Hoạt động của Thầy và trò
* Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N*(17ph)
GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở tiểu học?
HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5
GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.
- Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các phần tử của tập hợp đó?
HS: N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; .}
Các số 0;1; 2; 3. là các phần tử của tập hợp N
GV: Treo bảng phụ.Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số.
GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số, lần lượt được gọi tên là: điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3.
=> Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
GV: Hãy biểu diễn các số 4; 5; 6 trên tia số và gọi tên các điểm đó.
HS: Lên bảng phụ thực hiện.
GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng điều ngược lại có thể không đúng.
Vd: Điểm 5,5 trên tia số không biểu diễn số tự nhiên nào trong tập hợp N.
GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần tử của tập hợp N* như SGK.
- Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp N* là:
N* = {x N/ x 0}
♦ Củng cố:
a) Biểu diễn các số 6; 8; 9 trên tia số.
b) Điền các ký hiệu ; vào chỗ trống
12 N; N; 100 N*; 5 N*; 0 N*
1,5 N; 0 N; 1995 N*; 2005 N.
* Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.(20ph)
GV: So sánh hai số 2 và 5?
HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2
GV: Ký hiệu 2 < 5="" hay="" 5=""> 2 => ý (1) mục a Sgk.
GV: Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số?
- Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi:
Điểm 2 nằm bên nào điểm 5?
HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5.
GV: => ý (2) mục a Sgk.
GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk
=> ý (3) mục a Sgk.
♦ Củng cố: Viết tập hợp A={x N / 6 x 8}
Bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
HS: Đọc mục (a) Sgk.
GV: Treo bảng phụ, gọi HS làm bài tập.
Điền dấu < ;=""> thích hợp vào chỗ trống:
2 5; 5 7; 2 7
GV: Dẫn đến mục(b) Sgk
HS: Đọc mục (b) Sgk.
GV: Có bao nhiêu số tự nhiên đứng sau số 3?
HS: Có vô số tự nhiên đứng sau số 3.
GV: Có mấy số liền sau số 3?
HS: Chỉ có một số liền sau số 3 là số 4
GV: => Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
GV: Tương tự đặt câu hỏi cho số liền trước và kết luận.
Củng cố: Bài 6/7 Sgk.
GV: Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp.
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
HS: Hơn kém nhau 1 đơn vị.
GV: => mục (c) Sgk.
HS: Đọc mục (c) Sgk.
Củng cố: ? Sgk ; 9/8 Sgk
GV: Trong tập N số nào nhỏ nhất?
HS: Số 0 nhỏ nhất
GV: Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?
HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó.
GV: => mục (d) Sgk.
GV: Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
HS: Có vô số phần tử.
GV: => mục (e) Sgk
Ngày soạn: 12/08/2010 A ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP ============================ I. MỤC TIÊU: - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. - HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu . II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: GV giíi thiÖu vÒ m«n to¸n 6 2 .Kiểm tra : Yªu cÇu HS chuÈn bÞ dông cô : m¸y tÝnh, thíc th¼ng, giÊy nh¸p , SGK, SBT 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng *Hoạt động 1: Các ví dụ (15ph) GV: Cho HS quan sát (H1) SGK ? Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì? => Ta nói tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. ? Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 4? => Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Cho thêm các ví dụ SGK. - Yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập hợp. HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV. *Hoạt động 2: Cách viết- Các ký hiệu (25ph) GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp - Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, N để đặt tên cho tập hợp. Vd: A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0; 1} - Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và cho biết các phần tử của tập hợp đó. HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a} a, b, c là các phần tử của tập hợp B GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 1 thuộc tập hợp A. Ký hiệu: 1 A. Cách đọc: Như SGK GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 5 không thuộc tập hợp A Ký hiệu: 5 A Cách đọc: Như SGK * Củng cố: Điền ký hiệu ; vào chỗ trống: a/ 2 A; 3 A; 7 A b/ d B; a B; c B GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK) Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta thường dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân. HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK). GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. A= {x N/ x < 4} Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. GV: Như vậy, ta có thể viết tập hợp A theo 2 cách: - Liệt kê các phần tử của nó là: 0; 1; 2; 3 - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử x của A là: x N/ x < 4 (tính chất đặc trưng là tính chất nhờ đó ta nhận biết được các phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp đó) HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK GV: Giới thiệu sơ đồ Ven là một vòng khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK. HS: Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp B. GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1, ?2 HS: Thảo luận nhóm. GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm. Kiểm tra và sửa sai cho HS HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần, thứ tự tùy ý. 1. Các ví dụ: - Tập hợp các đồ vật trên bàn - Tập hợp các học sinh lớp 6/A - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a, b, c 2. Cách viết - các kí hiệu:(sgk) Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y để đặt tên cho tập hợp. Vd: A= {0;1;2;3 } hay A = {3; 2; 1; 0} - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. Ký hiệu: : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử của” : đọc là “không thuộc” hoặc “không là phần tử của” Vd: 1 A ; 5 A *Chú ý: (Phần in nghiêng SGK) + Có 2 cách viết tập hợp : - Liệt kê các phần tử. Vd: A= {0; 1; 2; 3} - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Vd: A= {x N/ x < 4} Biểu diễn: A .1 .2 .0 .3 - Làm ?1; ?2. iv. Củng cố:(3ph) - Viết các tập hợp sau bằng 2 cách: a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7. b) T ập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 / 6 SGK . v Hướng dẫn về nhà:(2ph) - Bài tập về nhà 5 trang 6 SGK. - Học sinh khá giỏi : 6, 7, 8, 9/3, 4 SBT. + Bài 3/6 (Sgk) : Dùng kí hiệu ; + Bài 5/6 (Sgk): Năm, quý, tháng dương lịch có 30 ngày (4, 6, 9, 11) Ngày soạn: 14/08/2010 Tiết 2 §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN ======================= I. MỤC TIÊU: - HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. - Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ³ biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một stn - Rèn luyện học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? và các bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:(3ph) HS1: Có mấy cách ghi một tập hợp? - Làm bài tập 1/3 SBT . HS2: Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N*(17ph) GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở tiểu học? HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5 GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N. - Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các phần tử của tập hợp đó? HS: N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...} Các số 0;1; 2; 3... là các phần tử của tập hợp N GV: Treo bảng phụ.Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số. GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số, lần lượt được gọi tên là: điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3. => Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. GV: Hãy biểu diễn các số 4; 5; 6 trên tia số và gọi tên các điểm đó. HS: Lên bảng phụ thực hiện. GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng điều ngược lại có thể không đúng. Vd: Điểm 5,5 trên tia số không biểu diễn số tự nhiên nào trong tập hợp N. GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần tử của tập hợp N* như SGK. - Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp N* là: N* = {x N/ x 0} ♦ Củng cố: a) Biểu diễn các số 6; 8; 9 trên tia số. b) Điền các ký hiệu ; vào chỗ trống 12N; N; 100N*; 5N*; 0 N* 1,5 N; 0 N; 1995 N*; 2005 N. * Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.(20ph) GV: So sánh hai số 2 và 5? HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2 GV: Ký hiệu 2 2 => ý (1) mục a Sgk. GV: Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số? - Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi: Điểm 2 nằm bên nào điểm 5? HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5. GV: => ý (2) mục a Sgk. GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk => ý (3) mục a Sgk. ♦ Củng cố: Viết tập hợp A={x N / 6 x8} Bằng cách liệt kê các phần tử của nó. HS: Đọc mục (a) Sgk. GV: Treo bảng phụ, gọi HS làm bài tập. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 25; 57; 27 GV: Dẫn đến mục(b) Sgk HS: Đọc mục (b) Sgk. GV: Có bao nhiêu số tự nhiên đứng sau số 3? HS: Có vô số tự nhiên đứng sau số 3. GV: Có mấy số liền sau số 3? HS: Chỉ có một số liền sau số 3 là số 4 GV: => Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. GV: Tương tự đặt câu hỏi cho số liền trước và kết luận. Củng cố: Bài 6/7 Sgk. GV: Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? HS: Hơn kém nhau 1 đơn vị. GV: => mục (c) Sgk. HS: Đọc mục (c) Sgk. Củng cố: ? Sgk ; 9/8 Sgk GV: Trong tập N số nào nhỏ nhất? HS: Số 0 nhỏ nhất GV: Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao? HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó. GV: => mục (d) Sgk. GV: Tập hợp N có bao nhiêu phần tử? HS: Có vô số phần tử. GV: => mục (e) Sgk 1. Tập hợp N và tập hợp N*: a/ Tập hợp các số tự nhiên. Ký hiệu: N N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...} Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các phần tử của tập hợp N. 0 1 2 3 4 là tia số. - Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. b/ Tập hợp số các tự nhiên khác 0. Ký hiệu: N* N* = { 1; 2; 3; .....} Hoặc : {x N/ x 0} 2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: a) (Sgk) + a b chỉ a < b hoặc a = b + a b chỉ a > b hoặc a = b b) a < b và b < c thì a < c c) (Sgk) d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất Không có số tự nhiên lớn nhất. e) Tập hợp N có vô số phần tử - Làm ? iv. Củng cố:(3ph) Bài 8/8 SGK : A = { x N / x 5 } A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 } v. Hướng dẫn về nhà:(2ph) - Bài tập về nhà : 7, 10/ 8 SGK. - Bài 11; 12; 13; 14; 15/5 SBT Ngày soạn: 14/08/2010 Tiết 3: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN ================== I. MỤC TIÊU: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân .Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 . - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán . II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ số La Mã / 9 SGK, kẻ sẵn khung / 8, 9 SGK, bài ? và các bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:(3ph) HS1: Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập 12/5 SBT . HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên x không thuộc N* . HS: ghi A = {0} - Làm bài tập 11/5 SBT . 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Số và chữ số.(15ph) GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ. - Treo bảng phụ kẻ sẵn khung/8 như SGK. - Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; ; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên. GV: Từ các ví dụ của HS => Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba . chữ số. GV: Cho HS đọc phần in nghiêng ý (a) SGK. - Hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên có 5 chữ số trở lên ta tách riêng ba chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc. VD: 1 456 579 GV: Giới thiệu ý (b) phần chú ý SGK. - Cho ví dụ và trình bày như SGK. - Cho biết các chữ số, chữ số hàng chục, số chục, chữ số hàng trăm, số trăm của số 3895? HS: Trả lời. Củng cố : Bài 11/ 10 SGK. * Hoạt động 2: Hệ thập phân.(15ph) GV: Giới thiệu hệ thập phân như SGK. Vd: 555 có 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị. Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bảng thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho. GV: Cho ví dụ số 235. -Hãy viết số 235 dưới dạng tổng? HS: 235 = 200 + 30 + 5 GV: Theo cách viết trên hãy viết các số sau: 222; ab; abc; abcd. Củng cố : - Làm ? SGK. * Hoạt động 3: Chú ý.(7ph) GV: Cho HS đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ SGK. - Giới thiệu các chữ số I; V; X và hai số đặc biệt IV; IX và cách đọc, cách viết các số La mã không vượt quá 30 như SGK. - Mỗi số La mã có giá trị bằng tổng các chữ số của nó (ngoài hai số đặc biệt IV; IX) Vd: VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8 GV: Nhấn mạnh: Số La mã với những chữ số ở các vị trí kh ... i các câu a,b GV: Muốn rút gọn một phân số ta làm thế nào? HS: Nêu Cách rút gọn như SGK GV: Ta rút gọn cho tới khi nào phân số tối giải. Vậy phấn số như thế nào gọi là phân số tối giản? HS: Nêu như SGK. Hoạt động 2: Các phép tính về phân số 1) Quy tắc các phép tính về phân số GV: - Phát biểu quy tắc cộng hai phân số trong trường hợp: cùng mẫu, không cùng mẫu. - Phát biểu quy tắc trừ phân số, nhân phân số, chia phân số. HS: Trả lời các câu hỏi Gv đưa ra GV: Tổng hợp các phép tính về phân số trên bảng. 2) Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số GV: Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân phân số như SGK. GV: Yêu cầu HS phát biểu thành lời nội dung các tính chất đó. HS: Nêu các tính chât như SGK I. Ôn tập khái niệm phân số. Tính chất cơ bản của phân số. Khái niệm phân số Thế nào là phân số? Cho ví dụ một phân nhỏ hơn 0, một phân số lớn hơn 0, một phân số bằng 0. Trả lời: Ta gọi với a, b Z, b0 là 1 phân số, a là tử số, b là mẫu số. Ví dụ: Bài tập 154/64 (SGK) 2) Tính chất cơ bản về phân số (SGK) Bài tập 156/64 (SGK) II. Các phép tính về phân số 1) Quy tắc các phép tính về phân số (SGK) * Các phép tính về phân số: a) Cộng hai phân số cùng mẫu: b) Trừ phân số: c) Nhân phân số: d) Chia phân số: 2) Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số (SGK) 4. Daën doø – Hoïc sinh veà nhaø hoïc baøi vaø laøm caùc baøi taäp coøn laïi SGK. – Chuaån bò baøi môùi. Tieát: 105 Ngaøy so¹n: 21/4/2011 ÔN TẬP CHƯƠNG (Tiết 2) I. MUÏC TIEÂU - Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số. - Rèn luyện kĩ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố. - Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn. II. CHUAÅN BÒ * Giaùo Vieân:Baøi soaïn, phaán, SGK, thöôùc thaúng. * Hoïc sinh: Saùch vôû, ñoà duøng hoïc taäp, chuaån bò baøi. III. TIEÁN TRÌNH LEÂN LÔÙP 1. OÅn ñònh toå chöùc: Kieåm tra só soá. 2. Baøi cuõ: 3. Baøi môùi : Giôùi thieäu baøi. Hoaït ñoäng Noäi dung Hoạt động 1: Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số. a) Bài tập 164/65(SGK) GV: Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắc HS: Đọc và tóm tắc, gv nghi trên bảng GV: Để tính số tiền Oanh trả, trước hết ta cần tìm gì? HS: Để tính số tiền Oanh trả, trước hết ta cần tìm giá trị bìa. GV: Hãy tìm giá trị bìa của cuốn sách (GV: Lưu ý cho HS: Đây là bài toán tìm 1 số biết giá trị phần trăm của nó. Nêu cách tìm) HS: Lên bảng tính gí trị bìa trên bảng. GV: Nếu tính bằng cách: 12000 . 90% = 10800(đ) là bài toán tìm giá trị phần trăm của 1 số, nêu cách tìm. Gv: Đưa ba bài tập cơ bản về phân số trang 63 SGK lên bảng b) Bài tập 2: GV: Đọc đề bài và yêu cầu HS tóm tắc đề bài HS: Tóm tắc và phân tích đề bài GV: Ghi trên bảng phần HS tóm tắc và phân tích. GV: Nêu cách giải HS: Tính nửa chu vi, tính chiều dài và chiều rộng sau đó ta tính diện tích GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải các HS còn lại làm vào vở HS: Làm theo yêu cầu GV: Nhận xét. c) Bài tập 165/65 (SGK) GV: Yêu cầu HS đọc đề GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm HS: Làm theo yêu cầu GV: Quan sát, hướng dẫn HS: Đại diện 1 em lên bảng trình bày bài giải, các HS còn lại làm vào vở và nhận xét. Hoạt động 2: Bài tập phát triển tư duy Bài tập: So sánh hai phân số và b) và GV: Hướng dẫn ccáh giải câu a và câu b I. Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số. a) Bài tập 164/65(SGK) * Tóm tắc: 10% giá trị bìa là 1200đ Tính số tiền Oanh trả? * Bài giải: Giá bìa của cuốn sánh là: 12000 – 1200 = 10800đ (hoặc: 12000 . 90% = 10800đ) b) Bài tập 2: * Tóm tắc: Hình chữ nhật Chiều dài = chiều rộng = chiều rộng Chu vi = 45m Tính S? * Bài giải Nủa chu vi hình chữ nhật là: 45m : 2 = 22,5m Phân số chỉ nửa chu vi hình chữ nhật là: chiều rộng Chiều rộng hình chữ nhật là: 22,5 : = 22,5 . = 10 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 10 . = 12,5 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 12,5 . 10 = 125 (m2) c) Bài tập 165/65 (SGK) Lãi xuất một tháng là: Nếu gửi 10 triệu đồng thì lãi hàng tháng là: 10000000 . = 56000(đ) II. Bài tập phát triển tư duy Bài tập: So sánh hai phân số và b) và Có: 5. Daën doø :– Hoïc sinh veà nhaø hoïc baøi vaø laøm caùc baøi taäp coøn laïi SGK. Tieát: 106-107 KIEÅM TRA HOÏC KYØ II ( Ñeà cuûa phoøng GD & ÑT ) Tieát: 108 Ngaøy so¹n: 24/4/2011 ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 1) I. MUÏC TIEÂU - Ôn tập một số kí hiệu tập hợp: . - Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 - Số nguyên tố và hợp số. Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. - Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các kí hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập. II. CHUAÅN BÒ * Giaùo Vieân: Baøi soaïn, phaán, SGK, thöôùc thaúng. * Hoïc sinh: Saùch vôû, ñoà duøng hoïc taäp, chuaån bò baøi. III. TIEÁN TRÌNH LEÂN LÔÙP 1. OÅn ñònh toå chöùc: Kieåm tra só soá. 2. Baøi cuõ: 3.Baøi môùi : Giôùi thieäu baøi. Hoaït ñoäng Noäi dung Hoạt động 1: Ôn tập về tập hợp GV: Nêu câu 1 ôn tập: GV: Đọc các ký hiệu: . HS: Đọc lấn lượt các kí hiệu theo câu hỏi GV: Ghi trên bảng GV: Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên HS: 5N GV: Yêu cầu HS làm bài tập 168/66 (SGK) HS: Lần lượt 5 HS lên bảng điền vào chỗ trống, các HS còn lại làm vào vở và nhận xét. GV: Nhận xét Hoạt động 2: Ôn tập về dấu hiệu chai hết GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 7 phần ôn tập cuối năm. GV: Phát biểu các dấu hiệu chai hết cho 2; 3; 5; 9? HS: Phát biểu như SGK. GV: Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? Cho ví dụ? HS: Những số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. GV: Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9? Cho ví dụ? HS: Những số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. Bài tập: GV: Nêu đề bài yêu cầu học sinh đọc và phân tích. HS: Làm theo yêu cầu GV: Gợi ý cho HS viết số có hai chữ số là ab= 10a + b. Vậy số gồm hai chữ số đó viết theo thứ tự ngược lại là gì? HS: Lập tổng hai số rồi biến đổi Hoạt động 3: Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung. GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 8 phần ôn tập cuối năm. HS: trả lời câu hỏi GV tổng kết trên bản. GV: Ước chung lớn nhất của 2 hai nhiều số là gì và bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là gì ? HS: Trả lời như SGK GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 Tìm số tự nhiên x, biết rằng: a) 70 x, 84x và x>8 b) x12; x25; x30 và 0<x<500 GV: yêu cầu học sinh hoạt động nhóm HS: hoạt động theo yêu cầu GV: Quan sát, hướng dẫn. HS: đại diện 2 em lên bảng trình bày câu a và câu b, các học sinh còn lại làm vào vở và nhận xét bài làm của bản. I. Ôn tập về tập hợp Câu 1: a) : thuộc : không thuộc : tập hợp con : tập hợp rỗng : giao b) Ví dụ: 5N; -3 N; N Z; N Z = N Cho A là tập hợp các số nguyên x sao cho: x . 0 = 4; A = . Bài tập 168/66 (SGK) II. Ôn tập về dấu hiệu chai hết: Câu 7: Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9: (SGK) - Những số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. Ví dụ: 10, 50, 90 - Những số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. Ví dụ: 270, 4230 Bài tập: a) Chứng tỏ rằng: Tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3. b) Chứng tỏ rằng tổng của một số có hai chữ số và số gồm hai chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại là một số chia hết cho 11. Bài giải : Số có hai chữ số đã cho là: ab = 10a + b Số viết theo thứ tự ngược lại là ba = 10b + a Tổng hai số: ab + ba = 10a + b + 10b + a= 11a + 11b = 11(a+b) 11 III. Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung. Câu 8: Số nguyên tố và hợp số giống nhau là: đều là các số tự nhiên lớn hơn 1 Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có hai ước là 1 và chính nó Hợp số có nhiều hơn hai ước. Tích của hai số nguyên tố là hợp số: Ước chung lớn nhất và BCNN của hai hay nhiều số: SGK Bài tập 4: Tìm số tự nhiên x, biết rằng: a.) 70 x, 84x và x>8 x UC ( 70, 84) và x> 8 x = 14 b) x12; x25; x30 và 0<x<500 x BC(12,25; 30) và 0<x<500 x = 300 4. Cuûng coá – GV nhaán maïnh laïi caùc kieán thöùc troïng taâm cuûa chöông trình. – Höôùng daãn hoïc sinh chuaån bò oân taäp tieáp theo. 5. Daën doø – Hoïc sinh veà nhaø hoïc baøi vaø laøm caùc baøi taäp coøn laïi SGK. – Chuaån bò baøi oân taäp tieáp theo. Ngaøy soaïn: 25/ 04/ 2011 Tieát: 109 ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 2) I. MUÏC TIEÂU – Củng coá kieán thöùc veà phaân soá cho hoïc sinh. – Vaän duïng kieán thöùc giaûi ba baøi toaùn cô baûn veà phaân soá cho hoïc sinh. II. CHUAÅN BÒ * Giaùo Vieân:Baøi soaïn, phaán, SGK, thöôùc thaúng. * Hoïc sinh: Saùch vôû, ñoà duøng hoïc taäp, chuaån bò baøi. III. TIEÁN TRÌNH LEÂN LÔÙP 1. OÅn ñònh toå chöùc: Kieåm tra só soá. 2. Baøi cuõ: 3. Baøi môùi : Giôùi thieäu baøi. Hoaït ñoäng Noäi dung Hoạt động 1: Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số 1. Rút gọn phân số GV: Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào? HS: Nêu như SGK GV: Nêu bài tập và ghi đề bài tập trên bảng GV: Yêu cầu HS lên bảng rút gọn HS: Lần lượt 4 em lên bảng rút gọn HS: Nhận xét bài trên bảng. GV: Các phân số rút gọn đã là tối giản chưa? HS: Đã tối giản rồi GV: Vậy phân số tối giản là gì? HS: Nêu quy tắc như SGK. 2. So sánh phân số GV: Muốn so sánh hai phân số với nhau ta làm như thế nào? HS: Nêu quy tắc so sánh như SGK GV: Đưa bài tập trên bảng và yêu cầu HS lên bảng làm HS: Lần lượt 4 HS lên làm 4 câu trên bảng GV: Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn HS: Nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2: Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 trong phần ôn tập cuối năm. HS: Nêu các tính chất GV: Ghi trên bảng GV: Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có ứng dụng gì trong tính toán HS: Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có ứng dụng để tính nhanh, tính hợp lý giá trị biểu thức. GV: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 171/65 (SGK) HS: Lần lượt 3 HS lên bảng chữa bài tập 171 SGK GV: Nhận xét I. Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số 1. Rút gọn phân số a) Quy tắc: SGK b) Bài tập: Rút gọn các phân số sau” 2. So sánh phân số: a) Quy tắc: SGK b) Bài tập: So sánh các phân số sau: và b) và c) và d) và II. Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán. Câu 3: Phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số đều có các tính chất: Giáo hoán Kết hợp Phân phối của phép nhân với phép cộng. Khác nhau: a + 0 = a ; a . 1 = a ; a . 0 = 0 Phép cộng số nguyên và phân số cón có tính chất cộng với số đối a + (-a) = 0 Bài tập 171/65 (SGK) Tính giá trị các biểu thức 4. Cuûng coá 5. Daën doø – Hoïc sinh veà nhaø hoïc baøi vaø laøm caùc baøi taäp coøn laïi SGK. – Chuaån bò baøi môùi.
Tài liệu đính kèm: