A. Mục tiêu:
- Học sinh biết được tập hợp các STN các quy ước về thứ tự trong N biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số. Nắm được điểm biểu diễn số (ở bên trái điểm biểu diễn số) trên tia số.
- Học sinh phân biệt được các tập hợp N, N*. Biết sử dụng các ký hiệu ; . Biết viết số TN liền sau, STN liền trước của 1 STN.
- Rèn luyện cho h/s tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
B. Các bước tiến hành:
I. Kiểm tra bài cũ:
1. Cho ví dụ về một tập hợp. Chữa bài tập 3.
Thêm: + Tìm phần tử A mà B (a)
+ Tìm phần tử vừa A vừa B (b)
2. Viết các tập hợp A các STN >3 và <10 bằng="" hai="" cách.="">10>
Cách 1: A = 4; 5; 6; 7; 8; 9
Cách 2: A = x N 3 < x=""><10>10>
II. Bài mới:
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
ở tiểu học ta đã biết các số 0,1,2 là các STN. 1. Tập hợp N và tập hợp N*
Tập hợp các STN được ký hiệu là N. Điền vào ô trống các ký hiệu ,
12 N
N
N = 0; 1; 2; 3; 4; 5
- Vẽ tia đối biểu diễn các số 0;1;2;3 trên tia đó - Điểm biểu diễn STN a trên tia số gọi là điểm a
-> Các điểm đó gọi lần lượt là 0;1;2;3
VD: điểm biểu diễn STN 1
- 1 HS biểu diễn điểm 4, điểm 5, điểm 6 trên tia số trên tia số gọi là điểm 1
- Nhấn mạnh: mỗi STN được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. - N* = 1; 2; 3; 4; .
hoặc
N* = x N x # 0
- Tập hợp STN # 0 được ký hiệu là N*. N* = 1; 2; 3 hoặc
N* = x N x # 0
T/h N* viết 2 cách 5 N*, 5 N
- Củng cố: Điền ký hiệu , vào ô trống cho đúng
0 N*; 0 N
Chương i ôn tập và tổ túc về số tự nhiên Tiết : Tập hợp phần tử của tập hợp A. Mục tiêu: - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp. Biết một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước. - Biết viết, một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán biết sử dụng ký hiệu thuộc, không thuộc. - Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những câu khác nhau để viết một tập hợp. B. Bài mới: Giáo viên Học sinh Ghi bảng - Cho biết các đồ vật có 1. Các VD: + Tập hợp các đồ vật - có trên bàn + Tập hợp các đồ vật có trong tủ lạnh + Trên bàn GV + Trong hộp bút + Trong cặp sách ->Tập hợp các đồ vật - HS tự cho VD về tập hợp - Quy ước viết và ký hiệu tập hợp 2. Cách viết các ký hiệu + Tên tập hợp được viết bằng chữ cái in hoa: A,B,C VD. Tập hợp A các só TN <4 A = 0; 1 ; 2 ; 3 hoặc B = 3 ; 0 ; 1; 2 - Viết tập hợp A các số tự nhiên < 4 : 0; 1; 2 3 là tập các phần tử của tập hợp A * Nhận xét cách viết các phần tử của tập hợp. - Viết các phần tử ẻ A theo ký hiệu, phần tử ẽ A theo ký hiệu. - Trong - Không theo thứ tự - Cách nhau bởi dấu ";" 1ẻ A, 2 ẻ A 4 ẽ A a. Ký hiệu : ẻ: đọc là "thuộc" để chỉ các phần tử thuộc tập hợp ẽ: đọc là "không thuộc" để chỉ các phần tử không thuộc tập hợp -Viết tập hợp B các chữ cái a, b,c VD: 1ẻA đọc là - 1 thuộc A - Điền vào ô trông (số hoặc ký hiệu thích hợp 3 A, 7 A ẻ A, a B 1 là phần tử cuả A 5 ẽ A đọc là - Nếu các phần tử của tập hợp không là số thì viết cách nhau bởi dấu ? 1 B, ẽ B - 5 không thuộc A - 5 không là phần tử của A B = a ; b ; c - Cách khác để viết tập hợp A các TSN <4 là: * Chý ý: SGK (tr5) A = x ẻ Nẵ x <4 -> Có mấy cách viết 1 t/h b. Cách viết: SGK (tr5) - Tập hợp còn được minh hoạ bởi một vòng kín trong đó mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bằng một dấu chấm trong vòng kín đó gọi là sơ đồ ven ? 1:D = 0;1;2;3;4;5;6 .1.2 * Minh hoạ tập hợp bằng sơ đồ Ven A .1.2 .0.3 .0.3 .7 .a B .b.c .a .d C. Củng cố: ?1, ?2 tr6 D= x ẻNẵx <7 2 ẻ D; 10 ẽD ? 2: S = N,H,A,T,R,G B.Tập 1,2 tr6: Thêm câu hỏi "Minh hoạ bằng sơ đồ ven:" BT1:A = 9,10,11,12,13 A = x ẻNẵ9 <x <14 12 ẻA; 16 ẽ A - Lưu ý h/s các phần tử cảu tập hợp không nhất thiết phải cùng loại VD: C = 1 ; a .9.10 .11.12 . .13 .T.H .O.N .A.C A BT2: S = T,O,A,N,H,C S D. Bài tập về nhà: 3; 4; 5 SGK tr6 A: 6, 7, 8, SBT (tr3, 4), 9, 10 (tr 5, 6) CBNC Đọc trước bài: Tập hợp các số tự nhiên Tiết : Tập hợp các số tự nhiên A. Mục tiêu: - Học sinh biết được tập hợp các STN các quy ước về thứ tự trong N biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số. Nắm được điểm biểu diễn số (ở bên trái điểm biểu diễn số) trên tia số. - Học sinh phân biệt được các tập hợp N, N*. Biết sử dụng các ký hiệu Ê ; ³. Biết viết số TN liền sau, STN liền trước của 1 STN. - Rèn luyện cho h/s tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. B. Các bước tiến hành: I. Kiểm tra bài cũ: 1. Cho ví dụ về một tập hợp. Chữa bài tập 3. Thêm: + Tìm phần tử ẻ A mà ẽ B (a) + Tìm phần tử vừa ẻ A vừa ẻ B (b) 2. Viết các tập hợp A các STN >3 và <10 bằng hai cách. Cách 1: A = 4; 5; 6; 7; 8; 9 Cách 2: A = x ẻ N ẵ3 < x <10 II. Bài mới: Giáo viên Học sinh Ghi bảng ở tiểu học ta đã biết các số 0,1,2 là các STN. 0 1 2 3 4 5 1. Tập hợp N và tập hợp N* Tập hợp các STN được ký hiệu là N. Điền vào ô trống các ký hiệu ẻ, ẽ 12 ẻ N ẽ N N = 0; 1; 2; 3; 4; 5 - Vẽ tia đối biểu diễn các số 0;1;2;3 trên tia đó - Điểm biểu diễn STN a trên tia số gọi là điểm a -> Các điểm đó gọi lần lượt là 0;1;2;3 VD: điểm biểu diễn STN 1 - 1 HS biểu diễn điểm 4, điểm 5, điểm 6 trên tia số trên tia số gọi là điểm 1 - Nhấn mạnh: mỗi STN được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. - N* = 1; 2; 3; 4; . hoặc N* = x ẻ Nẵ x # 0 - Tập hợp STN # 0 được ký hiệu là N*. N* = 1; 2; 3 hoặc N* = x ẻ Nẵ x # 0 T/h N* viết 2 cách 5 ẻ N*, 5 ẻ N - Củng cố: Điền ký hiệu ẻ, ẽ vào ô trống cho đúng 0 ẻ N*; 0 ẻ N - HS đọc mục a SGK tr 7 - GV chỉ trên tia số ở phần (1) điểm biểu diễn số (ở bên trái điểm biểu diễn số) Điền dấu >, < vào ô 3 < 9 15 > 7 2. Thứ tự từng t/h STN a. a,b ẻ N, a # b nếu a nhỏ hơn b ta viết a<b hoặc: Trong tia số điểm Nếu số a <b hoặc a = b ta viết a Ê b hoặc b ³ a biểu diễn số a ở bên trái điểm biểu diễn số b Viết t/h A các STN hoặc = 6, nhỏ hơn hoặc = 8 bằng 2 cách - HS đọc mục b,c trong SGK A = 6; 7; 8 A = x ẻNẵ6 Ê x Ê 8 + Nếu a viết a Ê b hoặc b ³ a => a < c b. Nếu a<b b <c Tìm số liền trước, sau của 15 Số liền trước của 15 là 14 Số liền sau của 15 và 16 c. 2 STN liên tiếp hơn kém nhau. - Tìm số liền trước, sau của a ?(aẻN*) Số liền trước của a là a - 1 Số liền sau của a là a + 1 d. Số 0 là STN min, không có STN max - Giải bt6 (SGK tr7,8) làm? SGK (tr7) e. N có vô số phần tử - Tìm STN nhỏ nhất, lớn nhất ? Vì sao không có STN max - Vì bất cứ 1 STN nào cũng có 1 STN liền sau lớn hơn nó. - HS đọc mục d, e (SGK tr7) - Giải btập 7 SGK tr 8. BT 7 SGK (tr 8) a.A={13;14;15} BT 13 SBT (tr 5) b. B = {1; 2; 3; 4} BT 14 SBT (tr 5) c. C = {13; 14; 15} Nhấn mạnh: Mỗi STN đều biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số, >< không đúng. A = {0} Các STN không vượt quá (Ê)n là: 0; 1; 2; n => gồm n + 1 n II. Bài tập về nhà : 8; 9; 10 (SGK tr8) 15 (SBT tr5) 18, 20 (NCCB) tr10 -> 12 - Đọc trước bài: Ghi số tự nhiên. Tiết : Ghi số tự nhiên A. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. - HS biết đọc và viết các số La Mã Ê 30 - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. B. Các bước tính hành: I. Kiểm tra bài cũ: Viết 1. Tập hợp N và N* chữa BT 8 SGK tr8 - Thêm: + Viết tập hợp A các STN x mà x ẻN* (A = 0 ) 2. Viết tập hợp B các STN không vượt quá 6 bằng 2 cách. Biểu diễn các phần tử của B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm B trên tia số. - Có STN max, min không ? - Chữa bài tập 15 SBT (tr5) II. Bài mới: Giáo viên Học sinh Ghi bảng - HS cho VD về 1 vài STN - 10 c/s: 0; 1; . 9 1. Số và chữ số -> để ghi STN người ta dùng bao nhiêu c/số Với mười c/s: 0; 1 9 ta ghi được mọi STN * Giá trị của c/s trong một số thay đổi theo vị trí như thế nào. - Mỗi c/s trong 1 số ở vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau. Một STN có thể có một, hai hay nhiều c/s VD: 7; 15; 144; 2003 * HS đọc chú ý SGK tr9 (Nhấn mạnh: số khác c/s, số chục khác c/s hàng chục, số trăm khác chữ số hàng trăm) * BT 11 b (tr10) Số Số c/s Số c/s đã hàng chục hàng cho trăm trăm chục 1425 14 4 142 2 2307 23 3 230 0 Chú ý: SGK (tr 9) 2. Hệ thập phân Trong hệ thập phân: + 10 đơn vị ở một hàng làm thành 1 đơn vị ở hàng trước nó. *Trong hệ thập phân giá trị mỗi c/số trong 1 số ẻ? - Viết các số 222, ab, abc thành tổng các hàng đơn vị ẻ: - Bản thân c/s đó - Vị trí của nó + Giá trị mỗi chữ số trong 1 số ẻ: - Bản thân c/s đó - Vị trí của nó 2. Viết STN max có 3 c/s Viết STN max có 3 c/s # nhau 999 987 abc = a . 100 + b.10 +c (a #0) -Cho HS đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ 3. Cách ghi số Lã Mã Chữ số I, V, X -GV giới thiệu 3 c/s I, V, X và 2 c/s đặc biệt IV, IX Giá trị tương ứng trong hệ thập phân: 1, 5, 10 - Mỗi số La Mã có giá trị bằng tổng các c/s của nó (ngoài IV, IX) Số đặc biệt: IV: có giá trị là 4 IX: có giá trị là 9 - C/s la mã có giá trị ẽ vào vị trí của nó trong số la mã -Giá trị của một số la mã là tổng các thành phần của nó. VD: XVIII = 10+5+1+1=18 - Đọc số la mã: XIV, XXVII, XXIX 14 27, 29 XXIV =10+10+4=24 Học thuộc 10 số la mã - Viết các số sau bằng số la mã: 16, 28, 26 16: XVI, XXVIII, XXVI SGK (tr 10) -Nếu thêm vào trái mỗi số la mã từ 1->10 BT: 12, 13a BT: 12: A= 2; 0 13a: 1000 + Một c/s người ta được số lã mã từ 11 + 2 c/s người ta được số la mã từ 21 III. Bài tập về nhà: 13b, 14 A: 23, 24, 25, 28 SBT 19, 21, NCCB tr 11, 12 HD: Bài 24 trên 3000 Bài 28 a. IV, VII, VI, VIII b. II, X, V Đọc trước bài: Số phần tử của một tập hợp, Tập hợp con Tiết : Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con A. Mục đích: - HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử. Có thể có nhiều phần tử hoặc không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau. - Biết tìm số phần tử của một tập hợp. Biết kiểm tra 1 t/h là t/h con hoặc không là t/h con của một t/h cho trước, biết viết một vài t/h con của một t/h cho trước, biết sử dụng đúng ký hiệu è , ẫ, f. - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu ẻ, è. Chú ý: không ra loại bài tập tìm tất cả các t/h con của một t/h. B. Các bước tiến hành: I. Kiểm tra bài cũ: 1. Chữa bài 14 SGK (tr 10): 102, 120, 201, 210 - Viết giá trị của các abcd trong hệ thập phân - Viết STN min có 4 chữ số khác nhau: 1023 2. Chữa bài tập 15 SGK (tr 10) - C IV = V - I; VI - V = I, VI - V = I - Bài 18 (NCCB) tr 10 với 5 chữ số: 0; 1; 2 ; 3; 4; 9 . Viết STN max có 5 chữ số khác nhau từ đó các c/s đó 94310 max có 5 chữ số khác nhau từ đó các c/s đó 10349 II. Bài mới: Giáo viên Học sinh Ghi bảng - Nêu các VD như trong SGK, h/s tìm số lượng các phần tử của mỗi t/h -> Kết luận A: có 1 phần tử B: có 2 phần tử C: có 100 phần tử N: có vô số phần tử 1 Số phần tử của 1t/h VD: t = 5 B = x; y C = 1; 2; 3 ..; 100 N = 0; 1; ?1 t/h sau có ? phần tử -> 1 t/h có thể có 1, 2 Chú ý: SGK ( tr 12) D = 0 ; E = thước, bút nhiều hoặc vô số phần tử VD: t/h A có STN x mà H = x ẻ Nẵx Ê 10 x +5=2 là t/h rỗng ? 2 Tìm STN x mà x+5 = 2 D có một phần tử; E có 2 phần tử; H có 11 ptử Ký hiệu t/h rỗng f * Kết luận: SGK tr12 - Nếu gọi A là t/h các STN x mà x +5=2 thì A là t/h không có phần tử nào. Ta gọi A là t/h rỗng Không có STN nào mà x + 5 = 2 BT 17 (tr 13) a.21 phần tử b . B = f - Cho 2 t/h: E = x; y F = x; y; c; d 2. Tập hợp con: VD: Cho 2 tập hợp + Nhận xét phần tử của tập hợp E có gì đặc biệt với phần tử của t/h F? Ta nói E là t/h con của F. Đều ẻ F E = x; y .e .x .y .d F = x; y; c; d E + Minh hoạ bằng h.vẽ -T/h các HS nữ của 1 lớp là t/h con của t/h h/s lớp đó Nhận xét: mọi phần tử của E ẻ F +> gọi E là t/h con của F. ? 3? Cho 3 t/h M è A M è B KL: SGK (tr 13) M = ... 5 để giải thích. tiết : luyện tập a. mục tiêu: - HS được củng cố thêm về k/n SNT, hợp số. - Biết nhận ra một số là NT, HS dễ dàng. - Biết trình bày một số dạng toán về SNT, HS. b. các bước tiến hành: I. Kiểm tra bài cũ: trong giờ II. Bài mới 1. Chữa về nhà - h/s chữa miệng bài 117; 119 SGK tr47 - 1 h/s lên bảng chữa bài 1 hs lên bảng chữa bài 118 SGK tr47. a, b nhận xét mỗi SH của tổng, hiệu số nào? c n/x mỗi SH của tổng là chẵn hay lẻ? d. Nx chữ số tận cùng của tổng? Lớp A: chữa bài 115 SBT (tr21) * Chữa bài 118 SGKtr47 như trang trước. * H/s ghi chú ý: để biết một tổng (hiệu) có là SNT hay HS có thể dựa vào: + Dấu hiệu 2;3;5;7 + T/c chia hết của 1 tổng (hiệu). + Số chẵn, số lẻ. + Chữ số tận cùng. + Chữa bài 154 SBTtr21. => để nhận biết 1 tổng hiệu có là SNT, HS là làm ntn? * Dựa vào dấu hiệu t/c của 1 tổng, hiệu số chẵn, lẻ; chữ số tận cùng. 2. Bài tập tại lớp: * Bài 120 SGK tr47 ẻú *ẻ ẻú*ẻ * Bài 121 SGKtr47 k=0=> 3k=0 không là SNT k=1=>3k=3ẻ k³2=> 3k có nhiều hơn 2 ước=> là HS. Vậy k=1 thì 3kẻ - Những SNT có bình phương<29;67;49;127;173;253? 2;3;5 2;3;5;7 2;3;5;7;11 2;3;5;7;11;13 2;3;5;7;11;13 k³2=>3k có nhiều hơn 2 ước => là HS Vậy k=1 thì 3kẻ Bài 123 SGKtr48 HS điền như bên. III. Bài về nhà: 121b; 122 (SGKtr47). Đọc bài: Ptích một số và TSNT. A: 158 SBT tr21 116; 118; 120 (CBNC tr46). Hướng dẫn: Bài 158 tr21: Đúng vì theo thứ tự nó 2;3;4;;101 Bài 116 ( CBNC tr46) A = ẻ ú aẻ Bài 188: áp dụng qui tắc nhận biết STN a là SNT có : 101; 103; 107; 109; 113; 127; 131; 137; 139; 149. Bài 120: a) =3 => +10=13, + 14 = 17ẻ b) =3 => +6=9 là HS => sai = 5 => + 2 = 7 + 6 = 11 => ẻ => đúng + 8 = 13 + 14 = 19 >5 => chia cho 5 có số dư là 1;2;3;4 - Nếu = 5k+1 thì + 14 là HS - Nếu = 5k+2 thì + 8 = 5k+105 là HS - Nếu = 5k+3 thì + 2 = 5k+5 5 là HS - Nếu = 5k+4 thì + 6 = 5k+10 5 là HS. => = 5 là SNT thoả mãn đề bài. tiết : phân tích một số ra thừa số nguyên tố a. mục tiêu: - H/s hiểu thế nào là phân tích một số ra TSNT. - Biết phân tích một số ra TSNT trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. - Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra TSNT. Biết vận dụng linh hoạt khi phân tích 1 số ra TSNT. * Lưu ý: Có nhiều cách phân tích một số ra TSNT. + Sử dụng sơ đồ cây có tính trực quan. + Phân tích theo cột dọc có tính thuật toán. + Sử dụng các kiến thức về phép nhân và phép nâng lên luỹ thừa. - Chỉ cần cho h/s bước đầu làm quen việc tìm ước của một số bằng phân tích số đó ra TSNT, không đi quá sâu vào nội dung này. - Một số nguyên tố phân tích ra TSNT được viết là chính nó. * Đặt vấn đề: Làm thế nào để viết 1 số dưới dạng tích các SNT? ta học bài: b. các bước tiến hành: I. Kiểm tra bài cũ: trong giờ II. Bài mới: 1. Phân tích 1 số ra TSNT là gì? 6 50 3 100 2 3 2 25 2 50 5 5 10 5 2 5 - Số 300 có thể viết dưới dạng 1 tích của 2 thừa số lớn hơn 1 không? - Mỗi TS trên có thể viết dưới dạng 1 tích của 2 TS>1 không? - Nhận xét các thừa số không thể viết tiếp được nữa là loại số gì? => Vậy số 300 đã được phân tích ra TSNT => thế nào là phân tích 1 số ra TSNT. Có chẳng hạn 300 300 - SNT - HS phát biểu. a. VD: Viết số 300 dưới dạng 1 tích của nhiều TS>1, với mỗi TS lại làm như vậy (nếu có thể). - Ghi như SGK: H23->2 300=6.50=2.3.2.25 =2.3.2.5.5 300=100.3=10.10.3 =2.5.2.5.3 300=100.3=4.25.3 =2.2.5.5.3 Các số 2;3;5 là SNT=> 300 đã đc phân tích ra TSNT. b. Thế nào là phân tích 1 số ra TSNT: SGK (tr49) - HS đọc chú ý cách phân tích số 300 như trên gọi là phân tích theo "sơ đồ cây". - HD h/s phân tích theo cột dọc. - HD h/s viết gọn kết quả bằng lũy thừa theo thứ tự các ước từ nhỏ -> lớn. => nên lần lượt xét tính chia hết cho các SNT tăng. - Nên vận dụng dấu hiệu 2;3;5;7 - Qua nhiều cách phân tích nhận xét kết quả? ? gọi h/s lên bảng. Chỉ cho 1 kết quả. 420 2 210 2 105 3-> 420=22.3.5.7 35 5 7 7 60 2 84 2 30 2 42 2 15 3 21 3 5 5 7 7 1 1 60=22.3.5 84=22.3.7 c. Chú ý: SGK (tr49) 2. Cách phân tích 1 số ra TSNT: a. Phân tích số 300 ra TSNT theo cột dọc. 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 => 300=2.2.3.5.5 =22.3.52 b. Nhận xét SGK tr50 225 3 1800 2 75 3 900 2 25 5 450 2 5 5 225 3 1 75 3 25 5 5 5 1 225=32.52; 1800=23.32.52 SNT3;5; SNT:2;3;5 III. Bài về nhà: 125c; d; 126; 127d (SGK tr50) 128 A: 167, 168 (SBT tr22); HTL công thức xác định số ước của 1 số tr51. HD: HTL bài 167: số hoàn chỉnh là số bằng tổng các ước của nó. Bài 168: gọi số chia là b; thương là q=> (không kể chính nó). 86=bq+9 (b>9) => bq=86-9=77=7.11=11.7=> bẻ; qẻ (có thể lập bảng giá trị). Lớp A: HTL tiết : luyện tập a. mục tiêu: - Củng cố kỹ năng 1 số >1 ra TSNT - Ôn các khái niệm bội và ước, số hoàn toàn (hoàn chỉnh. - Hiểu cách tìm ước số của 1 số. b. các bước tiến hành: I. Kiểm tra bài cũ: trong giờ II. Bài mới: - 1 h/s chữa miệng bài 126. - 2 h/s chữa bài 127cd; 128. c) 1050 2 525 3 35 5 7 7 1 1050=2.3.52.7 các STN:2;3;5;7 1. Chữa bài về nhà: Bài 127 cd (SGKtr50) 3060 2 1530 2 765 3 255 5 51 3 17 17 1 1530=22.32.5.17 - Giải thích? Bài 128 tr50 SGK số: 4;8;11;20 có ước của a. Bài 168 (SBT tr22) Chữa ở trang trước. các STN 2;3;5;17 Bài 129 (SG tr50) 2. Ltập tại lớp - Những số ntn là ước của a, b, c? * GV hướng dẫn cách viết tắt tất cả các ước của a=65 như sau: + Tìm đồng thời 2 ước của 65: nếu ab=65 => a,b là ước của 65 a) Tập hợp các ước của a. b) Tập hợp các ước của b. c) Tập hợp các ước của c. = = = + Ước của 65 gồm: 1 và 65; 5 và 13 + Viết 1;5;13;65 * Hoặc hướng dẫn h/s xđ số lượng ước của 1 số theo công thức trong SGK tr51 a) a=5.13=> số ước của a=2.2=4 ước ẻ b) b=25-> số ước của b=6 ước ẻ c) c=32.7=> số ước của c=3.2=6 ước ẻ Bài 131 SGK tr50 - P.tích 42 thành tích của 2 số. a) 42=1.42=2.21=3.14 =6.7. Vậy 2 số phải tìm là 1 và 42; 2 và 21, 3 và 14; 6 và 7. b) 3=1.30=5.6=3.10 Vậy a 1 3 5 b 30 10 6 - Ptích A thành TSNT => áp dụng công thức xác định số ước của 1 số => ? Thêm: 1) A=75.3n và A có 9 ước b) A=52.3n+1 và A có 6 ước => tìm A. Giải - Đây là dạng toán tính ngược của bài toán tìm số ước của 1 số. - GV giải thích công thức: VD: 63=32.7=A.B => A có 3 cách chọn là 30, 31, 32 B có 2 cách chọn 70, 71=> 63 có 3.2=6 ước. - Muốn tìm a => tìm? a) A=3.52.3n=3n+1.52 Theo CT xđ số ước của 1 số ta có: (n+1+1)(2+1) =(n+2).3=9=>n+2 =9:3=3 => n=1=>A=75.3=225 b) Theo CT xđ số ước của 1 số ta có: (2+1)(n+1+1) =3(n+2)=6=>n+2=6:3 =2=> n=0 => A=52.3=25.3=75 2. Tìm số a biết 611a và 20<a<100 Giải: + Ptích 611 ra TSNT 611=13.47 + Tìm ước (611)= + Theo Đn=>a=47 III. Bài về nhà: 130;132;133 SGK tr50, 51, 121, 117 CBNC tr46. Đọc: Ước chung và bội chung. Thêm: 1. a) Tích của HSTN liên tiếp là 120. Tìm 4 số đó (Đ/s: 2;3;4;5) b) Tìm 4 số lẻ liên tiếp có tích là 945 (Đ/S: 3;5;7;9) 2. Cho A=75.30n và A có 1030200 ước. Tìm A. Giải: A=3.52(2n.3n.5n) =2n.3n+1.5n+2 => (n+1)(n+1+1)(n+2+1)=1030200 => (n+1)(n+2)(n+3)=1030200 Vì 1030200=23.3.52.17.101=(22.52)(2.3.17).101=100.101.102 => n+1=100=>n=99 => A =75.3099 Hướng dẫn: Bài 121: * Xét số A = 11111=1100+11=11.102+11=11(102+1) = 11.101=> A có 2 ước là SNT (tmđb) * Xét A = (1 A=111.a=a.11.101 Có nhiều hơn 2 ước không tmđb. Vậy A = 1111 Bài 117: A = 111.2.111=111 000 + 111 n c/s 1 n c/s 1 n+1 c/s n c/s n+1 c/s = 111.10n+111 = 11.1(10n+1) n+1 c/s n+1 c/s Có nhiều hơn 2 ước số => là hợp số ước n ẻN (đpcm) TIếT : ƯớC CHUNG Và BộI CHUNG A. MụC TIÊU: - Hs nắm được đn Ưc,Bc, hiểu k/n giao của 2 tập hợp. - Biết tìm Ưc, Bc của 2 hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước các bội rồi tìm các phần tử chung của 2 tập hợp. Biết sử dụng ký hiệu giao của 2 tập hợp. - Biết tìm Ưc và Bc trong một số bài toán đơn giản. * Lưu ý: - Khái niệm Ưc, Bc được giới thiệu bằng 3 cách, chỉ chọn số nhỏ. - Về đn giao 2 tập hợp chỉ cần h/s hiểu. b. các bước tiến hành: I. Kiểm tra bài cũ: 1. Chữa bài 132 SGK tr50 * Nêu đn ước và bội của một số? số 3 có là Ư của 4 và 6 không? vì sao? 2. Chữa bài 133 SGK tr51. * Đặt vấn đề: những số nào vừa là ước của 4, vừa là ước của 6?=> II. Bài mới: Ta chỉ xét Ưc và Bc của các số khác 0. Giáo viên Học sinh Ghi bảng - Viết tập hợp các ước của 4? Ư(6)? số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 => đấy là Ư của 4 và 6. 1. Ước chung: a. VD: Ư(4)= 1; 2; 4 Ư(6)= 1; 2; 3; 6 Ưc (4,6) = 1; 2 - Giới thiệu ký hiệu nhấn mạnh:xẻƯc (4,6) nếu a : x; b : x b. Kết luận: SGK tr51 - Tổng quát: xẻƯc (a,b) nếu a:x b : x ?1. Cách tìm Ưc của 3 số a,b,c cũng tương tự 8ẻƯc (16; 40) - A 8ẻƯc (32; 28) - S xẻƯc (a,b,c) nếu a : x b : x c : x - Nêu VD trong SGK 2. Bội chung - Tìm tập hợp B(4)? B(6) a. VD: => Kết luận? Tổng quát? B(4) = 0;4;8;13;16;20 - Giới thiệu ký hiệu Bc (a,b) B(6) = 0;6;12;18;24 - Nhấn mạnh: xẻBc (a,b) nếu x:a; x : b ? 2 => Bc(4,6) = 12; 24 b. Kết luận SGK tr 52 Tổng quát: xẻBc(a,b) nếu x : a; x: b 6ẻBc(3; 1) Tương tự ta có: 6ẻBc(3; 2) xẻBc (a, b, c) nếu x : a 6ẻBc(3; 3) x : b, x : c 6ẻBc(3; 6) - Giới thiệu Bc (a, b, c) 3. Chú ý: - Học sinh quan sát 3 tập hợp Ư(4), Ư(6) và Ưc(4;6) => Ưc(4;6) tạo bởi các phần tử nào của Ư(4) và Ư(6)? Các phần tử chung của Ư(4) và Ư(6) Giao của 2 tập hợp SGK (tr52) Minh hoạ bằng sơ đồ ven .3 .1 Ư(4) Ư(6) .6 .2 .4 Ưc (4;6) - Giới thiệu giao của 2 tập hợp Ư(4) và Ư(6), ký hiệu ầ - Minh hoạ bằng hình Ký hiệu: Giao của 2 tập hợp A và B là A ầB Củng cố : a VD: Ư(4) ầB(6) = Ưc (4,6) Điền tên một tập hợp thích hợp vào ô vuông Bc(4) ầB(6) =BC (4; 6) A = 3; 4; 6 B(4) ầ B(6) = Bc(4; 6) B = 4; 6 Làm các VD trong SGK =>A ầ B = 4; 6 X = a; b Y = c => X ầ Y = f B .C .4 .3 A .a .b .c B - Bài tập 135 SGK (tr53) a) Ư(6) = Ư(9) = Ưc(6;9)= b) Ư(7)= Ư(8)= => Ưc(7;8)= c) Ư(4)= Ưc(4;6;8)= a 6 và a8 => aẻBc(6;8) 100x và 40x=> xẻƯc (100;4) m3 và m5, m7 => mẻBc(3;5;7) III. Bài về nhà: 134; 136 SGK tr53 A: 171; 172; 173 SBT tr23 139 (CBNC tr58) Hướng dẫn 139: Gọi C là tập hợp những người của tổ không thích bóng đá. Nếu BầC có 2 phần tử thì A ầ B có 6 phần tử (ít nhất). Nếu B ầ C = f thì A ầ B có 8 phần tử (nhiều nhất).
Tài liệu đính kèm: