Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 (Trọn bộ chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 (Trọn bộ chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. Mục tiêu:

1Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

2Kỹ năng: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

3Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.

II. Chuẩn bị:

- GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.

- HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5, thước thẳng có chia khoảng.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 

doc 61 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 (Trọn bộ chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bé gi¸o ¸n ®¹i sè 6 c¶ n¨m trän bé chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng 2010-2011
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 1 Ngày dạy:
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. Mục tiêu:
1* Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp. Nhận biết một tập hợp thuộc hay không thuộc một tập hợp đã cho.
2* Kỹ năng: Viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời. Biết sử dụng kí hiệu Ỵ,Ï.
3* Thái độ: Tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phiếu học tập, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, đọc trước bài học
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu Toán 6 
- Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn
- GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK.
Hoạt động 2: Làm quen với tập hợp 
2.1 Nhìn H1 SGK đọc tên các đồ vật trên mặt bàn .
(sách, bút) đó gọi là:tập hợp các đồ vật.
Hãy lấy thêm VD về tập hợp gần gũi với lớp học
2.2 Cách viết các kí hiệu 
- Đặt tên các tập hợp bằng chữ gì ?
- GV đưa ra ba cách viết tập hợp A.
*Nhận xét xem:
Các phần tử của tập hợp được viết ở đâu ?
Giửa các phần tử có dấu gì
Mỗi phần tử được liệt kê mấy lần?
Thứ tự các phần tử ra sao?
Nêu tính đặc trưng của tập hợp
Cho tập hợp:
 A={x Ỵ N/ x<4}
H1 gồm:
Sách, bút
Tập hợp các quyển sách .
Tập hợp các cây bút
Chữ cái in hoa 
-Các phần tử được viết trong hai dấu {}
 -Ngăn cách bởi dấu “,” hoặc dấu “;”
-Một lần 
-Thứ tự liệt kê tuỳ ý
1.Các ví dụ:
-Tập hợp HS lớp 6A .
-Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10.
-Tập hợp các chữ cái a, b, c, d
2)Cách viết các kí hiệu.
-Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa .
VD: A={0; 1; 2; 3}
Hay A={1; 2; 3; 0}
Hay A={x Ỵ N /x<4}
0, 1, 2, 3 là các phần tử của tập hợp A
*Kí hiệu: (SGK trang 5)
*Chú ý: (SGK trang 5)
Để viết một tập hợp :
(in đậm trong khung TR5 SGK)
Có mấy cách viết một tập hợp?
2.3. Củng cố bài 1
Giới thiệu thêm hình 2 trang 5 SGK (Sơ đồ ven)
-Có hai cách
HS đọc trong khung trang 5
-Là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
-Có 5 phần tử
Bài 1: 
A={9; 10; 11; 12; 13}
hoặc A={x Ỵ N/ 8 < x < 14}
12 Ỵ A ; 16 Ï A
Hoạt động 3: Củng cố toàn bài
?1
3.1 Bài 
Hãy nhận xét đúng ?sai? 
Nếu sai sửa lại cho đúng 
?2
3.2 Bài 
Lưu ý HS có thể viết:
{N, H, A, T, R, A, N, G}
=>mỗi phần tử N và A đã liệt kê mấy lần? 
 Hãy ghi các phần tử của tập hợp trong bài ?1 và bài ?2 vào hai vòng kín bên 
3.3 Bài 2
Một HS viết như sau đúng hay sai? Vì sao?
{T, O, A, N, H, O, C }
Hãy sửa lại cho đúng? 
GV yêu cầu HS làm bài 3 tr.6 SGK theo nhóm nhỏ trong thời gian 2 phút. Sau đó GV thu đại diện 3 bài nhanh nhất và nhận xét bài làm của HS
1 HS đọc đề rồi lên bảng HS dưới lớp làm vào vở .
 NX đúng sai? 
1 HS đọc đề rồi lên bảng HS dưới lớp làm vào vở .
Phần tử N,A liệt kê 2 lần
=> sai
Đáp: sai vì chữ O liệt kê hai lần .
Sửa là {T, O, A, N, H, C }
(3). Luyện tập.
D={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
Hay D={x Ỵ N/ x < 7}
 2 Ỵ D ; 10 Ï D
 {N, H, A, T, R, A, N, G}
Minh hoạ bằng một vòng kín
 1,2,
 3,4,
5,6
Bài 2: 
{T, O, A, N, H, C }
Bài 3:
A = {a, b}; B = {b, x, y}
Điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông:
 x A; y B; 
 b A; b B;
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc phần in đậm trong khung và chú ý TR5 SGK.
Làm bài 3, 4, 5 (SGK) 6, 7, 8(SBT)
Viết đề bài 3, 4 (SGK) ra phiếu học tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 2 Ngày dạy: 
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
2Kỹ năng: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
3Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5, thước thẳng có chia khoảng.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS1:- Cho VD về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp.
- Làm bài 7 tr.3 (SBT)
HS2: - Nêu các cách viết một tập hợp
- Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
- Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ.
HS1: Lấy VD về tập hợp
Sửa bài 7 tr.3(SBT).
Cam Ỵ A và cam Ỵ B.
Táo ỴA nhưng táo Ï B
HS2: - Trả lời phần đóng khung trong SGK
- Làm bài tập:
C1: A = {4, 5, 6, 7, 8, 9}
C2: A = {x Ỵ N / 3 < x < 10}
 .4 .5
.6 .7 .8
 .9 
A
Minh họa tập hợp: 
Hoạt động 2: Tập hợp N và N* (10 phút)
- Nêu các số tự nhiên?
 Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.
- Vẽ tia Ox.
- Biểu diễn các số 0, 1, 2, 3,  trên tia số
- 0, 1, 2, 3,  là các số tự nhiên.
- Điền vào ô vuông các ký hiệu Ỵ và Ï.
12 N; N
1. Tập hợp N và tập hợp N*
- Các số 0, 1, 2, 3,  là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N.
0 1 2 3 4 5
- GV giới thiệu tập hợp N*.
- GV gọi HS đọc mục a trong SGK.
- Gọi tên các điểm 0, điểm 1, điểm 2, điểm 3.
- Gọi HS lên bảng ghi trên tia số các điểm 4, 5
- So sánh N và N*
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*.
Tập N = {0, 1, 2, 4, }
 N*= {1, 2, 3, 4, }
Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 phút)
- Chỉ trên tia số giới thiệu điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
- Giáo viên giới thiệu các ký hiệu ³ và £ .
- Gọi HS nêu mục b, c (SGK).
- GV giới thiệu số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên.
- Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp
- Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất?
- Số nào lớn nhất? Vì sao?
- Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử.
- Điền ký hiệu > hoặc < vào ô vuông cho đúng:
 3 9 15 7 0 2
- Viết tập hợp
 A = {x Ỵ N / 6 £ x £ 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
- Tìm số liền sau của các số 4, 7, 15?
- Tìm các số liền trước của các số 9, 15, 20?
- Tìm hai số tự nhiên liên tiếp?
- Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp tăng dần?
 24, , 
 , 100, 
- Tìm số tự nhiên nhỏ nhất? Số tự nhiên lớn nhất?
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
a. Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia.
- Nếu a nhỏ hơn b, viết a a.
- a £ b nghĩa là a < b và a = b
b. Nếu a < b và b < c thì a < c
c. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
d. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất.
e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 phút)
Cho HS làm bài tập 6, 7 trong SGK.
Hoạt động nhóm: Bài tập 8, 9 trang 8 (SGK).
Hai HS lên bảng làm bài.
Đại diện nhóm lên làm bài tập
Bài 6: 
a). 17, 18; 99, 100; a, a+1 (với aỴ N)
b). 34, 35; 999, 1000; b-1, b (với bỴ N*)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút)
+ Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi.
+ Làm bài tập 10 trang 8 (SGK) và 10 à 15 trang 4, 5 (SBT)
Hướng dẫn: , , a là a + 2; a + 1; a.
 IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 1 Ngày soạn: 
Tiết 3 Ngày dạy: 
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
3Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã tứ 1 đến 30.
HS: Bảng phụ, bút dạ.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
GV đưa câu hỏi kiểm tra bài cũ:
HS1: - Viết tập hợp N; N*.
- Làm bài 11 trang 5 (SBT).
- Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x Ï N*.
 0 1 2 3 4 5
HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số.
- Làm bài 10 trang 8 (SGK)
2 HS lên bảng:
HS1: N = {0; 1; 2; 3; }
 N* = {1; 2; 3; }
Sửa bài 11 tr.5 (SBT)
A={19; 20}; B={1; 2; 3; }
C = {35; 36; 37; 38}
A = {0}
HS2: 
C1: B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
C2: B = {x Ỵ N / x £ 6}
Biểu diễn trên tia số:
Các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số là 0; 1; 2.
Bài 10 tr.8 (SGK) 4601; 4600; 4599 a + 2; a + 1; a
Hoạt động 2: Số và chữ số (10 phút)
- Gọi HS đọc ba số tự nhiên bất kỳ.
- Giới thiệu 10 chữ số để ghi các số tự nhiên.
- HS làm bài tập 11b.
- Chú ý: + Khi viết các số tự nhiên có từ 5 
- Từ bài cũ: ghi số ba trăm hai lăm (325).
- Mỗi số tự nhiên có thể có một, hai, ba,  chữ số.
1. Số và chữ số
 Với 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ta ghi được mọi số tự nhiên.
chữ số trở lên ta thường viết tách
Riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái.
 + Cần phân biệt: số với chữ số; số chục với chữ số hàng chục
- 7 là số có một chữ số.
- 312 là số có 3 chữ số.
-15712314 
 235 = 200 + 30 + 5
 ... 12000-(1500.2+1800.3+1800.2:3)
GV và HS cả lớp cùng sửa các bài tập trên bảng, đánh giá cho điểm.
HS1: SGK
Bài tập:
a) 541 + (218 – x) = 735
 218 – x = 735 – 541
218 – x = 194
x = 218 – 194
x = 24
b) 96 – 3(x + 1) = 42
3(x + 1) = 96 – 42
3x + 3 = 54
3x = 54 – 3
x = 51 : 3 x = 17
HS2:	
b)12:{390:[500-(125+35.7)]}
= 12:{390:[500-(125+245)]}
= 12:{390:[500-370]}
= 12:{390: 130} = 12 : 3 = 4
HS3 lên bảng đồng thời với HS2 để sửa bài 78.
12000(1500.2+1800.3+
1800.2:3)
= 12000-(3000+5400+3600:3)
= 12000-(3000+5400+1200)
= 12000 – 9600 = 2400
Hoạt động 2: Luyện tập (28 phút)
GV để bài 78 trên bảng yêu cầu HS đọc bài 79 trang 33 (SGK)
An mua hai bút chì giá 1500 đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12000 đồng. Tính giá 1 gói phong bì.
Sau đó gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời.
GV giải thích: giá tiền quyển sách là: 18000.2:3
GV: Qua kết quả bài 78 giá 1 gói phong bì là bao nhiêu?
Bài 80 (trang 33)
GV viết sẵn bài 80 vào giấy trong cho các nhóm (hoặc bảng nhóm) yêu cầu các nhóm thực hiện (mỗi thành viên của nhóm lần lượt thay nhau ghi các dấu (=; ) thích hợp vào ô vuông). Thi đua giữa các nhóm về thời gian và số câu đúng.
Bài 81: sử dụng máy tính bỏ túi
GV treo tranh vẽ đã chuẩn bị và hướng dẫn HS cách sử dụng như trong SGK trang 33.
HS áp dụng tính.
GV gọi HS lên trình bày các thao tác các phép tính trong bài 81
Giải
HS: An mua hai bút chì giá 1500 đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12000 đồng. Tính giá 1 gói phong bì.
HS: giá một gói phong bì là 2400 đồng.
Kết quả hoạt động nhóm
12 = 1
22 = 1 + 3
32 = 1 + 3 +5
13 = 12 - 02
23 =32 - 12
33 = 62 - 32
43 = 102 - 62
(0 + 1)2 = 02 + 12
(1 + 2)2 > 12 + 22
(2 + 3)2 > 22 + 32
HS1:
(274 + 318).6
274 + 318 x 6 = 2552
34.29 + 14.35
34x29M+14x35M+MR1476
HS3:
49.62 – 35.51
49x62M+35x51M-MR1406
Bài 79 trang 33 (SGK)
Giá một gói phong bì là 2400 đồng.
Bài 80 (trang 33)
12 = 1
22 = 1 + 3
32 = 1 + 3 +5
13 = 12 - 02
23 =32 - 12
33 = 62 - 32
43 = 102 - 62
(0 + 1)2 = 02 + 12
(1 + 2)2 > 12 + 22
(2 + 3)2 > 22 + 32
Bài 81 trang 33 SGK
(274 + 318).6
274 + 318 x 6 = 2552
34.29 + 14.35
34x29M+14x35M+MR1476
Hoạt động 3: Đánh giá (3 phút)
GV nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính
Tránh các sai lầm như: 3+5.2¹8.2
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp (2 phút)
+ Bài tập: 106, 107, 108, 109, 110 trang 15 SBT tập 1
+ Làm câu 1, 2, 3, 4 (61) phần ôn tập chương 1 SGK.
+ Tiết 17 tiếp tục luyện tập, ôn tập.
+ Tiết 18 kiểm tra 1 tiết.
Tuần 6 Ngày soạn: 
Tiết 17 Ngày dạy: 
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
2Kỹ năng: Renø kỹ năng tính toán. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
3Thái độ: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. 
II. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị bảng 1(các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) trang 62 SGK.
HS: Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập trang 61 (SGK).
III. Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút).
GV: Kiểm tra các câu trả lời của HS đã chuẩn bị ở nhà.
HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân.
HS2: Lũy thừa mũ n của a là gì? Viết công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
HS3: + Khi nào phép trừ các số tự nhiên thực hiện được?
+ Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b?
HS1: * Phép cộng: a + b = b + a; (a + b) + c = a + (b + c)
 * Phép nhân: a.b = b.a; (a.b).c = a. (b.c); a.1 = 1.a = a; a.(b + c) = a.b + a.c
HS2:
an = a.a  a (a¹0), n thừa số a; 
am.an = am+n;am : an = am – n (a¹0; m>=n)
HS3: 
Phép trừ các số tự nhiên thực hiện được nếu như số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b nếu có một số tự nhiên q sao cho a = b.q
Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút)
Bài 1: GV đưa bảng phụ. Tính số phần tử của các tập hợp.
A = {40;41;42;  ;100}
B = {10;12;14;  ;98}
C = {35;37;39;  ;105}
GV: Muốn tính số phần tử của các tập hợp trên ta làm thế nào?
GV: Gọi ba HS lên bảng
HS: Dãy số trong các tập hợp trên là dãy số cách đều lên ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1 ta sẽ được số phần tử của tập hợp.
HS1: Số phần tử của tập hợp A
(100 – 10):1 + 1 =61 (phần tử)
HS2: Số phần tử của tập hợp B
(98 – 10):2 +1 = 45 (phần tử)
HS3: Số phần tử của tập hợp C
(105-35):2 + 1 = 36 (phần tử)
Bài 1: Tính số phần tử của các tập hợp.
Số phần tử của tập hợp A
(100 – 10):1 + 1 =61 (phần tử)
Số phần tử của tập hợp B
(98 – 10):2 +1 = 45 (phần tử)
Số phần tử của tập hợp C
(105-35):2 + 1 = 36 (phần tử)
Bài 2: Tính nhanh
GV đưa bài toán trên bảng phụ.
(2100 – 42): 21
26+27+28+29+30+31+32+33
2.31.12 +4.6.42 +8.27.3
Gọi ba HS lên bảng làm
Bài 3: Thực hiện các phép tính sau:
3.52 – 16:22
(39.42 – 37.42): 42
2448: [119 – (23 – 6)]
GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thựa hiện các phép tính sau đó gọi 3 HS lên bảng.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Bài 4: Tìm x biết
(x – 47) – 115 = 0
(x – 36): 18 = 12
2x = 16
x50 = x
GV cho các nhóm làm cả 4 câu, sau đó cả lớp nhận xét.
HS1:a) (2100 – 42): 21
= 2100:21 – 42:21
= 100 – 2 = 98
HS2:b) 26+27+28+29+30+ 31+32+33
=(26+33)+(27+32)+(28+31)+(29+30 = 59.4 = 236
HS3:
c) 2.31.12 +4.6.42 +8.27.3
= 24.31 + 24.42 + 24.27
= 24(31 + 42 + 27)
= 24. 100 = 2400
HS1:a) 3.52 – 16:22
= 3.25 – 16:4 = 75 – 4 = 71
HS2:b) (39.42 – 37.42): 42
= [42.(39 – 37)] : 42
= 42.2:42 = 2
HS3:c) 2448: [119 – (23 – 6)]
 = 2448 : [119 - 17] = 2448 : 102 = 24
Bài giải của nhóm
(x – 47) – 115 = 0
x – 47 = 115 + 0
x = 115 + 47 
x = 162
(x – 36): 18 = 12
x – 36 = 12.18
x – 36 = 216
x = 216 + 36
x = 252
2x = 16
2x = 24
x = 4
x50 = x
x Ỵ {0;1}
Bài 2: Tính nhanh:
a) (2100 – 42): 21
= 2100:21 – 42:21
= 100 – 2 = 98
b)26+27+28+29+30+31+32+33 = (26+33) + (27+32) + (28+31) + (29+30)
= 59.4 = 236
c) 2.31.12 +4.6.42 +8.27.3
= 24.31 + 24.42 + 24.27
= 24(31 + 42 + 27)
= 24. 100 = 2400
Bài 3: Thực hiện các phép tính sau:
a) 3.52 – 16:22
= 3.25 – 16:4
 = 75 – 4 = 71
b) (39.42 – 37.42): 42
= [42.(39 – 37)] : 42
 = 42.2:42 = 2
c ) 2448: [119 – (23 – 6)]
 = 2448 : [119 - 17]
 = 2448 : 102 = 24
Bài 4: Tìm x biết
 (x – 47) – 115 = 0
x – 47 = 115 + 0
x = 115 + 47 x = 162
(x – 36): 18 = 12
x – 36 = 12.18
x – 36 = 216
x = 216 + 36
x = 252
2x = 16
2x = 24; x = 4
x50 = x x Ỵ {0;1}
Hoạt động 3: Đánh giá (3 phút)
GV yêu cầu HS nêu lại:
Các cách để viết một tập hợp.
Thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức (không có ngoặc, có ngoặc).
Cách tìm một thành phần trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp (2 phút)
 Ôn tập lại các vài đã học, xem lại các dạng toán, chuẩn bị làm bài 1 tiết
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tuần 6: 
 Tiết 18:
BÀI KIỂM TRA VIẾT SỐ 1
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức trong chương của HS.
2Kỹ năng: Rèn khả năng tư duy. Rèn kỹ năng tính toán chính xác, hớp lý
3Thái độ: Biết trình bày rõ ràng mạch lạc
III. Phương tiện dạy học:
GV: Chuẩn bị đề kiểm tra
HS: Chuẩn bị giấy kiểm tra.
IV. Đề bài:
I. Phần A (2.5 điểm): Chọn câu trả lới đúng rồi ghi vào bảng:
Nếu có a = 15.32 + 11, thì ta nói:
a chia cho 15 có dư 11. 
11 là số dư trong phép chia a cho 32.
a chia cho 11 có dư 15.
Cho tập hợp A = { x Ỵ N, x là số lẻ, 5 < x £ 77}. Số phần tử của tập hợp A là:
 a. 36 b. 72 c 71
13 + 23 + 33 có giá trị là:
 a. 63 b. 69 c. 62.
a + 1 có số tự nhiên liền sau là: a Ỵ N*
 a. a -1 b. a + 2 c. a
Cho tập hợp A = {0}. Tập hợp A là:
 a. Tập hợp có 1 phần tử là số 0 b. Tập hợp rỗng c. Tập hợp có 1 phần tử là tập hợp rỗng.
Trong tập hợp N :
Số tự nhiên nhỏ nhất là 1.
Số tự nhiên lớn nhất là 999 999 999.
Số tự nhiên nhỏ nhất là 0 và không có số tự nhiên lớn nhất.
Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc là:
Nâng lên lũy thừa à nhân hoặc chia à cộng hoặc trừ.
Nhân hoặc chia à nâng lên lũy thừa à cộng hoặc trừ.
Cộng hoặc trừ à nâng lên lũy thừa à nhân hoặc chia.
73. 72. 7. 70 có giá trị là:
 a. 75 b. 76 c.1
Cho A = {1; 2; 5; c; h} và B = {2; 5; c}. Ta có thể kết luận:
 a. A = B b. B Ì A c. A Ì B
m9 : m3 (m ¹ 0) có giá trị là:
 a. m3 b. m11 c. m6
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
II. Phần B (2.5 điểm): Các câu sau đúng hay sai:
STT
Câu
Đúng
Sai
1
Tập hợp các số tự nhiên x mà x + 4 = 0 là tập hợp rỗng.
2
am . an = am+n
3
am : an = am:n (a ¹ 0; m ³ n)
4
100000000000 = 1011
5
Số tự nhiên lớn hơn 4 nhỏ hơn 6 là 5
6
Tập hợp rỗng là tập hợp có 1 phần tử là 0
7
20037 : 20037 = 20037:7 = 20031 = 2003
8
A = {0, 1, 3,7} có 5 phần tử
9
A = { cam, quýt} và B = {cam}. Vậy BÌA
10
Tập hợp N* là tập hợp các số tự nhiên khác 1.
III. Phần C (5.0 điểm): Tự luận:
Bài 1 (1 điểm): Tính nhanh (nếu có thể):
 a. 4.52 – 3.23 b. 28.76 + 24.28
Bài 2 (2 điểm): Tìm số tự nhiên x biết: a/. 86 – 5(x + 3) = 6 b/. (x+15) – 72 = 113.
Bài 3 (1 điểm): Cho A = 2.(5 + 8) – 4 và B = 2.5 + (8 – 4).
 Không tính giá trị của mỗi biểu thức, hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên.
Bài 4 (1 điểm): Tính tổng:
 S = 1001 + 1002 + 1003 + + 1999
xin liªn hƯ ®t01693172328
hoỈc 0943926597

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Toan 6 chuan moi 20102011.doc