Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Việt Hồ

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Việt Hồ

I. MỤC TIÊU:

- HS biết về tập hợp các số tự nhiên,nắm được qui ước về thứ tự trong tập hợp STN,biết biểu diễn STN trên tia số.

- Biết phân biệt tập hợp N và N*; biết sử dụng các kí hiệu : và ; Biết viết số tự nhiên liền sau, STN liền trước của một số tự nhiên.

- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.

II. CHUẨN BỊ:

 -GV: Phấn màu, mô hình tia số, thước thẳng, bảng phụ.

 - HS:Ôn tập các kiến tức lớp 5 về tập hợp các số tự nhiên.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: A. Ổn định:

B. Kiểm tra:

 1, Nêu cách viết tập hợp? Cho ví dụ về 1 tập hợp? Làm Bài tập 7 (trang3 SBT).

 2,Viết tập hợp A các STN lớn hơn 0 và nhỏ hơn 6 bằng hai cách.

 Minh họa tập hợp A bằng hình vẽ.

C. Bài mới:

* Lấy ví dụ về các số tự nhiên?

=> GV giới thiệu tập hợp N.

- Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N?

- Các STN được biểu diễn trên tia số

(Trên tia gốc 0, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0 các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau. )

*GV đưa ra mô hình tia số, yêu cầu học sinh mô tả lại tia số.

- Mỗi STN được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.

- Điểm biểu diễn STN 1 được gọi là điểm 1

- Điểm biểu diễn STN a gọi là điểm a.

- Tập hợp các STN khác 0 được kí hiệu là N*

*BT củng cố: Điền vào ô vuông các kí hiệu ; cho đúng

 1 N ; 1/2 N ; 3 N

5 N ; 0 N* ; 0 N

*GV yêu cầu HS quan sát tia số

- So sánh 2 và 4?

-Nxét vị trí của điểm 2 và điểm 4 trên tia số?

=> GV giới thiệu tổng quát

*BT củng cố: Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của nó?

A = { x N / 4 x 6}

 *GV giới thiệu tính chất bắc cầu:

- Tìm số liền sau của số 3?

- Số 3 có mấy số liền sau?

- Lấy 2 ví dụ về STN rổi chỉ ra số liền sau của hai số đó?

- Số liền trước của số 4 là số nào?

- Hai STN liên tiếp hơn kém nhau mấy đvị?

- Hãy tìm STN nhỏ nhất? Tìm STN lớn nhất?

- Tập hợp STN có bao nhiêu phần tử?

* Cho HS làm bài tập ? SGK. 1. Tập hợp N và N*

N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ;. }

 0 1 2 3 4

N* = {1; 2 ; 3; 4 ; 5 ;. }

hoặc N* = { x N / x ≠ 0}

1 N ; 1/2 N ; 3 N

 5 N ; 0 N* ; 0 N

2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:

 Với a,b N, a < b="" hoặc="" b=""> a trên tia số (tia số nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b.

 a b nghĩa là a < b="" hoặc="" a="">

 b a nghĩa là b > a hoặc b = a

 a < b="" ;="" b="">< c="" thì="" a=""><>

 Mỗi STN có một số liền sau duy nhất

 Hai STN liên tiếp hơn kém nhau 1 đ vị

 Số 0 là STN nhỏ nhất

 Không có STN lớn nhất

 Tập hợp STN có vô số phần tử

 ?

 28 , 29 , 30

 99 , 100 , 101

 

doc 214 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Việt Hồ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:13/8/2010
Chương I: ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
 Tiết 1: 	 tập hợp. phần tử của tập hợp
I. Mục tiêu:
 - HS làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp. 
 - HS nhận biết một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
 - HS biết viết 1 tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu : ẻ ; ẽ.
 -Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi viết một tập hợp bằng những cách khác nhau.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS : Đọc trước bài.
III. Tiến trình dạy học:	 A. ổn định: KT sĩ số
 B.Kiểm tra: Giới thiệu nội dung chương I
C. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Phần ghi bảng
*GV cho HS quan sát hình 1 SGK
=>Cho biết trên bàn có những đồ vật gì?
-GV giới thiệu: Tập hợp 
-GV lấy thêm ví dụ thực tế về tập hợp.
-Yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập hợp?
* Cách đặt tên cho tập hợp như thế nào? 
- GV:Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
- Hãy viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4?
- Các số 0,1,2,3 gọi là các phần tử của tập hợp A
- Gọi B là tập hợp các chữ cái a,b,c
- Viết tập hợp B như thế nào?
- Đâu là các phần tử của tập hợp B?
- Số 1 có phải là phần tử của tập hợp A, tập hợp B không? 
- c có là p/tử của tập A, tập B không?
-GV giới thiệu : 1 ẻ A và c ẽ A 
BT Củng cố: 1,Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng/ sai?
a/ a ẻ A ; 2 ẻ A ; 5 ẻ A ; 1 ẽ A
b/ 3 ẻ B ; b ẻ B ; c ẽ B
2, Điền số hoặc ký hiệu vào ô vuông cho đúng.
3 A ; 9 A ; ẻ A 
Đáp án:1, a/ S ; Đ ; S ; S
 b / S ; Đ ; S 
-GV chốt lại cách đặt tên, cách viết, các kí hiệu 1 tập hợp.
- Ngoài ra ta còn cách nào khác để viết tập hợp?
=>Học sinh đọc chú ý SGK.
- Tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A là:
 - là số tự nhiên (x ẻ N)
 - nhỏ hơn 4 (x < 4)
- Vậy ta có cách viết dựa vào đặc trưng của tập hợp A đó.
- Tương tự hãy viết tập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 3
- Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 2, nhỏ hơn 10?
*GV Cho HS đọc phần đóng khung SGK
*GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B
(Sơ đồ Ven(1834-1923) -Nhà toán học Anh)
*GVCho HS hoạt động nhóm làm ?1 và ?2 
- HS thảo luận nhóm.
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ xung.
- GV nhấn mạnh: Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần, thứ tự tùy ý.
1. Các ví dụ:
- Tập hợp các cây trong sân trường.
- Tập hợp các học sinh của khối 6. 
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
2. Cách viết, các kí hiệu:
a,Cách viết:
A = {0,1,2,3} hoặc A= {1,2,0,3}...
B = {a,b,c} hoặc B = {a,c,b}....
b,Kí hiệu:
 1 ẻ A , đọc là 1 thuộc A 
 c ẽ A , đọc là c không thuộc A
c,Chú ý: SGK
A = {x ẻN / x < 4}
D = { x ẻN / x > 3}
M = {x ẻN / 2 < x < 10}
 A
 B 
.a.b
 .c
.1 .2 .3
 .0
?1 D = {0,1,2,3,4,5,6} 
 hoặc D = { x ẻN / x < 7}
 2 ẻ D ; 10 ẽ D
?2 M = {N,H,A,T,R,G}
D. Củng cố :
	- Người ta thường dùng gì để biểu thị tên tập hợp?
	- Có mấy cách viết một tập hợp? Nêu cách viết tập hợp?
	- Bài tập: 1,2,3,4 (Trang 6/ SGK)
E. Hướng dẫn về nhà:
	- Tìm các ví dụ trong thực tế về tập hợp; Học kĩ chú ý.
	- BTVN : Bài tập 5( Trang 6 / SGK)
 Và Bài tập 1 => 8 (Trang 3,4 / SBT)
 *Chuẩn bị: Đọc trước bài 2 " Tập hợp các số tự nhiên"
Ngày soạn:15/8 /2010
 Tiết 2: Tập hợp các số tự nhiên
I. Mục tiêu:
- HS biết về tập hợp các số tự nhiên,nắm được qui ước về thứ tự trong tập hợp STN,biết biểu diễn STN trên tia số.
- Biết phân biệt tập hợp N và N*; biết sử dụng các kí hiệu : ³ và Ê ; Biết viết số tự nhiên liền sau, STN liền trước của một số tự nhiên.
- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II. Chuẩn bị:
 -GV: Phấn màu, mô hình tia số, thước thẳng, bảng phụ.
 - HS:Ôn tập các kiến tức lớp 5 về tập hợp các số tự nhiên.
III. Các bước lên lớp:	 A. ổn định:
B. Kiểm tra:
	1, Nêu cách viết tập hợp? Cho ví dụ về 1 tập hợp? Làm Bài tập 7 (trang3 SBT).
	2,Viết tập hợp A các STN lớn hơn 0 và nhỏ hơn 6 bằng hai cách.
 Minh họa tập hợp A bằng hình vẽ.
C. Bài mới:
* Lấy ví dụ về các số tự nhiên?
=> GV giới thiệu tập hợp N.
- Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N?
- Các STN được biểu diễn trên tia số
(Trên tia gốc 0, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0 các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau... )
*GV đưa ra mô hình tia số, yêu cầu học sinh mô tả lại tia số.
- Mỗi STN được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn STN 1 được gọi là điểm 1
- Điểm biểu diễn STN a gọi là điểm a.
- Tập hợp các STN khác 0 được kí hiệu là N*
*BT củng cố: Điền vào ô vuông các kí hiệu ẻ ; ẽ cho đúng
 1 N ; 1/2 N ; 3 N
5 N ; 0 N* ; 0 N
*GV yêu cầu HS quan sát tia số
- So sánh 2 và 4?
-Nxét vị trí của điểm 2 và điểm 4 trên tia số?
=> GV giới thiệu tổng quát
*BT củng cố: Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của nó?
A = { x ẻN / 4 Ê x Ê 6}
 *GV giới thiệu tính chất bắc cầu:
- Tìm số liền sau của số 3?
- Số 3 có mấy số liền sau?
- Lấy 2 ví dụ về STN rổi chỉ ra số liền sau của hai số đó?
- Số liền trước của số 4 là số nào?
- Hai STN liên tiếp hơn kém nhau mấy đvị?
- Hãy tìm STN nhỏ nhất? Tìm STN lớn nhất?
- Tập hợp STN có bao nhiêu phần tử?
* Cho HS làm bài tập ? SGK.
1. Tập hợp N và N* 
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ;...... }
 0 1 2 3 4 
N* = {1; 2 ; 3; 4 ; 5 ;..... }
hoặc N* = { x ẻN / x ≠ 0}
1 ẻ N ; 1/2 ẽ N ; 3 ẻ N
 5 ẻ N ; 0 ẽ N* ; 0 ẻ N
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
ã Với a,b ẻ N, a a trên tia số (tia số nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b.
ã a Ê b nghĩa là a < b hoặc a = b
ã b ³ a nghĩa là b > a hoặc b = a
ã a < b ; b < c thì a < c
ã Mỗi STN có một số liền sau duy nhất
ã Hai STN liên tiếp hơn kém nhau 1 đ vị
ã Số 0 là STN nhỏ nhất
 Không có STN lớn nhất
ã Tập hợp STN có vô số phần tử
 ? 
 28 , 29 , 30
 99 , 100 , 101
D. Củng cố:
 -Nhắc lại tập hợp N và N*? Cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số?
 -Số tự nhiên liền trước, số tự nhiên liền sau?
 - Bài tập: 6,7,8 (Trang 7,8/ SGK)
E. Hướng dẫn về nhà
	- Học kĩ bài
 - BTVN : 9, 10 (Trang 8 SGK) +10 =>15 (Trang 4,5 /SBT)
 *Chuẩn bị: Đọc trước bài 3 " Ghi số tự nhiên "Ngày soạn:18/8/2010
 Tiết 3 : ghi số tự nhiên
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân.
- Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí
- Biết đọc và viết các số La Mã không quá 30
- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. Chuẩn bị: Bảng các số La mã từ 1 đến 30
III. Các bước lên lớp:	 A. ổn định:
B. Kiểm tra:
	1,Nêu viết tập hợp N, N*?	 Có số tự nhiên lớn nhất hay không?
 Có số tự nhiên nhỏ nhất hay không?
 	2, Làm Bài tập 11 (trang5 SBT) 
C. Bài mới:
* GV gọi HS lấy ví dụ về số tự nhiên ?
chỉ rõSTN đó có mấy chữ số? là những chữ số nào?
=> Với 10 chữ số ta có thể ghi được mọi số tự nhiên.
Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số?
*GV nêu chú ý trong phần a / SGK
- Cần phân biệt : Số chữ số
 số chục với chữ số hàng chục
 số trăm với chữ số hàng trăm...
- Hãy cho biết các chữ số của số...
 - Chữ số hàng chục
 - Chữ số hàng trăm
- Với 10 chữ số ta ghi được mọi STN theo nguyên tắc: 1 đơn vị của hàng trước gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau
- Mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau
- Tương tự, hãy biểu diễn các số sau:
 ab ; abc ; abcd
* Làm bài tập ? SGK
STN lớn nhất có 3 chữ số là 999
STN lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987
* GV giới thiệu Đồng hồ có ghi 12số La Mã từ 1đ 12( Cho HS đọc)
- Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V, X sẽ làm giảm giá trị mỗi chữ số đi 1 đơn vị. Viết bên phải sẽ làm tăng giá trị mỗi chữ số lên 1 đơn vị
- Hãy viết các số 8. 9 , 11, 12?
- Mỗi chữ số I, V, X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần.
- Có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau
- Hãy viết các số La Mã từ 1 đ 30
- Đọc các số la mã sau: XIV; XXVII; XXXIV ; MMX ; MCMXCIX.
1. Số và chữ số: 
 Số 8 có 1 chữ số
 Số 15 có 2 chữ số
 Số 372 có 3 chữ số
Chú ý : SGK
Số đã cho
2186
37658
20096
Số trăm
21
376
200
C/s hàng trăm
1
6
0
Số chục
218
3765
2009
C/s hàng chục
8
5
9
Các c/s
2,1,8,6
3,7,6,8,5
2,0,6,9
2. Hệ thập phân:
Ví dụ: 555 = 500 + 50 + 5
 = 5.100 + 5.10 + 5
 ab = a.10 + b
 abc = a.100 + b.10 + c
 abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d
3. Chú ý: SGK
Ví dụ:
 IV : 4 VI : 6
 VII : 7 VIII : 8
 IX : 9 XI : 11
 XII : 12
D. Củng cố :
	- Nhắc lại chú ý - SGK
	- Bài tập: 12,13,14(SGK)
E. Hướng dẫn về nhà:
	- Học kĩ bài + Đọc thêm " Có thể em chưa biết"
	- BTVN: BT còn lại (Trang10/SGK) + 16 => 23 (Trang 5,6 /SBT)
 - Hướng dẫn Bài 15 c, (SGK): Có 3 cách làm:
 IV = V - I ; VI - V = I ; V = VI - I
* Chuẩn bị : Đọc trước bài 4 " Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con"
Ngày soạn: 21/8/2010
Tiết 4 : số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu một tập hợp có thể có 1 hay nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
- Biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra 1 tập hợp có là tập con của một tập hợp hay không. Biết sử dụng đúng các kí hiệu è và ặ 
- Rèn luyện tính chính xác cho HS khi sử dụng các kí hiệu : ẻ và è
II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, bảng phụ.
 - HS: Ôn lại các kiến thức cũ có liên quan đến tập hợp.
III. Các bước lên lớp:	 A. ổn định: Kiểm tra sĩ số
B. Kiểm tra:
1, Chữa bài tập 19 (SBT). Viết số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng các chữ số.
2,Bài tập 21 (SBT). Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử?
C. Bài mới:
* GV:Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử?
- GV yêu cầu HS làm ?1 
 Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?
 D = {0}
 E = { bút, thước}
 H = { x ẻN / x ≤ 10}
- GV yêu cầu HS làm ?2
 Tìm STN x mà x + 5 = 2 
- Nếu gọi A là tập hợp các STN x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A có mấy phần tử?
- Vậy thế nào là tập hợp rỗng?
- Một tập hợp có thể có bao nhiêu p/tử?
*Cho HS làm bài tập 17 /SGK
- Hãy viết các tập hợp E, F?
- Nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F?
* GV giới thiệu tập hợp con
-Vậy khi nào ta gọi A là tập hợp con của tập hợp B?
*GV nêu cách đọc tập hợp
*Cho HS làm bài tập ?3 
- Cho 3 tập hợp:
M = {1;5} ; A = {1;3;5} ; B = {5;1;3}
Dùng kí hiệu è để thể hiện mối quan hệ giữa hai trong ba tập hợp trên?
Qua?3Nêu khái niệm hai tập hợp bằng nhau?=> Chú ý?
- Cho tập hợp A = {1;3;5} 
Hãy viết các tập hợp con của tập hợp A?
-Có nhận xét gì về số phần tử của A so với các tập con của nó?
1. Số phần tử của một tập hợp: 
A = {5} B = {x,y}
C = {1; 2 ; 3 ; 4;.......;99 ;100}
N = { ... 00.6 = 336000(đ)
Bài 166 (SGK / 65)
HKI: số hs giỏi = số hs còn lại = số hs cả lớp
HKII: số hs giỏi = số hs còn lại = số hs cả lớp. Phân số chỉ số HS đã tăng là:
 (số HS cả lớp)
 Số HS cả lớp là :
 8: (HS) 
 Số HS giỏi kỳ I của lớp là :
 45. (HS)
Bài 4
a/ T = 
b/ b = = = 72 km
Bài 5: So sánh phân số:
a/ 
b/ A = 
 B = 
Có 108 - 1 > 108 - 3 
 A < B
D. Củng cố - Luyện tập:
 GV cho HS nhắc lại những kiến thức sử dụng trong bài.
E. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà 
Ôn tập các câu hỏi trong “ Ôn tập chương III ” hai bảng tổng kết 
Ôn tập các dạng BT của chương, trọng tâm là các dạng BT ôn tập trong 2 tiết.
 Ngày soạn: 25/ 4/ 2011
 Tiết 106: Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu:
- Ôn tập một số ký hiệu tập hợp. Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 Số nguyên tố và hợp số. Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
- Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập.
II. Chuẩn bị:	GV: Bảng phụ, phấn màu, máy tính bỏ túi.
	HS: Đọc trước bài, làm bài tập đã cho, máy tính bỏ túi.
III.Các bước lên lớp:	A. ổn định: KT sĩ số lớp.
B. Kiểm tra: ( Xen kẽ trong lúc ôn tập)
C. Bài mới:
- Đọc các KH : ẻ ; ẽ ; ầ ; ẫ ; è ; ặ? Cho VD sử dụng các kí hiệu trên ?
- Yêu cầu HS làm bài 168 (SGK/66)?
* Yêu cầu học sinh phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9?
- Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? Cho ví dụ.
- Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2, 5, 3, 9? Cho ví dụ?
* Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Bài tập 1:
a/ 6*2 3 mà 9
b/ *53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9
c/ *7* chia hết cho 15
- Thế nào là số nguyên tố. Hợp số?
- Số nguyên tố và hợp số giống và khác nhau ở chỗ nào?
- ƯCLN của 2 hay hay nhiều số là gì?
- BCNN của hai hay nhiều số là gì?
- Điền các từ thích hợp vào chỗ trống trong bảng và so sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số?
* Yêu cầu học sinh làm 
bài tập 2:
- Tìm số tự nhiên x biết rằng:
a/ 70 x ; 84 x và x >8
b/ x 12; x 25 và 0 <x <500
Củng cố:
Các câu sau đúng hay sai:
a/ b/ 
c/ d/ 
e/ 2610 chia hết cho 2, 3, 5, 9.
f/ 342 18 
g/ UCLN(36, 60, 84) = 6
h/ BCNN(35, 15, 105) = 105
 I. Ôn tập về tập hợp: 
1. Đọc các kí hiệu ẻ ; ẽ ; ầ ; ẫ ; è ; ặ
Bài tập 168 (SGK / 66)
 ẽ Z; 0 ẻ N ; 3,275 ẽ N;
 N ầ Z = N ; N è Z
Bài 170 (SGK / 66)
 C L = ặ
II. Dấu hiệu chia hết: 
Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.
Bài tập 1:
a/ 642; 672
b/ 1530
c/ *7* 15 *7* 3 , 5 
 375, 675, 975, 270, 570, 870
III. Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung 
Cách tìm
ƯCLN
BCNN
PT các số ra thừa số nguyên tố
Chọn ra các thừa số nguyên tố
Chung
Chung và riêng
Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ.
Nhỏ nhất
Lớn nhất
 Bài tập 2:
a/ x ƯC (70,84) và x > 8 x = 14
b/ x BC (12,25,30) và 0 < x < 500 
 x = 300
Bài tập củng cố:
a/ Sai.
b/ Đúng.
c/ Sai.
d/ Đúng.
e/ Đúng
f/ Sai.
g/ Sai
h/ Đúng.
D. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà:
Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng, trừ, chia, luỹ thừa trong N, Z phân số, rút gọn, so sánh phân số.
 Làm các bài tập 169, 171, 172, 174 (SGK/66, 67).
Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4, 5 (SGK/66)
 Ngày soạn: 26/ 4/ 2011
 Tiết 107: ôn tập cuối năm 
I. Mục tiêu:
- Ôn tập các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số.
- Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số,so sánh phân số, ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
- Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lý.
- Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho HS.
II.Chuẩn bị:	GV: Bảng phụ, phấn màu, máy tính bỏ túi.
	HS: Đọc trước bài, làm bài tập đã cho, máy tính bỏ túi.
III. Các bước lên lớp:	A. ổn định:
B. Kiểm tra: (Kết hợp trong lúc ôn tập)
C. Bài mới:
- Muốn rút gọn một psố ta làm thế nào?
Bài tập 1: Rút gọn phân số sau:
a/ b/ 
c/ d/ 
- Kết quả đã là các psố tối giản chưa?
- Thế nào là phân số tối giản?
Bài 2: So sánh các phân số:
a/ b/ 
c/ d/ 
* Cho hs làm BT 174 (SGK / 67)
- So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân STN, số nguyên, phân số?
- Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có ứng dụng gì trong tính toán?
Bài 171 (SGK / 67)
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53
B = - 377- ( 98 - 277) 
C = - 1,7.2,3 + 1,7.(- 3,7) - 1,7.3
 - 0,17: 0,1
- Yêu cầu HS làm bài tập 169 (SGK / 66)
Điền vào chỗ trống:
a/ Với a, n N 
 an = a.a.a với ......
 Với a 0 thì a0 = .......
b/ Với a, m, n N 
 am.an = ......
 am : an = ..... với ......
- Yêu cầu học sinh làm bài 172 
Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6C thì còn dư 13 chiếc. Hỏi lớp 6C có bao nhiêu học sinh?
 I.Ôn tập rút gọn, so sánh phân số: 
Bài 1:
 a/ = b/ =
c/ = d/ =2
Bài 2: So sánh các phân số:
a/ và => 
b/ => 
c/ => 
d/ => 
Bài 174 (SGK / 67)
Tacó:; 
Vì : Hay A > B
II. Quy tắc và tính chất các phép toán. 
Bài 171 (SGK / 67)
 A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 
 = (27 + 53 ) +( 46 + 34) + 79
 = 80 + 80 + 79 = 239
 B = - 377- (98 - 277) = (- 377 + 277) - 98 
 = - 100- 98 = - 198 
 C =-1,7.2,3 +1,7.(-3,7) - 1,7.3 - 0,17: 0,1
 = - 1,7 (2,3 + 3,7 + 3 + 1) 
 = - 1,7 .10 = - 17
Bài 169 (SGK / 66)
a/ Với a, n N 
 an = a.a...a với n0
 Với a 0 thì a0 = 1 
b/ Với a, m, n N 
 am.an = am+n
 am : an = am-n với a 0 ; m n
Bài 172 (SGK / 67)
Gọi số HS lớp 6C là x (HS)
Số kẹo đã chia là :
60 – 13 = 47 (chiếc)
 x Ư(47) và x > 13 x = 47 
Vậy số HS của lớp 6C là 47 HS
D. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2’)
Ôn tập các phép tính phân số: quy tắc và các tính chất.
Bài tập về nhà: 173, 175, 176,177 (SGK/67) 
Tiết sau ôn tập tiếp về thực hiện dãy tính và tìm x.
Phòng giáo dục và đào tạo Ngày kiểm tra: 6/ 5/2011
 Thanh Oai	
Tiết 109 - 110: kiểm tra cuối năm (2 tiết)
I. Mục tiêu: 
- Kiểm tra kiến thức về tập hợp Z, và kỹ năng thực hiện các phép toán trên Z,trên phân số từ đó đánh giá được việc nắm bắt kiến thức của học sinh.
- Qua đó giáo viên kịp thời phát hiện những lỗ hổng kiến thức của học sinh để kịp thời bổ xung và cải tiến phương pháp giảng dạy cho phù hợp với đố tượng.
 - Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức , tính độc lập , khả năng tư duy của học sinh.
II. Chuẩn bị: Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học từ đầu kỳ II đến nay
III. Các bước lên lớp:	A. ổn định: KT sĩ số lớp
B. Kiểm tra:
C. Bài mới: 
 Đề bài:
I. Trắc nghiệm : (2điểm) Hãy ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất?
Câu 1: Phân số bằng phân số là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 2: Phân số nào là phân số tối giản:
A. 	B.	C. 	D. 
Câu 3: Ba phần tư của một giờ bằng:
A. 75 phút	B. 30 phút	C.45 phút	D. 0,75 phút
Câu 4: Số nào là bội của 6
A. 2	B. 3	C. - 1	D. -12
Câu 5: Kết quả so sánh hai phân số và là:
A. 	C = 	 D. ≥ 
Câu 6: Phân số nào là phân số thập phân:
A. 	B.	C. 	D. 
Câu 7: Hai góc bù nhau có tổng là:
A. 00	B. 600	C. 900	D.1800	
Câu 8: Nếu tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy thì:
A. Góc xOy 	+ Góc yOz = Góc xOz	B. Góc xOz 	+ Góc yOz = Góc xOy	
C. Góc xOz 	- Góc xOy = Góc yOz	D. Góc xOz = Góc zOy.	
II. Tự luận: (8 điểm)
Câu 9: (3điểm) Thực hiện phép tính:
	A = 36 + (- 83) + 564 - 17	B = 2,2. 
	C = 
Câu 10: (2điểm) Trong vườn trồng 84 cây gồm bốn loại: Cam, xoài, chanh và bưởi. Biết số cây cam chiếm số cây trong vườn, số cây xoài bằng số cây cam, số cây bưởi bằng số cây chanh.Tính số cây mỗi loại trong vườn?
Câu 11: (2,5 điểm) Trên 1 nửa mặt phẳng bờ có chứa chứa tia Ox vẽ các tia Oy, Om, On sao cho góc xOy = 500, góc xOm = 900, xOn = 1300.
a) Tính: Số đo yOm, số đo góc mOn và nêu nhận xét?
b) Vẽ Ot là tia phân giác của góc xOy rồi tính góc mOt?
Câu 12: ( 0,5 điểm)
	So sánh: 3125 và 493
Đáp án - Biểu điểm:
I. Trắc nghiệm : (2điểm) Mỗi câu đúng
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
D
C
D
A
A
D
B
II. Tự luận: (8 điểm)
Câu 9: (3điểm) Thực hiện phép tính
	A = (36 + 564) - (83 + 17) = 600 - 100 = 500	=> 1 đ
	B = 	=> 1 đ
	C = 	=> 1 đ
Câu 10: (2điểm) 
	Số cây cam	là: . 84 = 48 ( Cây)	=> 0,5 đ
	Số cây xoài là: .48 = 18 ( Cây)	=> 0,5 đ
	Tổng số cây bưởi và chanh là: 84- (48 + 18) =18 (Cây)	=> 0,25 đ
	Số cây bưởi bằng số cây chanh là: 18: 2 = 9 (Cây)	=> 0,5 đ
	Kết luận	=> 0,25 đ
Câu 11: (2,5 điểm) 
	Vẽ hình đúng hết câu a)	=> 0,5 đ
	a) Tính góc yOm = 400	=> 0,5 đ
	 mOn = 400	=> 0,5 đ
	 Nhận xét: Om là tia phân giác của góc nOy.	=> 0,25 đ
	b) Tính góc yOt =250	=> 0,25 đ
	 mOt = 650	=> 0,5 đ
Câu 12: ( 0,5 điểm)
	Biến đổi 3125 = 8131.3
	 493 = 6431
	=> 3125 > 493	=> 0,5 đ 
D. Củng cố :
Giáo viên thu bài kiểm tra, nhận xét giờ kiểm tra.
E. Hướng dẫn học bài:
Làm lại bài kiểm tra vào vở
*Chuẩn bị: Giờ sau trả bài kiểm tra cuối năm
 Ngày soạn: 08/ 5/2011
Tiết 111: Trả bài kiểm tra cuối năm 
 ( Phần số học )
I. Mục tiêu: 
 - Nhận xét ưu điểm và nhược điểm bài làm của học sinh 
 - Giáo viên nhấn mạnh những kiến thức học sinh đã nắm được và những kiến thức chưa nắm được của học sinh qua bài kiểm tra.
 - Giáo viên bổ xung những lỗ hổng kiến thức cho học sinh
II. Chuẩn bị: Học sinh làm lại bài kiểm tra cuối năm vào vở
III. Các bước lên lớp:	A. ổn định: KT sĩ số lớp
	B. Bài mới:
- Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời và giải thích cách làm của mình.
- Giáo viên gọi 3 học sinh lên làm Câu 9
Học sinh còn lại làm vào vở sau đó nhận xét và GV chữa.
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Ngoài ra bạn nào có cách làm khác nhanh hơn?
- Đọc đầu bài câu 10? Tóm tắt?
- Nêu cách làm?
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm, học sinh còn lại làm vào vở sau đó nhận xét và GV chữa.
- Muốn so sánh 2 lũy thừa ta làm như thế nào?
- Bài này ta nên đưa về cùng cơ số hay số mũ?
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm, học sinh còn lại làm vào vở( nháp) sau đó nhận xét và GV chữa.
I. Trắc nghiệm khách quan: ( 2đ)
( Mỗi câu đúng được 0,25đ)
 Câu 1: B 
 Câu 2: D
 Câu 3: C
 Câu 4: D
 Câu 5: A
 Câu 6: A
II. Bài tập tự luận: ( 8đ)
Câu 9: (3điểm) Thực hiện phép tính
A = (36 + 564) - (83 + 17) 
 = 600 - 100 = 500	
B = 
C = 
 Câu 10: (2điểm) 
Số cây cam	là: . 84 = 48 ( Cây)	
Số cây xoài là: .48 = 18 ( Cây)
Tổng số cây bưởi và chanh là:
 84- (48 + 18) =18 (Cây)	
Số cây bưởi bằng số cây chanh là: 
18: 2 = 9 (Cây)
Câu 12: 
	Biến đổi 3125 = 8131.3
	 493 = 6431
	=> 3125 > 493	
C. Củng cố - Luyện tập:
GV cho HS nhắc lại những kiến thức sử dụng trong bài.
D. Hướng dẫn học bài, làm bài tập về nhà:
- Làm lại các bài tập đã làm
*Chuẩn bị: Làm nốt bài kiểm tra cuối năm giờ sau cô chữa 
	 Ôn tập toán 6 theo đề cương ôn tập của cô giáo đã cho

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dai 6.doc