu £ ; ³. GV: Yêu cầu HS quan sát tia số và cho biết hai số tự nhiên liền nhau hơn kém nhau mấy đơn vị ? - Tập hợp các số TN N số TN nào nhỏ nhất và có số TN lớn nhất không ? GV: Có nhận xét gì về tập hợp N. HĐ3: Luyện tập: GV: Yêu cầu HS làm một số bài tập về tìm số tự nhiên liền trước, số liền sau trong bài tập ?0, bài 6 – 7SGK. HS: Tự làm vào vở. 1 Tập hợp N và N*: - Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. N = {0; 1; 2; 3; 4; } - Các số 1; 2; 3; 4; là các phần tử của tập hợp N. 0 1 2 3 4 5 6 - Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên gọi là điểm A. - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* N* = {1; 2; 3; 4; } 2 Thứ tự trong tập hợp N: - Trong hai số tự nhiên có một số nhỏ hơn số kia. Ta viết: a a. a £ b: a < b hoặc a = b. a ³ b: a > b hoặc a = b. - Nếu a < b và b < c àa < c. - Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. - Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất và không có số tự nhiên lớn nhất. - Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. ?0 28; 29; 30. 99; 100; 101. Bài 6: a) Số liền sau của 17 là 18. Số liền sau của 99 là 100. Số liền sau của a là a + 1. b) Số liền trước của 35 là 34. Số liền trước của 1000 là 999. Số liền trước của b là b – 1. Bài 7: A = {13; 14; 15} B = {1; 2; 3; 4} C = {13; 14; 15} 4) Củng cố: Tập hợp các số tự nhiên N có số 0. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 N* không có số 0. Hai số tự nhiên liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. 5) Về nhà: - Nắm vững khái niệm tập hợp N và N*. Học thuộc tính chất thứ tự trong tập hợp N. - Làm bài tập: 8; 9; 10 SGK và 14; 15 SBT. Xem trước bài Ghi số tự nhiên. - Bài 10 SGK: a; a + 1; a + 2 F D. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ ---------------& --------------- Ngày soạn : 19/ 08/ 2012 Tiết 3: A. Mục tiêu : *Về kiến thức : Học sinh hiểu được như thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. - Học sinh biết đọc và viết các chữ số La Mã không quá 30. - Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. *Về kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc số, viết các chữ số La Mã. *Giáo dục : HS tính chăm học, tính tự giác. B. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi sẵn các chữ số La Mã từ I à XXX. Đồng hồ mặt chữ số La Mã. - HS: Bảng nhóm – bút lông. C. Lên lớp : 1) Ổn định tổ chức. 2) Kiểm tra bài cũ: HS1: Hãy biểu diễn các tập hợp N và N* ? - Giải bài tập 8 SGK. - Cả lớp nhận xét và ghi điểm. Đáp: N = {0; 1; 2; 3; 4; } N* = {1; 2; 3; 4; } Bài 8: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5} A = {x Î N/ x £ 5} 0 1 2 3 4 5 3) Bài mới: Hoạt động của GV – HS: Nội dung ghi bảng: HĐ1: Tìm hiểu về Số và chữ số : GV: Yêu cầu HS đọc vài ba số tự nhiên bất kì ? GV: Người ta dùng các số trong mười chữ số từ 0; 1;; 9để ghi mọi số tự nhiên. HS: Đọc chú ý SGK. GV: Viết số 3895 lên bảng cho HS phân biệt số trăm; chữ số hàng trăm, số chục; chữ số hàng chục. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 11 SGK để củng cố chú ý. HS: Làm vào vở. HĐ2: Tìm hiểu về Hệ thập phân: GV: Giới thiệu hệ thập phân. - Cho HS nắm được mỗi chữ số trong một số ở nững vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau. VD: 222 = 200 + 20 + 2. - Giới thiệu kí hiệu ab chỉ số có hai chữ số. GV: Yêu cầu HS làm bài tập ?0 - Tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số ? - Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau ? HĐ3: Ôn lại Chữ số La Mã trong toán 3: GV: Giới thiệu các chữ số La Mã trong mặt đồng hồ và giá trị của nó. - Viết các chữ số La Mã từ 1 à30. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 15a - b. 1 Số và chữ số: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 không một hai ba bốn năm sáu bảy tám chín VD: 7 là số có 1 chữ số. 312 là số có 3 chữ số. 16758 là số có 5 chữ số. *Chú ý: (Học SGK) *Ví dụ: Cho số: 3895. Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục 38 8 389 9 Bài 11: b) Số: 1425 Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục 14 4 142 2 2 – Hệ thập phân: - Cứ mỗi đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó gọi là cách ghi theo Hệ thập phân. VD: 222 = 200 + 20 + 2. ab = a . 10 + b. abc = a . 100 + b . 10 + c. * Kí hiệu: ab à chỉ số có 2 chữ số. ?0 – Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là : 999. - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là : 987. 3 – Cách ghi chữ số La Mã: Chữ số I V X L C D M ... lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm chúng ta cùng tìm hiều về một số dạng biểu đồ phần trăm qua bài học hôm nay. 2.Dạy học nội dung bài mới: GV GV ? HS GV GV HS GV HS GV HS ? HS GV ? HS ? HS GV HS GV HS GV GV HS ? HS ? HS GV: Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng hình cột, ô vuông, hình quạt.Với bài tập vừa chữa này ta có thể trình bày các tỉ số này bằng các biểu đồ phần trăm sau. Treo bảng phụ hình 13 (SGK-t60) Ở biểu đồ này tia thẳng đứng ghi gì? tia nằm ngang ghi gì? Tia thẳng đứng ghi số phần trăm, tia nằm ngang ghi các loại HK. Chú ý: Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc 0, các số phải ghi theo tỉ lệ. Yêu cầu học sinh làm ? SGK Đọc và tóm tắt đầu bài. HS: Lớp 6B có 40 HS Đi xe buýt: 6 bạn Đi xe đạp: 15 bạn Còn lại đi bộ a.Tính tỉ số phần trăm của số HS đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số HS cả lớp. b.Biểu diễn bằng biểu đồ cột Yêu cầu HS lên bảng làm bài. HS lên bảng giải GV: Treo bảng phụ hình 14SGK- t60 HS quan sát hình 14. Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ? 100 vuông nhỏ.1 100 ô vuông đó biểu thị 100% Vậy số hs có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông? 60 ô vuông. Tương tự với hạnh kiểm khá, hạnh kiểm trung bình? 35 ô vuông và 5 ô vuông. Yêu cầu học sinh làm bài 149(SGK- 61) HS làm giấy ô vuông. Đưa biểu đồ hình vuông yêu cầu học sinh đọc biểu đồ phần trăm này Số dân thành thị chiếm 23,485% so với tông số dân. Số dân nông thôn chiếm 26,52% so với tông số dân. Đây là biểu đồ biểu thị tỉ số giữa số dân thành thị và số dân ở nông thôn so với tổng số dân Yêu cầu học sinh làm bài 151 Đọc đề bài. Muốn đổ bê tông người ta trộn 1 tạ ximăng, 2 tạ cát, 6 tạ sỏi. a.Tính tỉ số phần trăm của từng thành phần của bê tông. Tỉ số phần trăm của ximăng là tỉ số phần trăm của cát là: tỉ số phần trăm của sỏi là : b. Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó. Dựng biểu đồ. 1. Biểu đồ phần trăm dạng cột. (10’) ? Tóm tắt Lớp 6B có 40 HS Đi xe buýt: 6 bạn đi xe đạp: 15 bạn Còn lại đi bộ a.Tính tỉ số phần trăm của số HS đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số HS cả lớp. b.Biểu diễn bằng biểu đồ cột. Giải Số HS đi xe buýt chiếm ( số HS cả lớp) Số HS đi xe đạp chiếm ( số HS cả lớp) Số HS đi bộ chiếm 100% - ( 15% + 37,5%) = 47,5%( Số HS cả lớp) 2.Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông (10’) Bài 149 (SGK-) Số HS đi xe buýt: 15% Số HS đi xe đạp: 37,5% Số HS đi bộ: 47,5% 15% 47,5% 37% Bài tập: 26,52% Nông thôn 23,485% Thành thị Bài 151 (SGK- t61) a.Khối lượng của bê tông là 1+2+ 6= 9 (tạ) Tỉ số phần trăm của ximăng là tỉ số phần trăm của cát là tỉ số phần trăm của sỏi là b.Dựng biểu đồ ô vuông 3. Củng cố, luyện tập. (4’) ? Qua bài học hôm nay chúng ta đã biết dựng được các biểu đồ nào? - HS trả lời để củng cố bài. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’) - Cần biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ. - Bài tập 150-> 153(SGK- t61,62) IV. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................... ---------------ü--------------- Ngày soạn : 21 / 04 / 2012 Tiết 103: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU BÀI DAY: 1.KT: Củng cố lại kiến thức về biểu đồ. 2.KN: - Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông. - Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho học sinh. 3. TĐ: - HS tích cực và tự giác trong học tập II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Giáo án,SGK,SGV,SBT, bảng phụ. 2.Học sinh: Học và làm bài tập đã cho. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1.Kiểm tra bài cũ (5’) a) Câu hỏi. HS1: Chữa bài 151(SGK- t61) b) Đáp án a.Khối lượng của bê tông là: 1+2+ 6= 9 (tạ) (4đ) Tỉ số phần trăm của ximăng là (2đ) Tỉ số phần trăm của cát là (2đ) Tỉ số phần trăm của sỏi là (2đ) * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) GV: Trực tiếp vào bài 2. Dạy học nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng GV ? HS ? HS ? HS ? HS GV HS ? HS ? GV HS GV HS GV ? HS GV GV: Treo bảng phụ hình 16 bài 150 Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau: Có bào nhiêu phần trăm bài đạt điểm 10? Có 8% bài đạt điểm 10 Loại điểm nào nhiều nhất? Chiếm bao nhiêu phần trăm? Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40% Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là bao nhiêu phần trăm? Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% Tính tổng số bài kiểm tra toán của lớp 6C biết rằng có 16 bài đạt điểm 6? 16:(bài) Yêu cầu học sinh làm bài 152 Đọc bài và suy nghĩ cách làm. Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì? Ta tính tổng số các trường phổ thông của nước ta, tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ. Yêu cầu học sinh thực hiện , gọi lần lượt học sinh tính. Lên bảng tính. Hãy nêu cách vẽ biểu đồ hình cột? Tia thẳng đứngT, tia nằm ngang Bài tập thực tế (treo bảng phụ) Ví dụ: Trong tổng kết học kỳ I vừa qua , lớp ta có 8 học sinh giỏi, 16 HS khá. 2 học sinh yếu, còn là học sinh trung bình .biết lớp có 40 học sinh .dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên. Để dựng biểu đồ ô vuông trước tiên ta làm như thế nào? Tính các tỉ số phần trăm của học sinh giỏi, khá, yếu, TB. Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy kẻ ô vuông. HS thực hiện trên giấy kẻ ô vuông. 1. Bài 150 (SGK- 61) (10’) a.Có 8% bài đạt điểm 10 b.Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40% c.Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% d.Có 16 bài đạt điểm 6 chiếm 32% tổng số bài .Vậy tổng số bài là: 16:(bài) 2.Bài 152 (SGK- 61) (12’) Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 – 1999 là 13076 + 8583 + 1641 = 23300 Trường tiểu học chiếm Trường THCS chiếm Trường THPT chiếm 3.Bài tập thực tế (10’) Trong tổng kết học kỳ I vừa qua, lớp ta có 8 học sinh giỏi, 16 HS khá. 2 học sinh yếu, còn là học sinh trung bình .biết lớp có 40 học sinh .dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên. Giải Số học sinh giỏi chiếm: Số HS khá chiếm: Số HS yếu chiếm: Số học sinh TB chiếm: 100% - (20% +40%+5%) = 35% 20% 40% 35% 5% 3.Củng cố - Luyện tập. (5’) ? Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải làm như thế nào? - HS: Phải tính tỉ số phần trăm. ? Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột biểu đồ hình vuông.? - HS nêu lại cách vẽ biểu đồ. 4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’) - Tiết sau ôn tập chương III về nhà ôn tập các câu hỏi ôn tập vào vở. - Nghiên cứu bảng 1”tính chất của phép cộng và phép nhân phân số “ - Làm bài tập số 154 -> 161(SGK- t64) IV. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Quảng Đông, ngày: 23 / 4 / 2012 Tổ trưởng: Nguyễn Văn Liệu ---------------ü--------------- Tuần 35: Ngày soạn : 25 / 04 / 2012 Tiết 104: ÔN TẬP CHƯƠNG III I.MỤC TIÊU BÀI DAY: 1.KT: - HS hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của p /số cà ứng dụng so sánh p / số. - Các phép tính về phân số và tính chất. 2.KN: - Rèn luyện kỹ năng rút gọn p /s, so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x. - Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho học sinh. 3.TĐ3: Nghiêm túc , tính toán cẩn thận. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Giáo án,SGK,SBT, bảng phụ. 2.Học sinh: Học và làm bài tập đã cho, Ôn các câu hỏi ôn tập chương III. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài mới) * Đặt vấn đề vào bài mới:(1’) GV: Trực tiếp vào bài 2.Dạy học nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng GV? HS GV HS ? HS ? HS GV HS GV ? HS ? HS ? HS GV HS Thế nào là phân số? Cho ví dụ một phân số nhỏ hơn 0 , một phấn số bằng 0, một phân số lớn hơn 0? Ta gọi với a,b Z , b o là 1 phân số, a là tử, b là mẫu ví dụ: Y/c HS Chữa bài 154 (SGK- t64) HS lên bảng chữa. Phát biểu tính chất cơ bản về phân số? nêu dạng tổng quát? HS nhắc lại 2 t /c. Vì sao bất kỳ một phân số có mẫu âm nào cũng viết được dưới dạng một phân số có mẫu dương? Có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1) Yêu câù học sinh làm bài 155 HS lên bảng điền. Yêu cầu học sinh làm bài 156 a. ; b. Muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào? Ta chia cả tử và mẫu cho ƯC. Ta rút gọn đến phân số tối giản Vậy thế nào là p/s tối giản? Là p /s chỉ có ƯC là 1 và -1. Để so sánh hai phân số ta làm như thế nào? Muốn so sánh 2 phân số + viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng 1 mẫu dương. + so sánh các tử với nhau ps nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. Yêu cầu học sinh làm bài 161(SGK- t64) Tính giá trị của biểu thức A = - 1,6(1+) B=1,4. 2 HS lên bảng làm. I.Ôn tập khái niệm phân số tínhh chất cơ bản của phân số: 1.Khái niệm phân số: (10’) Ta gọi với a,b Z , b o là 1 phân số, a là tử, b là mẫu ví dụ: Bài 154 (SGK- t64) a. b. c. => x {1;2} 2.Tính chất cơ bản của phân số:(18’) Bài 155 (SGK- 640) Bài 156 (SGK- 64) a. b. II.Các phép tính về phân số:(10’) 1.Quy tắc các phép tính về phân số: a.Cộng 2 phân số cùng mẫu sốa b.Trừ hai phân số c.Nhân phân số. d.chia phân số. 2.Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số. Bài 161 (SGK- 64) Tính giá trị của biểu thức A = - 1,6(1+) B=1,4. Giải A = - 1,6(1+) = B= 3.Củng cố, luyện tập. (5’) ? Qua bài học chúng ta đã ôn được những KT gì? - HS trả lời để củng cố bài. 4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Ôn tập các kiến thức chương III, Ôn lại ba bài toán cơ bản về phân số.Tiết sau tiếp tục ôn tập - Bài tập về nhà 157-> 160(SGK- t65) 152(SBT – t27)
Tài liệu đính kèm: