Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Bá Phúc (Chuẩn)

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Bá Phúc (Chuẩn)

I) MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số nhỏ hơn trên tia số.

2. Kỹ năng:

- Phân biệt được các tập hợp N và N* , biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu; kĩ năng biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.

3. Thái độ:

- Trung thực, cẩn thận, hợp tác, yêu toán học.

II) CHUẨN BỊ:

 - GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu

 - HS : Bảng nhóm, ôn tập về số tự nhiên ở tiểu học.

III) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

A/ Kiểm tra bài cũ

HS1: Chữa bài tập 3 (SGK)

HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 9 bằng hai cách:

 + Liệt kê các phần tử

 + Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử

B/ Bài mới:

Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: 1. Tập hợp N và N*

GV: Ở tiểu học ta đã biết các số 0,1,2 là các số tự nhiên. ở bài trước ta đã biết tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N

- Y/c HS làm bài tập

HS: Lên bảng

GV:Hãy chỉ ra một số phần tử của tập N

- Nhắc lại cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số. VD các số 0; 1; 2

HS: Lên bảng

GV: Các điểm biểu diễn số 0; 1; 2 được gọi là điểm 0; điểm 1; điểm 2

(?) Hãy biểu diễn điểm 4; 5

HS: Biểu diễn điểm 4, 5

GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a.

GV: Hãy nghiên cứu SGK và cho biết tập N* là gì?

HS: là tập hợp số tự nhiên khác 0

GV nêu kí hiệu

(?) Hãy viết tập N* theo hai cách.

HS: Viết

GV: Y/c HS làm:

Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc vào chỗ trống:

 5 N* 5 N

 0 N* 0 N

HS: Lên bảng

 * Các số 0, 1, 2, 3, là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N

Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc vào chỗ trống:

 2 N N

* Các số 0,1,2,3, là các phần tử của N

* Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a.

* Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*

 N*= {1; 2; 3; 4; 5; }

 N*= {x N / x 0}

Bài tập:

 5 N* 5 N

 0 N* 0 N

 

doc 99 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 667Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Bá Phúc (Chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/08/2012 
Ngày dạy:22/08/2012
 Tiết 1: Đ1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
i) Mục tiêu : Qua bài này học sinh được:
1. Kiến thức:
- Làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
2. Kỹ năng:
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu ,.
- Rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp .
3. Thái độ:
- Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
II) Chuẩn bị: 
 - gv: Bảng phụ ghi đề bài, phấn màu
 - HS : Bảng nhóm, vở nháp.
iii) tiến trình dạy học :
A/ Kiểm tra bài cũ
B/ Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu về chương trình toán 6 và yêu cầu của môn học
GV: Giới thiệu chương trình toán 6, yêu cầu của môn học, các đồ dùng cần thiết khi học môn toán 6.
- Yêu cầu về sách vở
HS : Nghe
GV: Giới thiệu tiết học "Tập hợp. Phần tử của tập hợp"
HS : Lấy sách, vở, bút ghi bài 
Hoạt động 2: 1. Các ví dụ
GV: Cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn
HS: Nghe
GV: Yêu cầu HS tìm các đồ vật trong lớp học để lấy ví dụ về tập hợp.
HS: Trả lời
GV: Lấy tiếp hai ví dụ trong SGK.
(?) Yêu cầu HS lấy ví dụ về tập hợp
HS: Lấy ví dụ
- Tập hợp HS lớp 6A
- Tập hợp bàn, ghế trong phòng học lớp 6A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
- Tập hợp các chứ cái a, b, c.
Hoạt động 3: 2. Cách viết. Các kí hiệu
GV:- Giới thiệu cách đặt tên tập hợp bằng những chữ cái in hoa
- Giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4
- Giới thiệu phần tử của tập hợp 
- Giới thiệu kí hiệu ; và cách đọc, yêu cầu HS đọc.
HS: Đọc các kí hiệu
GV: Treo bảng phụ
Bài tập: Hãy điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô trống (GV treo bảng phụ)
3 A ; 5 A ; A 
HS: Làm bài tập trên bảng phụ
GV: Giới thiệu tập hợp B gồm các chữ cái a; b; c.
(?) Y/c HS tìm các phần tử của tập hợp B
HS: Các phần tử của tập hợp B là a; b; c
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
HS: Làm bài
GV: Giới thiệu chú ý
GV: Để phân biệt giữa hai phần tử trong hai tập hợp số và chữ cái có gì khác nhau?
HS: Hai cách:
C1: liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp A = {0; 1; 2; 3}
C2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử đó
GV: Chỉ ra cách viết khác của tập hợp dựa vào tính chất đặc trưng của các phần tử x của tập hợp A đó là x N và x < 4
 A = {x N / x < 4}
(?) Vậy để viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ta có thể viết theo những cách nào?
HS: Trả lời
GV: Đó cũng chính là 2 cách để viết một tập hợp
GV: Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp ở hình 2
- Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa.
- Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. 
Ta viết:
A = {0; 1; 2; 3} hay A = {3; 1; 2; 0}; 
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A
+ Kí hiệu:
1 A đọc là 1 thuộc A 
 hoặc 1 là phần tử của A
5 A đọc là 5 không thuộc A
 hoặc 5 không là phần tử của A
Bài tập:
2
3 A ; 5 A ; A 
- Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c
 B = {a, b, c} hay B = {b, a, c}
Bài tập: Điền các số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô trống:
b 
a B ; 0 B ; B 
* Chú ý: (SGK)
- Người ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng kín (H2-SGK), trong đó mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một dấu chấm bên trong vòng kín đó. 
Hoạt động 4: Luyện tập
GV: Chia lớp thành 2 nhóm (2 dãy bàn); 1 nhóm làm ?1; 1 nhóm làm bài tập 1 (SGK)
HS: Hoạt động nhóm
Nhóm 1: Làm ?1
Nhóm2: làm Bài tập 1 (SGK)
GV: Nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu 1HS lên bảng làm ?2
HS: Làm
GV: Lưu ý vì mỗi phần tử chỉ liệt kê 1 lần nên tập hợp đó là đúng
GV: Yêu cầu HS lên bảng làm BT 2
(?) Yêu cầu HS sử dụng cách minh hoạ hai tập hợp ở bài tập 1 và 2 bằng vòng tròn kín
?1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
hoặc D = {x N / x < 7}
 2 D ; 10 D
Bài tập 1 (SGK)
C1: A = {9; 10; 11; 12; 13}
C2: A = {x N/ 8 < x < 14}
 12 A ; 16 A
?2: {N, H, A, T, R, G}
Bài tập2(SGK):
B = {T, O, A, N, H, C}
C/ Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo SGK, lấy thêm ví dụ về tập hợp 
BTVN: 3; 4; 5 SGK
 1; 2; 3; 4 SBT
 - Nghiên cứu bài: Tập hợp các số tự nhiên
 Ngày soạn: 22/08/2012 
 Ngày dạy: 23/08/2012
Tiết 2: Đ2. Tập hợp các số tự nhiên 
i) Mục tiêu : 
1. Kiến thức:
- Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số nhỏ hơn trên tia số.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được các tập hợp N và N* , biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu; kĩ năng biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.
3. Thái độ:
- Trung thực, cẩn thận, hợp tác, yêu toán học.
II) Chuẩn bị: 
 - gv: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu
 - HS : Bảng nhóm, ôn tập về số tự nhiên ở tiểu học.
iii) tiến trình dạy học :
A/ Kiểm tra bài cũ
HS1: Chữa bài tập 3 (SGK)
HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 9 bằng hai cách:
 + Liệt kê các phần tử
 + Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử 
B/ Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 1. Tập hợp N và N*
GV: ở tiểu học ta đã biết các số 0,1,2 là các số tự nhiên. ở bài trước ta đã biết tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N
- Y/c HS làm bài tập 
HS: Lên bảng
GV:Hãy chỉ ra một số phần tử của tập N
- Nhắc lại cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số. VD các số 0; 1; 2
HS: Lên bảng
GV: Các điểm biểu diễn số 0; 1; 2 được gọi là điểm 0; điểm 1; điểm 2
(?) Hãy biểu diễn điểm 4; 5
HS: Biểu diễn điểm 4, 5
GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a.
GV: Hãy nghiên cứu SGK và cho biết tập N* là gì? 
HS: là tập hợp số tự nhiên khác 0
GV nêu kí hiệu
(?) Hãy viết tập N* theo hai cách.
HS: Viết 
GV: Y/c HS làm:
Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc vào chỗ trống: 
 5 N* 5 N
 0 N*  0 N
HS: Lên bảng 
* Các số 0, 1, 2, 3,  là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N
Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc vào chỗ trống: 
2 N N
* Các số 0,1,2,3,là các phần tử của N
* Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a.
* Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
 N*= {1; 2; 3; 4; 5; }
 N*= {x N / x 0}
Bài tập:
 5 N* 5 N
 0 N*  0 N 
Hoạt động 2: 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
GV: Gọi 1HS đọc mục a SGK. GV chỉ trên tia số.
(?) Trên tia số điểm biểu diễn số lớn hơn so với điểm biểu diễn số nhỏ hơn như thế nào?
HS: Điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
Củng cố: Điền kí hiệu >, < vào ô vuông cho đúng: 
 3 9 15 7
GV: Giới thiệu kí hiệu ; 
(?) Yêu cầu HS đọc a 3
 b 5
HS: Đọc
GV: Cho HS làm bài tập
(?) Yêu cầu HS đọc mục b, c SGK
HS: Đọc
GV: Hãy tìm số liền sau, liền trước của 9
 Tìm hai số tự nhiên liên tiếp trong đó có một số là 7
HS: Số liền sau của 9 là 10
 Số liền trước của 9 là 8
 7 và 8 (hoặc 6 và 7) là hai số tự nhiên liên tiếp
GV: Yêu cầu HS làm ?
HS: Làm
GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất, số nào lớn nhất? Vì sao?
HS: Trả lời
GV: Nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử
(?) Yêu cầu HS đọc mục d, e SGK
HS: đọc
 Trái 3 phải 
* Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
Bài tập: Điền kí hiệu >, < vào ô vuông cho đúng: 
> 
< < 
3 9 15 7
* Viết a b chỉ a < b hoặc a = b
 Viết b a chỉ b > a hoặc b = a
Bài tập: Viết tập hợp 
 A = {x N / 5 x 8}
bằng cách liệt kê các phần tử
 Giải: A = { 5; 6; 7; 8}
 ? 28 , 29 , 30
 99 , 100, 101
+ Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
+ Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kì số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó.
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố 
GV: Y/c HS làm BT 7
- Chia lớp thành 3 nhóm làm câu a, b, c
- Đại diện các nhóm trình bày. GV bổ sung 
HS: Hoạt động nhóm. Đại diện các nhóm trả lời
GV:Yêu cầu HS đọc đề bài
(?) Yêu cầu 2HS lên bảng làm , mỗi em một cách
HS: Đọc đề bài, 2HS lên bảng làm
GV: Chốt lại kiến thức của bài
Bài tập 7-SGK
a) A = {x N / 12 < x < 16}
 A = { 13; 14; 15 }
b) B = { x N* / x < 5}
 B = { 1; 2; 3; 4 }
c) C = {x N / 13 x 15}
 C = { 13; 14 ; 15 }
Bài tập 8-SGK
C1: A = { x N / x 5}
C2: A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5}
C/ Hướng dẫn về nhà:
 - Học lý thuyết theo SGK.
 - BTVN: 9, 10 - SGK; 7, 8, 9, 10- SBT
 - Đọc trước bài: Ghi số tự nhiên
 Ngày soạn: 23/08/2012 
 Ngày dạy: 24/08/2012
 Tiết 3: Đ3. ghi số tự nhiên 
i) Mục tiêu : 
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu số trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
2. Kỹ năng:
- Viết các số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Biết đọc và viết các số La mã không vượt quá 30.
3. Thái độ:
- Thái độ trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm.
- Thấy rõ ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II) Chuẩn bị: 
 - gv: Bảng phụ ghi các số La Mã từ 1 đến 30, phấn màu
 - HS : Bảng nhóm, ôn tập về cách ghi số tự nhiên.
iii) tiến trình dạy học :
A/ Kiểm tra bài cũ
HS1: + Viết tập N và N*
 + Chữa bài tập 7 (SGK)
 (?) Hãy viết tập A các số tự nhiên thuộc N mà không thuộc N*
HS2: + Viết các số tự nhiên không vượt quá 7 bằng hai cách bằng hai cách:
 + Biểu diễn trên tia số sau đoa đọc các điểm bên trái điểm 3
B/ Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Số và chữ số
GV: Hãy cho ví dụ về một số tự nhiên
HS: Cho ví dụ
GV: Dùng mười chữ số(0, 1, 2, 3, , 9) để ghi số tự nhiên
(?) Vậy một số tự nhiên có khác với một chữ số không?
HS: Có. Một số tự nhiên có thể gồm nhiều chữ số hoặc 1 chữ số.
GV: Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba,  chữ số 
- Lấy ví dụ tr8 SGK, chỉ rõ số đó có mấy chữ số: 7; 53; 321; 5415
GV: Giới thiệu số trăm, chữ số hàng trăm của số 5415
(?) Hãy tìm số trục, chữ số hàng chục của số 5415?
HS: 54 trăm; 4 là chữ số hàng trăm
 541 chục; 1 là chữ số hàng chục
GV: Treo bảng phụ ghi bài tập 11 SGK, yêu cầu HS lên bảng làm.
HS: Lên bảng làm
GV: Nêu chú ý
HS: Đọc lại chú ý
+ Với 10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 ta ghi được mọi số tự nhiên.
+ Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba,  chữ số.
+ Ví dụ: 7 là số có một chữ số
 53 là số có hai chữ số
 321 là số có ba chữ số
 5415 là số có bốn chữ số
Bài tập 15(SGK)
a) 1357
b) 
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
1425
2307
14
23
4
3
142
230
2
0
* Chú ý: (SGK)
Hoạt động 2: Hệ thập phân
GV: Giới thiệu hệ thập phân.
(?) Vậy số 222 , vị trí số 2 khác nhau thì giá trị các ch ... SGK):
b) Ư(7) = {1; 7}
 Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
 ƯC(7, 8) = {1}
c) ƯC(4, 6, 8) = {1; 2}
d) BC(7, 3) nhỏ hơn 30 là {0; 21}
Bài tập: Điền tên một tập hợp thích hợp vào chỗ trống ():
a) a 6 và a 8 a BC(6, 8)
b) 100 x và 40 x x ƯC(100, 40)
c) m 3; m 5 và m7 mBC(3,5,7)
C/ Hướng dẫn về nhà:
 - Học kỹ lý thuyết theo SGK
 - Đọc trước phần 3: Chú ý
 - BTVN: 136-SGK; 169, 170- SBT
 Ngày soạn: 24/10/2012
 Ngày dạy: 25/10/2012
Tiết 30: Đ16. ước chung và bội chung
i) Mục tiêu : 
1. Kiến thức:
 - Hiểu khái niệm giao của hai tập hợp
2. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số .
Rèn kỹ năng tìm giao của hai tập hợp .
Biết tìm ƯC và BC trong một số bài toán đơn giản .
3. Thái độ:
 - Trung thực, cẩn thận, hợp tác
II) Chuẩn bị: 
 - gv: Bảng phụ ghi đề bài, phấn màu
 - HS : Bảng nhóm, vở nháp.
iii) tiến trình dạy học :
A/ Kiểm tra bài cũ
HS1:	Thế nào là ước chung, bội chung của hai hay nhiều số ? 
Hãy điền một tập hợp thích hợp vào chỗ trống .
a) 	
b)
c) 	
d) 
e) 
HS2:	Viết các tập hợp: Ư(8) ; Ư(12) ; ƯC(8,12)
HS3: Viết các tập hợp: B(8) ; B(12) ; BC(8,12)
B/ Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giao của hai tập hợp
GV:Tập hợp Ư(4) gồm những phần tử nào?
HS : các phần tử 1 ; 2 ; 4
GV dùng sơ đồ Ven để minh hoạ 
- Tập hợp Ư(6)gồm những phần tử nào?
HS : các phần tử 1 ; 2 ; 3 ; 6
GV dùng sơ đồ Ven để minh hoạ .
- Tập hợp ƯC(4,6) tạo thành bởi những phần tử nào của Ư(4) và Ư(6) ? 
HS : Các phần tử 1 ; 2
GV: Dùng sơ đồ Ven ở trên để minh hoạ tập hợp Ư(4,6) .
- Giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4), Ư(6)
- Mô phỏng phần gạch sọc trên sơ đồ Ven
- Vậy giao của hai tập hợp là gì?
HS: Nêu định nghĩa
GV minh hoạ bằng sơ đồ Ven
GV giới thiệu kí hiệu giao của hai tập hợp
- Vậy giao của hai tập hợp B(4) và B(6) là tập hợp nào?
GV yêu cầu HS làm ví dụ
HS lên bảng làm
GV: mô tả bằng hình 27 ; 28 SGK
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 137 - SGK
HS: Hoạt động nhóm
 Đại diện nhóm trả lời
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
ƯC(4, 6) = {1; 2}
3
4
6
1
2
 ƯC(4,6) Ư(6)
 Ư(4)
*Ta nói ƯC(4,6) = {1; 2} là giao của hai tập hợp Ư(4) , Ư(6)
Định nghĩa: Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó . 
* Ký hiệu giao của hai tập hợp A và B là 
 A ầ B
Ví dụ: Ư(4) ầ Ư(6) = ƯC(4, 6)
 B(4) ầ B(6) = BC(4, 6)
Ví dụ: Cho A = {3; 4; 6} ; B = { 4 ; 6 }
 X ={ a , b }; Y = { c }
Tìm giao của hai tập hợp A và B; X và Y?
BL: 
 A ầ B = { 4 ; 6 }
 X ầ Y = 
Củng cố:
Bài tập 137 – SGK
a) A ầ B = {cam, chanh}
b) Tập hợp các HS vừa giỏi Văn vừa giỏi Toán
c) Tập hợp B
hoặc: Tập hợp các số chia hết cho 10
hoặc: Tập hợp các số có chữ số tận cùng là 0
d) Tập hợp 
Hoạt động 2: Luyện tập - Củng cố
GV: Cho HS làm bài 136-SGK
Yêu cầu HS đọc đề bài
- Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6?
- Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9
- Viết tập hợp M là giao của A và B?
- Yêu cầu HS làm câu b)
GV cho HS làm bài 138-SGK/bảng phụ
- Yêu cầu HS đọc đề bài
Bài tập 136 :
A= {0;6;12;18;24;30;36}
B= {0;9;18;27;36}
a) M = A ầ B = {0;18;36}
b) M A ; M B
Bài tập 138 :
Ư(24) = { 1;2;3;4;6;8;12;24 }
Ư(32) = { 1; 2;4;8;32 }
ƯC(24,32) = {1;2;4;8}
- Có 24 bút bi; 32 quyển vở. Muốn chia số bút bi và số vở đó thành một số phần thưởng như nhau thì số phần thưởng đó phải là gì của 24 và 32?
HS : là ước chung của 24 và 32
HS lên bảng điền vào ô trống ( bảng phụ)
GV cho HS làm bài tập 3: Tìm giao của hai tập hợp N và N*
GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức ở trong bài
HS: Nhắc lại về: 
 + ước chung
 + bội chung
 + Giao của hai tập hợp
Cách chia
số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
4
b
6
c
8
3
4
Bài 3: 
 N ầ N*= N*
C/ Hướng dẫn về nhà:
Làm các bài tập 169 - 174 trong SBT trang 23
Chuẩn bị bài cho tiết sau : “Ước chung lớn nhất” .
 Ngày soạn: 28/10/2012
 Ngày dạy: 29/10/2012 Tiết 31: Đ 17. ước chung lớn nhất
i) Mục tiêu : 
1. Kiến thức:
 - Hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng 
 nhau, ba số nguyên tố cùng nhau đôi một .
2. Kĩ năng:
- Biết cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm được ước chung thông qua ƯCLN .
3. Thái độ:
 - Trung thực, cẩn thận, hợp tác
II) Chuẩn bị: 
 - gv: Bảng phụ, phấn màu
 - HS : Bảng nhóm, vở nháp.
iii) tiến trình dạy học :
A/ Kiểm tra bài cũ
HS1: Tìm Ư(30); 
HS2 : Tìm Ư(12) . 
HS3: tìm ƯC(12,30)
B/ Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: ước chung lớn nhất
GV: Hãy tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC của 12 và 30 ? 
HS : là 6
GV: Giới thiệu ƯCLN của 12 và 30 và kí hiệu
- Vậy ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì? 
HS: Nêu định nghĩa ƯCLN (SGK)
GV: Hãy nêu mqh giữa ước chung và ƯCLN của 12 và 30?
HS : Nêu nhận xét (SGK)
GV: Nêu các ước của 1
HS: Số 1 chỉ có ước là 1
GV: Giới thiệu chú ý - SGK: Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó là 1
- Hãy tìm ƯCLN (1,20); ƯCLN(5,1); ƯCLN(a,1)
GV: Giới thiệu chuyển mục 2: Có cách nào khác để tìm ƯCLN của hai hay nhiều số không ?
 Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
 Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
 ƯC(12, 30) = {1; 2; 3; 6}
6 là số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12,30) Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30. 
Kí hiệu: ƯCLN(12, 30) = 6
Định nghĩa: (SGK)
 Nhận xét: (SGK)
Chú ý: ƯCLN(a, 1) = 1
 ƯCLN(a, b, 1) = 1
Ví dụ : ƯCLN (1,20)= 1
 ƯCLN(5,1) = 1
 ƯCLN(a,1) = 1
Hoạt động 2: Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
GV: Nêu VD 2: 
- Yêu cầu 3HS lên phân tích các số : 36, 84 , 168 ra thừa số nguyên tố
- Số 2 có phải là ƯC của ba số nói trên không? Vì sao?
HS: Có. Vì số 2 có mặt trong dạng phân tích ra TSNT của cả ba số
GV: Số 3 có phải là ƯC của ba số nói trên không?
HS: Có. Vì số 3 có mặt trong dạng phân tích ra TSNT của cả ba số
GV: Số 7 có phải là ƯC của ba số nói trên không?
HS: Không. Vì số 7 không có mặt trong dạng phân tích ra TSNT của số 84
GV: Tích của 2 và 3 có là ƯC của 3 số nói trên không?
HS: Có. Vì 2 và 3 là TSNT chung của cả 3 số đó
GV: Như vậy để có ƯC ta lập tích các TSNT chung (không chọn các TSNT riêng)
GV: Vậy để có ƯCLN ta chọn số 2 với số mũ như thế nào? Có thể chọn 23 được không? Chọn thừa số 3 với số mũ nào?
HS: số mũ nhỏ nhất
GV: Vậy hãy rút ra quy tắc tìm ƯCLN?
HS : rút ra quy tắc ( gồm 3 bước như SGK)
GV: Treo bảng phụ ghi quy tắc tìm ƯCLN
Ví dụ 2: Tìm ƯCLN(36,84,168)
* Phân tích các số 36, 84, 168 ra thừa số nguyên tố:
 36 = 22. 32
 84 = 22. 3 .7
 168 = 23 . 3 . 7
* Chọn ra các thừa số chung là: 2 ; 3
* Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2
 Số mũ nhỏ nhất của 3 là 1
Khi đó: ƯCLN(36, 84, 168) = 22 . 3 = 12
Quy tắc: (SGK)
Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố
GV: Hãy tìm ƯCLN(12,30) bằng quy tắc trên
HS: Làm bài theo 3 bước như quy tắc
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày ngắn gọn
?1:
B1: Ta có: 12 = 22 . 3
 20 = 22 . 3 . 5
B2: Các thừa số chung: 2; 3
B3: Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1
 Số mũ nhỏ nhất của 3 là 1
 Vậy ƯCLN(12, 30) = 2 . 3 = 6
GV: Tìm: a) ƯCLN(8,9) 
 b) ƯCLN(8,12,15) 
 c) ƯCLN(24,16,8)
HS: Lên bảng làm
GV: giới thiệu 2 số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau 
GV: Giới thiệu cách tìm ƯCLN(24,16,8)
- Trong trường hợp này có cách nào không cần phân tích các số ra TSNT mà vẫn xác định được ƯCLN của chúng là 8 không?
HS: Vì 8 là ước của 24 , 16 và 8 nên ƯCLN của 24, 16, 8 là 8
- Vậy trong các số đã cho nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của chúng là chính số đó
GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm ƯCLN
HS: Nhắc lại quy tắc
?2:
a) Ta có: 8 = 23
 9 = 32
 ƯCLN(8,9) = 1
b) Ta có: 8 = 22
 12 = 22 . 3
 15 = 3 .5
 ƯCLN(8,12,15) = 1
c) Ta có: 24 = 23 . 3
 16 = 24
 8 = 23
 ƯCLN(24,16,8) = 23 = 8
C/ Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài theo SGK.
 - BTVN: 139 ; 140 ; 141- SGK
 - Đọc trước phần 3 trang 56
 Ngày soạn: 29/10/2012
 Ngày dạy: 30/10/2012
 Tiết 32: Đ 17. ước chung lớn nhất (tiếp)
i) Mục tiêu : 
1. Kiến thức:
- Biết tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN của các số đó.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ; tìm ƯC thông qua việc tìm ƯCLN của các số đó.
3. Thái độ:
 - Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
II) Chuẩn bị: 
 - gv: Bảng phụ, phấn màu
 - HS : Bảng nhóm, vở nháp.
iii) tiến trình dạy học :
A/ Kiểm tra bài cũ
HS1: + Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
 + áp dụng tìm ƯCLN(56,140) 
HS2 : Tìm ƯCLN(24,84,180) . 
HS3: Chữa bài 140 - SGK
B/ Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 3. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
GV: ở ?1 bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố, ta đã tìm được ƯCLN(12,30) = 6. 
- Nhắc lại nhận xét ở mục 1?
- Hãy dùng nhận xét ở mục 1 để tìm ƯC của 12 và 30?
GV: Có cách nào tìm ước chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số đó không?
HS: Có thể tìm ƯCLN của chúng rồi tìm ước của ƯCLN đó
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung -SGK
HS: Đọc
GV: Cho HS làm bài tập củng cố
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm; cả lớp làm vào vở
Ví dụ: Tìm ƯC(12, 30)
Ta có: ƯCLN(12, 30) = 6
 Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
 ƯC(12,30) = {1; 2; 3; 6}
(Vì ước chung của 12 và 30 là ước của ƯCLN(12,30) )
* ƯC của hai hay nhiều số là ước của ƯCLN của các số đó
Củng cố: Tìm: a) ƯC(56,140)
 b) ƯC(24,84,180) 
BL: 
a) Ta có: ƯCLN(56,140) = 28 
 Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
 Vậy ƯC(56,140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
b) Ta có: ƯCLN(24,84,180) = 12
 Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
 Vậy ƯC(24,84,180) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Hoạt động 2: Luyện tập - Củng cố
-Yêu cầu HS hoạt động theo 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu.
- Đại diện nhóm trình bày
GV: Nhận xét, chốt lại kiến thức 
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài
HS: đọc đề bài
GV: Cạnh của hình vuông là gì của 75 và 105?
HS: Là ƯCLN của 75 và 105
GV: Yêu cầu 1HS lên bảng làm bài
GV: Nhận xét, chốt lại kiến thức
GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức của toàn bài
HS: Nhắc lại kiến thức toàn bài
Bài tập 142 (SGK):
a) Ta có: 16 = 24
 24 = 23.3
 ƯCLN(16,24) = 23 = 8
 Ư(8) = { 1; 2 ; 4 ; 8 }
 ƯC(16,24) = { 1; 2 ; 4 ; 8 }
b) Ta có: 180 = 22.32.5
 234 = 2.32.13
 ƯCLN(180,234) = 2.32 = 18
 Ư(18) = { 1; 2; 3; 6; 9; 18 }
 ƯC(180,234) = { 1; 2; 3; 6; 9; 18 }
c) Ta có: 60 = 22.3.5
 90 = 2.32.5
 135 = 32.5
 ƯCLN(60,90,135) = 3.5 = 15
 Ư(15) = { 1; 3; 5; 15 }
 ƯC(60,90,135) = { 1; 3; 5; 15 }
Bài tập 145 (SGK):
 Ta có: 75 = 3.52
 105 = 3.5.7
 ƯCLN(75,105) = 3.5 = 15
Vậy cạnh của hình vuông bằng 15cm
C/ Hướng dẫn về nhà:
 - Học kĩ bài theo SGK.
 - BTVN: 142 ; 145 - SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An So Hoc 6 Chuan.doc