I. Mục đích yêu cầu.
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân.
- Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
- Biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán
II. Chuẩn bị.
GV : Bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1 đến 30.
HS : Thực hiện đúng hướng dẫn tiết 2.
III. Tiến trình .
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ.
?1 Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập 7
? 2 Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách.
C. Bài mới .
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HS đọc một vài số tự nhiên bất kì
GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên.
GV giới thiệu cách chi số tự nhiên có nhiếu chữ số.
? Hãy tìm chữ số hàng trăm, số trăm.
? hãy tìm chữ số hàng chục, số chục
? Tương tự với số 1425, 2307
GV: giới thiệu cách ghi như trên là cách ghi trong hệ thập phân.
GV: Giới thiệu mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
VD: 234 = 200 + 30 + 4
? Hãy viết cách trên với: 222, ab, abc
Cho học sinh làm ? trong SGK
GV: Cho học sinh đọc 12 số la mã
Giới thiệu các chữ số la mã I; V; X và hai số đặc biệt IV và I X
GV: Giới thiệu mỗi số la mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó
VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
GV : Giới thiệu các số la mã từ 11 đến 30
? Đọc các số la mã sau: XIV; XXVII; XXIX.
? Viết các số sau ra số la mã: 18, 24, 28 1- Số và chữ số.
- Để ghi các số tự nhiên ta dùng 10 chữ số
- Một số tự nhiên gồm 1; 2; 3;. chữ số
VD : 7 là số có 1 chữ số; 312 là số có 3 chữ số.
- Chú ý: Khi viết số> 5 chữ số ta tách thành từng nhóm 3 chữ số
VD: 15 712 314
- Phân biệt số với chữ số; số chục với số hàng chục
VD: Số 3895 gồm các chữ số: 3; 5; 9; 8
Số trăm: 38; Số hàng trăm: 8
Số chục : 389; số hàng chục: 9
2- Hệ thập phân.
*Trong hệ thập phân cứ 10 đv ở 1 hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.
*Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau.
VD: 222 = 200+20+2
ab =10a + b (a # 0)
abc = 100a +10b + c ( a # 0)
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là: 999
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987
3- Cách ghi số La Mã
Chữ số giá trị
I 1
V 5
X 10
-Nhóm chữ số IV(4); I X (9) và các chữ số I, V, X làm các thành phần viết các số từ 1 đến 10
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, I X, X
1, 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10
- Các số la mã từ 11 đến 30
XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII,
11 12 13 14 15 16 17
XVIII, XI X, XX, XXI, XXII, XXIII,
18 19 20 21 22 23
XXIV, XXV, XXVI, XXVII, XXVIII,
24 25 26 27 28
XXIX, XXX
29 30
Ngày soạn : Tuần :1 Tiết 1 - Tập hợp, Phần tử của tập hợp I. Mục đích yêu cầu. - Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp. - Học sinh biết tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng các kí hiệu. - Rèn cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp. II. Chuẩn bị. GV :1 số hình vẽ về tập hợp HS : Đọc bài mới III. Tiến trình . A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ. GV giới thiệu bài mới. C. Bài mới . Phương pháp Nội dung - GV cho hs quan sát hình 1 sgk - GV giới thiệu các đồ vật đặt trên bàn ? Em hãy tìm các ví dụ về tập hợp GV giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ? Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c GV giới thiệu phần tử của tập hợp. ? Em hãy tìm các phần tử của tập hợp B GV giới thiệu kí hiệu ẻ và ẽ và cách đọc. ? Hãy điền kí hiệu hoặc số vào ô trống thích hợp: 3 A 7 A ẻ A a B 1 B ẻ B GV giới thiệu chú ý GV giới thiệu cách viết thứ 2 của tập hợp. ? Vậy có mấy cách viết tập hợp GV giới thiệu minh họa tập hợp bằng vòng kín ( H2 SGK) GV cho học sinh làm ?1 Gọi 1 học sinh lên bảng làm ?1 Học sinh đọc ?2. hãy viết tập hợp các chữ cái trong từ: Nha Trang 1. Các ví dụ - Tập hợp các đồ vật trên bàn : sách , bút..... - Tập hợp các học sinh lớp 6A. - Tập hợp các chữ cái: a, b, c. 2, Cách viết, các kí hiệu. - Đặt tên tập hợp bằng các chữ cái in hoa Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 A = { 0; 1; 2 ; 3} Hay A= { 1; 3; 0;2},......... B là tập hợp các chữ cái a, b, c B = { a, b, c} Hay B = { c, b, a},...... - Các phần tử của tập hợp: * Kí hiệu: 1ẻ A đọc là 1 thuộc A 5 ẽ A đọc là 5 không thuộc A * Chú ý: - Các phần tử viết trong { } - Mỗi phần tử liệt kê 1 lần A = { x ẻ n / x< 4} KL: SGK ?1 D = { x ẻ N/ x<7} 2 ẻ D 10 ẽ D ?2. Viết tập hợp các chữ cái trong từ Nha Trang là { N, H, A, T, R ,G} D. Củng cố. Làm bài tập 1 Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 14, lớn hơn 8 là A = { 9, 10, 11, 12, 13} A= { xẻ N/ 8< x<14} 12 ẻ A ; 16 ẽ A E Hướng dẫn về nhà. -HS viết được tập hợp bằng 2 cách - Đọc được các kí hiệu của tập hợp - Tự tìm các ví dụ về tập hợp - Làm bài tập 2, 3, 4/6 IV. Rút kinh nghiệm Tiết 2 - Tập hợp các số tự nhiên I. Mục đích yêu cầu. - Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập N. - Biểu diễn được các số tự nhiên trên tia số. - Phân biệt tập N và N8 sử dụng kí hiệu - Rèn cho học sinh tính chính xác khi dùng các kí hiệu II. Chuẩn bị. GV : Vẽ tia số trên bảng phụ HS : Thực hiện hướng dẫn Tiết 1 III. Tiến trình . A. ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ. ?1 Cho ví dụ về tập hợp, làm bài tập 3 ?2 Viết tập hợp A các số tự nhiên >3 và <10 bằng 2 cách. Làm bài tập 4 C. Bài mới : Phương pháp Nội dung GV giới thiệu các số 0; 1; 2; 3; 4; 5.....là các số tự nhiên. Hãy viết tập hợp các số tự nhiên? ? Tập hợp số tự nhiên 0 kí hiệu là N* Hãy viết tập hợp N* bằng 2 cách ? Điền vào ô trống 5 N* ; 5 N ; 0 N* ; 0 N ? Hãy so sánh 2 số tự nhiên khác nhau a và b GV giới thiệu điểm biểu diễn 2 số tự nhiên trên tia số Điền vào ô trống: 3 9 ; 15 7 GV giới thiệu cách viết ³ và giải thích Nếu a < 10; 10 < 12 thì suy ra điều gì? ? Số liền trước số 3 là số nào ? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đv ? Tìm số tự nhiên liền trước số 0. Vậy số 0 là số như thế nào. Tìm số tự nhiên lớn nhất. Có số tự nhiên lớn nhất không? ? Tập N có bao nhiêu phần tử ? D = { x ẻ N/ x< 7} Củng cố: 1: Tập hợp N và N* *Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là N N = { 0; 1; 2 ; 3 ;.....} 0 1 2 3 4 5 6 7 8 * Mỗi số tự nhiên biểu diễn 1 điểm trên tia số * Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a - Tập hợp các số tự nhiên 0 kí hiệu là N* N* = { 1; 2; 3; 4;....} 2- Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên a , Hai số tựu nhiên khác nhau a, b a b Trên tia số a<b thì điểm a biểu diễn bên trái điểm b - Ngoài ra nếu viết a ³ b chỉ a> b và a =b b, Nếu a< b ; b < c thì a < c VD : a <10; 10 < 12 thì a< 12 c- Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. VD : Số tự nhiên liền sau số 2 là số 3 d- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất e- Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử ? D = { x ẻ N/ x< 7} 2 ẻ D; 10ẽ D Điền vào chỗ trống ...... để được 3 số tự nhiên liên tiếp 28; 29; 30 ;99; 100;101 D. Củng cố. Làm bài tập 8 E Hướng dẫn về nhà. - Học lí thuyết - Làm bài tập 7, 9, 10 SGK/8 IV. Rút kinh nghiệm Tiết 3- Ghi số tự nhiên I. Mục đích yêu cầu. - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. - Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. - Biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán II. Chuẩn bị. GV : Bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1 đến 30. HS : Thực hiện đúng hướng dẫn tiết 2. III. Tiến trình . A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ. ?1 Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập 7 ? 2 Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. C. Bài mới . Phương pháp Nội dung HS đọc một vài số tự nhiên bất kì GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên. GV giới thiệu cách chi số tự nhiên có nhiếu chữ số. ? Hãy tìm chữ số hàng trăm, số trăm. ? hãy tìm chữ số hàng chục, số chục ? Tương tự với số 1425, 2307 GV: giới thiệu cách ghi như trên là cách ghi trong hệ thập phân. GV: Giới thiệu mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. VD: 234 = 200 + 30 + 4 ? Hãy viết cách trên với: 222, ab, abc Cho học sinh làm ? trong SGK GV: Cho học sinh đọc 12 số la mã Giới thiệu các chữ số la mã I; V; X và hai số đặc biệt IV và I X GV: Giới thiệu mỗi số la mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7 GV : Giới thiệu các số la mã từ 11 đến 30 ? Đọc các số la mã sau: XIV; XXVII; XXIX. ? Viết các số sau ra số la mã: 18, 24, 28 1- Số và chữ số. - Để ghi các số tự nhiên ta dùng 10 chữ số - Một số tự nhiên gồm 1; 2; 3;........ chữ số VD : 7 là số có 1 chữ số; 312 là số có 3 chữ số. - Chú ý: Khi viết số> 5 chữ số ta tách thành từng nhóm 3 chữ số VD: 15 712 314 - Phân biệt số với chữ số; số chục với số hàng chục VD: Số 3895 gồm các chữ số: 3; 5; 9; 8 Số trăm: 38; Số hàng trăm: 8 Số chục : 389; số hàng chục: 9 2- Hệ thập phân. *Trong hệ thập phân cứ 10 đv ở 1 hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. *Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau. VD: 222 = 200+20+2 ab =10a + b (a # 0) abc = 100a +10b + c ( a # 0) Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là: 999 Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987 3- Cách ghi số La Mã Chữ số giá trị I 1 V 5 X 10 -Nhóm chữ số IV(4); I X (9) và các chữ số I, V, X làm các thành phần viết các số từ 1 đến 10 I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, I X, X 1, 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 - Các số la mã từ 11 đến 30 XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII, 11 12 13 14 15 16 17 XVIII, XI X, XX, XXI, XXII, XXIII, 18 19 20 21 22 23 XXIV, XXV, XXVI, XXVII, XXVIII, 24 25 26 27 28 XXIX, XXX 29 30 D. Củng cố. - Nhắc lại kí hiệu, cách viết số la mã. - Làm bài tập 12 trang 10 sgk . E Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc cách ghi các số trong hệ thập phân, hệ la mã. - Làm bài tập 13, 14, 15/10SGK IV. Rút kinh nghiệm Ngày...................... Tuần 2 Ngày soạn :2-9-2004 Tiết 4 : số phần tử của một tập hợp. tập hợp con i - mục ĐíCH YÊU CầU - Học sinh hiểu được một số tập hợp có thể có 1, hay nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, hoặc không có phần tử nào - Khái niệm tập hợp con , 2 tập hợp bằng nhau - Biết tìm số phần tử của 1 tập hợp, sử dụng được các ký hiệu : C , f - Rèn cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu: ẻ, è II - Chuẩn bị. GV: Vẽ sơ đồ H11( SGK) HS: Học bài cũ III - Tiến trình A - Kiểm tra bài cũ HS1: làm bài tập 14- viết giá trị abcd trong hệ thập phân + làm BT 13(b) HS2: làm BT 15 B. Bài mới phương pháp nội dung ? Hãy tìm xem trong các tập hợp A, B, C, N có bao nhieu phần tử. ? GV cho học sinh đọc ?1 và 2 để tìm ra số phần tử. ? Tập hợp sau D = {0} E ={bút , thước} H = {x ẻ N / x Ê 10} ? Tìm số tự nhiên x mà x+5 = 2 ? Vậy 1 tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. GV cho học sinh làm Bí thư 17. ? Cho biết mỗi phần tử của E có thuộc F không. Ta nói E là tạp hợp con của F. ? Vậy khi nào tập hợp A là con của tập B. GV giới thiệu tập hợp con , kí hiệu, cách đọc , ? Hãy viết kí hiệu tập E là con của F. Cho M = {a,b,c} + Viết các tập con của M có một phần tử + Dùng kí hiệu è để thể hiện quan hệ các tập cin đó đối với M. ( {a}è M ; {b}è M ; {c}è M ) GV giới thiệu 2 tập hợp bằng nhau qua ?3 Số phần tử của một tập hợp. Cho : A = {5} B = {x,y} C = {1,2,3;......,100} N= {0,1,2,3.........} Tập hợp A có 1phần tử B có 2 phần tử C có 100 phần tử N có vô số phần tử * Chú ý : Tập hợp o có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng * Kí hiệu : ỉ Tập hợp con. * Ví dụ : E = {x, y} F = {x,y,c,d} * KL : sgk Kí hiệu Aè B hay B ẫ A đọc : A là con của B hay A được chứa trong B hoặc B chứa A. ? 3: ( SGK ) M è A; M è B * Chú ý : A è B ; B è A ta nói A = B C - Củng cố - Nắm được số phần tử của 1 tập hợp. Bài 16: Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử + Tập hợp A các số TN X mà x – 8 = 12 có 1 phần tử ị A = { 2, 0} + Tập hợp B các số N mà x + 7 = 7 B = {0} B có 1 phần tử + Tập hợp D các số TN x sao cho x.0 = 3 D = f , D không có phần tử nào D - Hướng dẫn. - Hiểu số phần tử tập hợp , tập hợp con - Bài tập về nhà 18,19,20/13 Tiết 5 : Luyện tập I - Mục đích yêu cầu Học sinh áp dụng phần kiến thức đã học của tập hợp để giải bài tập thành thạo, chính xác Rèn cho học sinh kỹ năng sử dụng các kí hiệu tập hợp thành thạo II - Chuẩn bị Giáo viên: Soạn giáo án Học sinh: Làm bài tập III- Tiến trình A - Kiểm tra B - Bài tập Học sinh đọc bài 20 Em hãy dùng các kí hiệu ọ ,è, = vào ô trống cho đúng GV: giới thiệu cách tính số phần tử của số N ? Hãy tính số phần tử của tập hợp B ? Hãy viết các tập hợp C các số chẵn <10 ? Viết các tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhỏ hơn 20 ? Viết tập hợp A 3 số chẵn liên tiếp trong đó số nhỏ nhất là 18 Bài 20/13: Cho A = {15, 24} Điền kí hiệu ẻ, è , hoặc = vào ô vuông a, 15 ẻ A b, { 15} è A c, {15 , 24} è A Bài 21/14 A= {8,9,10,11,12.................20} Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử Tính số phần tử của tập hợp sau: B = {10,11,12,..........,99} ... m bài tập 115/ 51 * Học bài và làm bài tập SGK 51,52 IV/ Rút kinh nghiệm. . Duyệt Ngày ..tháng ..năm. Tuần 31 Ngày soạn: 9.4.2007 Tiết 95 Luyện tập I/ Mục tiêu: Vận dụng tốt giá trị phân số của một số cho trước để tính toán, đặc biệt là làm những bài toán thực tiễn. Có kĩ năng quy một bài toán về bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước. II/ Chuẩn bị: GV: N/C SGK, SGV, SBT HS: Học và làm bài ở nhà. III/ Tiến trình: A/ ổn định lớp. B/ Kiểm tra bài cũ. Hãy cho biết muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm ntn? ápdụng làm tìm: a/ của b/ 40% của 75 C/ Dạy bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hs tính và so sánh sau đó đưa ra nhận xét. Nhận xét: a% của b bằng b% của a Dựa vào nhận xét vừa có ở trên háy tính 116a,b. Hãy cho biết đề bài toán đã cho ta biết điều gì? HS: ? Số bi mà Tuấn cho Dũng được tính ntn? Gv gọi một hs lên bảng làm bài. Gv: Muốn biết bạn An nói như vậy có đúng không em hãy tính một phấn hai của một phần hai rồi lấy kết quả tìm được chia cho một phần hai. Hs lên bảng trình bày bài đã chuẩn bị ở nhà. Giáo viên hướng dẫn hs sử dụng máy tính bỏ túi để làm Bt 120 Gv: Hướng dẫn và gọi một hs lên bảng trình bày. Bài tập 116/ 51 16% của 25 bằng: 25% của 16 bằng: a/ 84% của 25 bằng: b/ 48% của 50 bằng: Bài 117/51 của bằng: của bằng: Bài 118/52 a/ Số bi mà Dũng được Tuấn cho là: (viên). b/ Số bi còn lại của Tuấn là: 21- 9 = 12 (viên). Bài 119/52. Một phần hai của một phần hai bằng: Chia tiếp cho một phần hai ta được: Vậy bạn An nối đúng. Bài 121/52 Đoạn đường mà xe lửa đã đi được là : Xe lửa còn cách Hải Phòng là: D/ Củng cố – Hướng dẫn. Xem lại bài tập đã làm và nếu cần thì làm lại. Làm tiếp bài tập SGK/53. IV/ Rút kinh nghiệm. . Tiết 96 Luyện tập I/ Mục tiêu: Vận dụng tốt giá trị phân số của một số cho trước để tính toán, đặc biệt là làm những bài toán thực tiễn. Có kĩ năng quy một bài toán về bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước. II/ Chuẩn bị: GV: N/C SGK, SGV, SBT HS: Học và làm bài ở nhà. III/ Tiến trình: A/ ổn định lớp. B/ Kiểm tra bài cũ. Hãy cho biết muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm ntn? ápdụng làm tìm: a/ của b/ 35% của 800 C/ Dạy bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung GiAo viên yêu cầu hs đọc và tóm tắt nội dung bài toán. Nguyên liệu: Rau cải; Hành tươi; Đường; Muối. Hành tươi bằng 5% rau cải Đường bằng rau cải Muối bằng rau cải Rau cải bằng 2kg Muốn biết người bán hàng tính có đúng không ta làm ntn? Gv gọi hai hs lên bảng trình bày bài. Hãy tíng số tiền lãi của một tháng? Muốn tính số tiền lãi của cả 12 tháng ta làm ntn? Bài 122/53 Ta đổi 2kg = 2000g Hành tươi cần mua là: Đường cần mua là: Muối cần mua là: Bài 123/53 Vậy A sai D sai B đúng E đúng C đúng Bài 126/53 Tiền lãi mỗi tháng là: (đ) Số tiền lãi của 12 tháng là: (đ) Số tiền cả gốc và lãi sau một năm là: (đ) D/ Củng cố – Hướng dẫn. Xem lại các bài tập đã lam. Đọc trước bài (Tìm một số biết gia trị phởn số của nó”. IV/ Rút kinh nghiệm. Tiết:97 Tìm giá trị biết giá trị của một phân số của nó I/ Mục tiêu: Học sinh nận biết và hiểu qui tắc tìm một số biết giá trị 1 phân số của nó Có kỹ năng vận dụng qui tắc đó để tìm một số biêt giá trị 1 phân số của nó Biêt vận dụng qui tắc để giải 1 số qui tắc thực tế II/ Chuẩn bị: G: Bảng phụ phiếu học tập H: Bảng nhóm III/ Tiến trình: A/ ổn định lớp. B/ Kiểm tra bài cũ: ? Nêu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước , áp dụng làm bài tập 125 C/ Dạy bài mới. Hoạt động Thày và Trò Nội dung Hoạt động 1: tìm tòi phát hiện kiến thức mới G: cho học sinh đọc nội dung ví dụ và cho biết yếu tố nào? cần tìm yếu tố nào? 1 VD1 3/5 số học sinh của lớp 6A là 27 bạn. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu bạn? ? như vậy để tìm một số biết 3/5 của nó = 27 ta lấy 27chia cho 3/5 Giải Nếu gọi số học sinh lớp 6A là x theo đề bài ta phải tìm x sao cho 3/5 của x = 27 Vậy ta có x . 3/5 = 27 => x = 27 . 3/5 => x = 45 ? qua ví dụ trên hãy cho biết muốn tìm một số biết m/n của nó = a em làm như thế nào đây chính là qui tắc 2) Quy tắc Muốn tìm một số biết m/n của nó bằng a ta tính a : m/n ( m , n ẻ N ) C . Củng cố: ?1 tìm một số biết 2/7 của nó = 14 G: phân tích xác định các thanh phần của a, m, n là bao nhiêu Vậy số đó là a : m/n = 14 : 2/7 = 14.7/2 = 49 a) tìm một số biết của nó = - 2/3 cho học sinh lên giải đổi = 17/5 vậy số đó là - 2/3 : 17/5 = -2/3 . 5/17 = -10/51 ?2 cho học sinh tìm hiểu và yêu cầu phân tích để tìm 305 lít nước ứng với phân số nào trong bài a là số nào, m/n là số nào ?2 Giải 1 – 13/20 = 7/ 20 ( dung tích bể ) Vậy a : m/n = 350 : 7/ 20 = 350 . 20/7 =1000 lít D .Hoạt động 2 :Luyện tập G: Dùng bảng phụ điền vào ô trống. a) muốn tim x/y của số a cho trước (x,y thuộc N ) y khác 0 ta tính : b) muốn tìm :. Ta lấy số đó nhân vói phân số. c) muốn tìm một số biết m/n của nó bằng a ta tính :. .. d) muốn tìm : ta lấy c : a/b a.x/y b) giá trị phân số của một số cho trước c) a : m/n d) một số biết a/b của nó = c BT tìm một số biết a) 2/3 của nó = 7,2 b) của nó = -5 BT thảo luận nhóm G: cho đại diện trình bầy Bài 126 – 54 a) 7,2: 2/3 = 72/10 . 2/3 = 216/20 = 10,8 b) -5 : = - 5 :10/7 = - 5 . 7/10 = - 3,5 Bài 127- SGK – 54 a) Số phải tìm là : b) Số phải tìm là: D/ Củng cố – Hướng dẫn. So sánh hai dạng toán ở hai bài 14 và 15 Làm bài tập 130, 131, 132 ,133 SGK – 55 Chuẩn bị máy tính bỏ túi IV/ Rút kinh nghiệm. . Duyệt Ngày ..tháng ..năm. Tiết Bài I/ Mục tiêu: II/ Chuẩn bị: III/ Tiến trình: A/ ổn định lớp. B/ Kiểm tra bài cũ. C/ Dạy bài mới. Phương pháp Nội dung D/ Củng cố – Hướng dẫn. IV/ Rút kinh nghiệm. Tiết Bài I/ Mục tiêu: II/ Chuẩn bị: III/ Tiến trình: A/ ổn định lớp. B/ Kiểm tra bài cũ. C/ Dạy bài mới. Phương pháp Nội dung D/ Củng cố – Hướng dẫn. IV/ Rút kinh nghiệm. Tiết Bài I/ Mục tiêu: II/ Chuẩn bị: III/ Tiến trình: A/ ổn định lớp. B/ Kiểm tra bài cũ. C/ Dạy bài mới. Phương pháp Nội dung D/ Củng cố – Hướng dẫn. IV/ Rút kinh nghiệm. Tiết Bài I/ Mục tiêu: II/ Chuẩn bị: III/ Tiến trình: A/ ổn định lớp. B/ Kiểm tra bài cũ. C/ Dạy bài mới. Phương pháp Nội dung D/ Củng cố – Hướng dẫn. IV/ Rút kinh nghiệm. Tiết Bài I/ Mục tiêu: II/ Chuẩn bị: III/ Tiến trình: A/ ổn định lớp. B/ Kiểm tra bài cũ. C/ Dạy bài mới. Phương pháp Nội dung D/ Củng cố – Hướng dẫn. IV/ Rút kinh nghiệm. Tiết Bài I/ Mục tiêu: II/ Chuẩn bị: III/ Tiến trình: A/ ổn định lớp. B/ Kiểm tra bài cũ. C/ Dạy bài mới. Phương pháp Nội dung D/ Củng cố – Hướng dẫn. IV/ Rút kinh nghiệm. Tiết Bài I/ Mục tiêu: II/ Chuẩn bị: III/ Tiến trình: A/ ổn định lớp. B/ Kiểm tra bài cũ. C/ Dạy bài mới. Phương pháp Nội dung D/ Củng cố – Hướng dẫn. IV/ Rút kinh nghiệm. Tiết Bài I/ Mục tiêu: II/ Chuẩn bị: III/ Tiến trình: A/ ổn định lớp. B/ Kiểm tra bài cũ. C/ Dạy bài mới. Phương pháp Nội dung D/ Củng cố – Hướng dẫn. IV/ Rút kinh nghiệm. Tiết Bài I/ Mục tiêu: II/ Chuẩn bị: III/ Tiến trình: A/ ổn định lớp. B/ Kiểm tra bài cũ. C/ Dạy bài mới. Phương pháp Nội dung D/ Củng cố – Hướng dẫn. IV/ Rút kinh nghiệm. Tiết Bài I/ Mục tiêu: II/ Chuẩn bị: III/ Tiến trình: A/ ổn định lớp. B/ Kiểm tra bài cũ. C/ Dạy bài mới. Phương pháp Nội dung D/ Củng cố – Hướng dẫn. IV/ Rút kinh nghiệm. Tiết : 71 tính chất cơ bản của phân số I. Mục tiêu. +HS nắm vứng tính chất cơ bản của phân số . +vận dụng tính chất cơ bản giải các bài toán đơn giản . +Bước đầu có khái niệm về số hữu tỷ II. Chuẩn bị. GV : Giáo án . HS : Thực hiện đúng hướng dẫn tiết 71. III. Tiến trình . A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ. +? Hãy nhắc lại tính chất cơ bản của phân số đã học ở tiểu học . ?Giải thích vì sao 1/2 = 2/4 . C. Bài mới . Hoạt động thầy và trò Nội dung Gv nhận xét 1: Nhận xét . ta có = vì 1.4 = 2.2 ?1 : Giải thích theo định nghĩa các cặp phân số bằng nhau = vì (-1) .( – 6) = 2 . 3 = 6 = vì (- 4). (– 2) = 1 . 8 = 8 ?2 : Điền số thích hợp vào ô trống = D. Củng cố. E Hướng dẫn về nhà. IV. Rút kinh nghiệm Tiết 74 Ngày soạn Luyện tập I Mục đích yêu cầu + Về lí thuyết ; HS Nắm vững khái niệm hia phân số bằng nhau , nắm vững tính chất cơ bản của phân số . + Về thực hành : Hs biết cách rút gọn phân số , biết các cách nhận ra hai phân số có bằng nhau không ? Biết cách thiết lập một phân số với điều kiện cho trước . + Rèn luyện phẩm chất tư duy : Tìm cách đơn giản hoá các vấn đề phức tạp , suy nghĩ tích cực để tìm ra cách giải quyết vấn đề một cách thông minh nhất , nhânh nhất , hợp lí nhất . II Các hoạt động trên lớp Phương pháp Nội dung 1: Kiểm tra GV Nêu vấn đề và cho hai HS lên bảng , rút gọn các phân số sau thành các phân số tối giản : a, b, c, d, GV : Các em có nhận xét gì về cách làm của bạn ? Về cách trình bày lời giải ? GV : Chốt lại vấn đề như sau . Về cách trình bày lời giải bài toán : a, ƯCLN (22,55) = 11; = = b, ƯCLN (63,81) = 9 == Trứơc khi rút gọn , phải nhận xét xem tử và mẫu có mối quan hệ như thế nào . ậ các câu c , d tử là ứơc của mẫunên Ư CLN của chúng chính là tử số .Do đó ta cóa thể rút gọn nhânh chónh như sau : ===- = = = Ghi chú : Khi tìm UWC của tử và mẫu ,ta không cần để ý đến dấu của chúng mà chỉ quan tâm đến giá trị tuyệt đối của chúng mà thôi. 2: Tổ chức luyện tập . a, cho học sinh trình bày lời giải các bài tập đã cho làm ở nhà . +GV : Giới thiệu bài tập 17/15 và ghi bảng . +Rút gọn . a, b, c, e, Gv; Sau khi cho học sinh của lớp nhận xét ưu khuyết điểm trong cách làm của bạn , chốt lại vấn đề theo nội dung sau ; + Có thể coi mỗi biểu thức trên là một phân số . Do đó có thể rút gọn theo nguyên tắc rút gọn phân . +Muốn vậy phải phân tích tử và mãu thành tích có chứa các thừa số chung rồi mới rút gọn theo cách chia cả tử và mẫu cho các thừa số chung đó :VD : = = == Về nguyên tắc ta làm như trên , trong thực hành ta có thể làm ngắn gọn như sau : a,=== b, == c, == e, = =-3 Bài tập 22sgk . GV :Ghi bảng Điền số thích hợp vào ô vuông : = ; =;= Cho từng em đứng tại chỗ trả lời kết quả . GV: ( hỏi ) +Nêu rõ cách giải bài tập này như thế nào .? +Cos bao nhiêu cách giải bài tập này ra kết quả ? GV: Phải chốt lại vấn đề theo nội dung sau . Bài này tính nhẩm theo các nội dung sau . 1, áp dụng định nghĩa phân số bằng nhau . 2, áp dụng tính chất cơ bản của phân số . VD: ==>3.x = 2.60= 120 X ==40 => x= 40 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà . Làm tiếp các bài tập 21,24,25,26sgk
Tài liệu đính kèm: