I) Mục tiêu:
- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
II) Chuẩn bị:
- Kế hoạch dạy học, SGK, SGV.
III) Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp:
6A:
6C:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Nêu quy tắc chuyển vế.
Tính: tìm số nguyên x, biết:
2 – x = 17 – (- 5)
HS: trả lời . Thực hiện.
2 – x = 17 – (- 5)
2 – x = 17 + 5
2 – x = 22
2 – 22 = x
x = -20
GV: Nhận xét, đánh giá, cho điểm
3. Nội dung bài mới:
Phương pháp Nội dung
GV:
GV:
HS:
GV:
GV:
HS:
HS:
GV:
- Yêu cầu HS làm ?1
- Thực hiện:
- Nhận xét:
- Thực hiện:
- Thực hiện:
- Nhận xét: 1. Tích của hai số nguyên khác dấu:
?1: Hoàn thành phép tính:
(-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3)
= - 12
?2: Theo cách trên, hãy tính:
(-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5)
= - 15
2 . (-6) = (-6) + (-6)
= - 12
Phương pháp Nội dung
GV:
HS:
GV:
GV:
HS:
GV:
GV:
GV:
GV:
GV:
GV:
HS:
HS:
GV:
GV:
HS:
HS:
GV:
- Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu?
- Trả lời:
+ Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối.
+ Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “-“ ( luôn là một số âm).
- Nhận xét:
-
- Yêu cầu HS đọc quy tắc.
- Đọc quy tắc.
- Yêu cầu HS học thuộc quy tắc.
- Trình bày ví dụ và giải thích lời giải.
- Thực ra, người ta thường giải bài toán này bằng cách tính tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt, nghĩa là:
40 . 20 000 – 10 .10 000 = 700 000 ( đồng).
- Yêu cầu HS thực hiện.
- thực hiện.
- thực hiện
- Nhận xét:
- Thực hiện:
- Thực hiện:
- Nhận xét: ?3: SGK
- Nhận xét:
+ Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối.
+ Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “-“ ( luôn là một số âm).
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:
- Quy tắc: SGK - 88
- Chú ý: SGK – 89
- Ví dụ: SGK
Giải: Khi một sản phẩm sai quy cách bị trừ 10 000 đồng, nghĩa là được thêm -10 000 đồng. Vì vậy, lương của công nhân A tháng vừa qua là:
40 . 20 000 + 10 . (- 10 000)
= 700 000 (đông)
?4: Tính
a) 5 . (-14) = -( . ) = - 70
b) (-25) . 12 = -( . ) = -300
Bài 73: ( SGK – 89)
a) (-5) . 6 = -( . ) = -30
b) 9 . (-3) = - ( . ) = -27
c) (-10) . 11 = -( . ) = -110
d) 150 . (-4) = - ( . ) = -600
Ngày soạn:25.12.2009 Ngày giảng: Tiết 59: quy tắc chuyển vế Mục tiêu: Hiểu và vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại: Nếu a = b thì b = a Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau. III) Hoạt động dạy học: ổn định tổ chức lớp: 6A: 6C: Kiểm tra bài cũ: GV: Viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên: HS: a + b = b + a GV: ở đây ta dùng dấu = để chỉ hai biểu thức a + b và b + a bằng nhau và khi đó ta viết :” a + b = b + a”, ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, vế phải là phần ở bên phải, vế trái là phần ở bên trái dấu “=” Nội dung bài mới: Phương pháp Nội dung GV GV HS: GV: Gv: GV: - Hình 50- SGK có thể rút ra nhận xét gì? -Trả lời: -Nhận xét: Khi cần thăng bằng, nếu đồng thời ta cho thêm 2 vật hay 2 lượng như nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. Ngược lại: Nếu đồng thời ta lấy bớt từ hai đĩa cân 2 vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng. - Tương tự như “cân đĩa”, đẳng thức cũng có hai tính chất: 1. Tính chất của đẳng thức: ?1: SGK - Tính chất của đẳng thức: Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì b = a Phương pháp Nội dung GV: GV: GV: GV: GV: GV: HS: GV: HS: GV: GV: GV: HS: GV: GV: - Giới thiệu tính chất 3: Nếu a = b thì b = a -t/c 3 luôn được vận dụng khi giải các bài toán: tìm x, biến đổi biểu thức, giải phương trình sau này. - Thêm 2 vào cả hai vế để vế trái chỉ còn x ( theo tính chất tổng của hai số đối bằng 0 và x + 0 = x). - Thực hiện: - Nhận xét: - Qua 2 VD em có nhận xét gì về các đẳng thức có gạch dưới? -( có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của đẳng thức?) x – 2 = -3 , ta được x = -3 + 2 hoặc: x + 4 = -2, ta được: x = -2 – 4 - Trả lời: - Giới thiệu quy tắc - Yêu cầu HS đọc quy tắc. - Đọc. 2. Ví dụ: Tìm số nguyên x biết: x – 2 = -3 Giải: x – 2 = -3 x – 2 + 2 = -3 + 2 x = -3 + 2 x = -1 ?2: Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2 Giải: x + 4 = -2 x + 4 + (-4) = (-2) + ( -4) x + 0 = -2 – 4 x + 0 = - ( 2 + 4) x + 0 = -6 x = -6 3. Quy tắc chuyển vế: - Quy tắc: SGK- 86 Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết: a) x – 2 = -6 Giải: x – 2 = -6 x = -6 + 2 x = -4 b) x – (-4) = 1 Giải: x – (-4) = 1 Phương pháp Nội dung GV: GV: GV: GV: HS: GV: Gv: GV: GV: HS: HS: GV: - Trước các số hạng cần chuyển có thể có dấu của phép tính và dấu của các số hạng (như VD), chúng ta nên quy từ hai dấu về một dấu rồi mới thực hiện chuyển vế. - yêu cầu HS thực hiện. - Thực hiện. - Nhận xét: - áp dụng: - Hướng dẫn:áp dụng tính chất của đẳng thức. - Thực hiện: - Thực hiện: - Nhận xét: x + 4 = 1 x = 1 – 4 x = -3 ?3: Tìm số nguyên x, biết: x + 8 = (-5) + 4 Giải: x + 8 = (-5) + 4 x + 8 = -(5 – 4 ) x + 8 = -1 x = -1 – 8 x = -9 - Nhận xét: SGK- 86 Bài 61- SGK – 87 Tìm số nguyên x, biết: a) 7 – x = 8 – (-7) 7 – x = 8 + 7 - x = 8 x = -8 b) x – 8 = ( -3) – 8 x = -3 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà: - Hướng dẫn bài 62, 64 (SGK- 87) -Yêu cầu HS học lý thuyết, làm BT: 65, 66,67, 68,70,71 ( SGK- 87, 88) - Chuẩn bị trước bài: “ Nhân hai số nguyên khác dấu” 5. Rút kinh nghiệm: Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu Ngày soạn: 26.12.2009 Ngày giảng: I) Mục tiêu: - Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp. - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu. II) Chuẩn bị: - Kế hoạch dạy học, SGK, SGV. III) Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: 6A: 6C: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Nêu quy tắc chuyển vế. Tính: tìm số nguyên x, biết: 2 – x = 17 – (- 5) HS: trả lời . Thực hiện. 2 – x = 17 – (- 5) 2 – x = 17 + 5 2 – x = 22 2 – 22 = x x = -20 GV: Nhận xét, đánh giá, cho điểm 3. Nội dung bài mới: Phương pháp Nội dung GV: GV: HS: GV: GV: HS: HS: GV: - Yêu cầu HS làm ?1 - Thực hiện: - Nhận xét: - Thực hiện: - Thực hiện: - Nhận xét: 1. Tích của hai số nguyên khác dấu: ?1: Hoàn thành phép tính: (-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = - 12 ?2: Theo cách trên, hãy tính: (-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = - 15 2 . (-6) = (-6) + (-6) = - 12 Phương pháp Nội dung GV: HS: GV: GV: HS: GV: GV: GV: GV: GV: GV: HS: HS: GV: GV: HS: HS: GV: - Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu? - Trả lời: + Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối. + Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “-“ ( luôn là một số âm). - Nhận xét: - - Yêu cầu HS đọc quy tắc. - Đọc quy tắc. - Yêu cầu HS học thuộc quy tắc. - Trình bày ví dụ và giải thích lời giải. - Thực ra, người ta thường giải bài toán này bằng cách tính tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt, nghĩa là: 40 . 20 000 – 10 .10 000 = 700 000 ( đồng). - Yêu cầu HS thực hiện. - thực hiện. - thực hiện - Nhận xét: - Thực hiện: - Thực hiện: - Nhận xét: ?3: SGK - Nhận xét: + Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối. + Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “-“ ( luôn là một số âm). 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: - Quy tắc: SGK - 88 - Chú ý: SGK – 89 - Ví dụ: SGK Giải: Khi một sản phẩm sai quy cách bị trừ 10 000 đồng, nghĩa là được thêm -10 000 đồng. Vì vậy, lương của công nhân A tháng vừa qua là: 40 . 20 000 + 10 . (- 10 000) = 700 000 (đông) ?4: Tính a) 5 . (-14) = -( . ) = - 70 b) (-25) . 12 = -( . ) = -300 Bài 73: ( SGK – 89) a) (-5) . 6 = -( . ) = -30 b) 9 . (-3) = - ( . ) = -27 c) (-10) . 11 = -( . ) = -110 d) 150 . (-4) = - ( . ) = -600 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà: - Hướng dẫn bài 74 – SGK – 89. - Yêu cầu HS học bài, làm bài tập: bài 75, 76, 77 (SGK – 89). - Bài112, 113 ( SBT – 68) - Yêu cầu HS đọc trước bài: “ Nhân hai số nguyên cùng dấu” 5. Rút kinh nghiệm: . Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu Ngày soạn: 27.12.2009 Ngày giảng: I) Mục tiêu: - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên. - Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên. II) Chuẩn bị: - Kế hoạch dạy học, SGK, SGV, III) Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp. 6A: 6C: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Tính: 9 . (-3) = 4 . (- 6) = HS: Trả lời: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả nhận được. 9 . (-3) = - ( . ) = - 27 4 . (-6) = - ( . ) = -24 GV: Nhận xét, đánh giá, cho điểm. 3. Nội dung bài mới: Phương pháp Nội dung GV: GV: GV: HS: - Nhân hai số nguyên dương như nhân hai số tự nhiên khác 0. - Cho HS thực hiện ?1 - Thực hiện. Phương pháp 1. Nhân hai số nguyên dương: ?1 Tính: a) 12 . 3 = 36 Nội dung HS: GV: GV: GV: HS: GV: HS: GV: GV: HS: GV: GV: GV: HS: HS: GV: GV: GV: GV: GV: GV: HS: GV: HS: GV: GV: - Thực hiện. - Nhận xét. Tính: (-5) . 120 = ? - Trả lời: (-1) . (-4) = 4 (-2) . (-4) = 8 -Qua ?2, em có nhận xét gì về dấu của phép nhân hai số nguyên âm? - Trả lời: - Yêu cầu HS đọc quy tắc. - Đọc quy tắc. - Đọc ví dụ - yêu cầu HS làm ?3 - thực hiện. - Thực hiện. - Nhận xét: - Cần nhớ quy tắc về dấu sau: - Yêu cầu HS đọc chú ý - Trả lời. - Trả lời. - Nhận xét. - Hướng dẫn b) 5 . 120 = 600 2. Nhân hai số nguyên âm. ?2: Hãy quan sát kết quả bốn tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối: 3 . (-4) = -12 tăng 4 2 . (-4) = -8 tăng 4 1 . (-4) = -4 tăng 4 0 . (-4) = 0 (-1) . (-4) = ? ( -2) . (-4) = ? - Quy tắc: ( SGK – 90) - Ví dụ: Tính: (-4) . (-25) Giải: (-4) . (-25) = 4 .25 = 100 - Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. ?3: Tính: a) 5 . 17 = 85 b) (-15) . (-6) = 15 . 6 = 90 3. Kết luận: a . 0 = 0 . a = 0 Nếu a, b cùng dấu thì a . b = . Nếu a, b khác dấu thì a. b = - ( . ) - Chú ý: SGK – 91 ?4 Cho a là một số nguyên dương. Hỏi b là số nguyên dương hay âm nếu: a) Tích a . b là một số nguyên dương? Trả lời: - thì b là số nguyên dương. b) Tích a . b là một số nguyên âm? Trả lời: - thì b là số nguyên âm. - Bài 78: ( SGK- 91) Tính: a) (+3) . (+7) = 21 b) (-3) . 7 = - ( . ) = - 21 c) 13 . (-5) = -( .) = - 65 d) (-150) . (-4) = 150 . 4 = 600 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà: - Hướng dẫn bài 78 –SGK – 91 - Yêu cầu HS học bài, làm bài tập 79, 80, 81, 82, 83 SGK – 91 - Xem trước các bài tập ở phần Luyện tập - Tiết sau : “ Luyện tập” 5. Rút kinh nghiệm: . . . Tiết 62: Luyện tập Ngày soạn: 07.01.2010 Ngày giảng:14.01.2010 I) Mục tiêu: - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu. - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên. - Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên. II) Chuẩn bị: - Kế hoạch dạy học, SGK, SGV, SBT III) Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: 6A: 6C: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu? Tính: (-3) . (-7) (-7) . (-9) HS: Trả lời: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. Tính: (-3) . (-7) = 3 . 7 = 21 (-7) . (-9) = 7 . 9 = 63 GV: Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? Tính: 13 . (-15) (-31) . (+5) HS: Trả lời: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được. Tính: 13 . (-15) = -(13 . 15) = -195 (-31) . (+5) = -(31 . 5) = -155 GV: Nhận xét, đánh giá, cho điểm. 3. Nội dung: Phương pháp Nội dung GV: Gv: HS: - Yêu cầu HS thực hiện. - Thực hiện. Bài tập 85: (SGK- 93) Tính: a) (-25) . 8 b) 18 . (-15) c) (-1500) . (-100) d) (-132) Giải: a) (-25) . 8 = - (25 . 8) = -200 Phương pháp Nội dung HS: HS: HS: GV: HS: GV: GV: HS: GV: HS: GV: GV: HS: GV: HS: GV: - Thực hiện. - Thực hiện. - Thực hiện. - y/c HS nhận xét. - Nhận xét. - Yêu cầu HS thực hiện. - Thực hiện. - y/c HS nhận xét. - Nhận xét. - Yêu cầu HS thực hiện. - Thực hiện. - y/c HS nhận xét. - Nhận xét. b) 18 . (-15) = -(18 . 15) = -270 c) (-1500) . (-100) = 1500 . 100 = 150 000 d) (-132) = (-13) . (-13) = 13 . 13 = 169 Bài tập 84: SGK – 92 Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b Dấu của a . b2 + + + - - + - - Giải: Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b Dấu của a . b2 + + + + + - - + - + - - - - + - Bài tập 86: SGK – 93: Điền vào ô trống cho đúng. a -15 13 9 b 6 -7 -8 ab -39 28 -36 8 Giải: a -15 13 -4 9 -1 b 6 -3 -7 -4 -8 ab -90 -39 28 -36 8 Bài t ... (-1) Bài tập 155 : (SGK - 64) Điền vào ô trống = = = - áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu các phân số Bài tập 156: (SGK - 64) Rút gọn: a) = = = = b) = = = 3. Rút gọn phân số: - Rút gọn phân số. (SGK - 13) -Phân số tối giản: (SGK - 14) 4. So sánh hai phân số: - So sánh phân số: (SGK - 22 - 23) Bài tập 158: (SGK - 64) So sánh hai phân số: a) và Ta có: = ; = Vì -3 < 1 nên < ị < b) và Ta có: = = = = ị < ị < Tiết 2: II) Các phép tính về phân số: 1. Quy tắc về các phép tính về phân số: - Quy đồng mẫu nhiều phân số: (SGK - 18) - Cộng hai phân số cùng mẫu: (SGK - 25) - Cộng hai phân số không cùng mẫu: (SGK - 25) - Quy tắc trừ hai phân số, nhân hai phân số, chia hai phân số: (SGK - 32, 36,42) - Các tính chất cơ bản của phép cộng : a) Tính chất giao hoán: b) Tính chất kết hợp: c) Cộng với số 0: 2. Các phép tính: - Cộng hai phân số cùng mẫu: + = - Trừ phân số: - = + - Nhân phân số: . = - Chia phân số: : = . = (c ≠ 0) 3. Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số: Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân phân số: Phép tính Tính chất Cộng Nhân Giao hoán + = + . = . Kết hợp + = + . = . Cộng với số 0 + 0 = 0 + = Nhân với số 1 . 1 = 1 . = Số đối + = 0 Số nghịch đảo . = 1 (a, b ≠ 0) Phân phối của phép nhân đối với phép cộng . = . + . Phương pháp Nội dung GV GV HS HS HS HS HS GV HS HS HS GV GV HS HS HS HS - y/c HS thực hiện. - Hướng dẫn : Quy đồng mẫu các phân số, quy luật thống nhất là quy luật về khoảng cách giữa hai tử của 2 mẫu phân số liên tiếp trong 1 dãy. - Thực hiện. - Thực hiện. - Thực hiện. - Thực hiện. - Nhận xét. - y/c HS thực hiện. - Thực hiện. - Thực hiện. - Nhận xét. - y/c HS thực hiện. - Hướng dẫn : Khi trả tiền mua 1 cuốn sách theo đúng giá bìa, Oanh được trả lại 1200 vì đã được khuyến mại 10%. Vậy Oanh đã mua cuốn sách với giá là bao nhiêu ? - Trả lời : - Đề bài cho : 10% của cuốn sách bằng 1 200,(đây là bài toán tìm 1 số biết giá trị một phân số của nó) - Thực hiện : - Thực hiện. - Nhận xét. Bài tập 159: (SGK- 64) Các phân số sau đây được sắp xếp theo 1 quy luật. Hãy quy đồng các phân số để tìm ra quy luật đó rồi điền tiếp vào chỗ trống 1 phân số thích hợp. a) ; ; ; .. Ta có: ; ; ; = b) ; ; ; .. Ta có: ; ; ; = c) ; ; ; . Ta có: ; ; ; d) ; ; ; . Ta có: ; ; ; Bài tập 161: (SGK - 64) Tính giá trị của biểu thức: A = -1,6 : = -1,6 : = -1,6 : = -1,6 . = = -0,96 B = 1,4 . - : 2 = - : = - : = - . = - = - = - = Bài tập 164: (SGK - 65) - Tóm tắt: 10% của cuốn sách theo giá bìa bằng 1200 Tính số tiền Oanh trả? Giải: Giá bìa của cuốn sách là: 1200 : 10% = 1200 : = 1200 . 10 = 12 000 (đ) Số tiền Oanh trả cuốn sách là: 12 000 - 1 200 = 10 800 (đ) 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà: - y/c HS chuẩn bị trước các câu hỏi của phần ôn tập cuối năm. - ôn tập lại toàn bộ kiến thức. - BTVN: 165 (SGK - 65) 5. Rút kinh nghiệm: . . Tiết 106 - 107 - 108: ôn tập cuối năm phần số học Ngày soạn: 27.4.2010 Ngày giảng: . .2010 I) Mục tiêu: - Ôn tập các kí hiệu tập hợp ẻ , ẽ , è , ầ , ặ - Ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Số nguyên tố, hợp số, ƯC, BC của hai hay nhiều số. - Rèn luyện việc sử dụng 1 số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ƯC, BC vào bài tập. - Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số. - Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số, so sánh phân số. - Ôn tập các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số. - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lí. - Rèn luyện kĩ năng tính nhanh, tính hợp lí giá trị của biểu thức của HS. - Luyện tập dạng toán tìm x. - Rèn luyện kĩ năng trình bày bài toán khoa học, chính xác, phát triển tư duy của HS. II) Chuẩn bị: - Kế hoạch dạy học, SGK, SGV, đồ dùng học tập. III) Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: 6A: 6C: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các tính chất cơ bản của phân số. 3. Nội dung: Phương pháp Nội dung GV HS HS GV HS HS GV HS GV GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS - y/c HS đọc. - Đọc. - Thực hiện. - y/c HS thực hiện. - Thực hiện. - Nhận xét. - y/c HS thực hiện. - Thực hiện. - Giao của C và L là tập hợp Rỗng vì không có số nào vừa là số chẵn, vừa là số lẻ. - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, và cho 9 - trả lời: - Những số như thế nào thì chia hết cho 2 và 5. cho ví dụ: - Trả lời: - Những số như thế nào thì chia hết cho 2, 3, 5 và 9. Cho ví dụ? - Trả lời: - Trong định nghĩa số nguyên tố và hợp số, có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau? Tích của hai số nguyên tố là 1 số nguyên tố hay hợp số? - Trả lời - ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? - trả lời: - BCNN của hai hay nhiều số là gì? - Trả lời: Tiết 1: I) Ôn tập về tập hợp: Đọc các kí hiệu: a) Đọc các kí hiệu: ẻ , ẽ , è , ầ , ặ b) Cho ví dụ: 5 ẻ N; -2 ẽ N; N è Z; N ầ Z = N Bài tập 168 (SGK - 66) Điền kí hiệu (ẻ , ẽ , è , ầ ) thích hợp vào ô vuông: ẽ Z ; 0 ẻ N ; 3,275 ẽ N N ầ Z = N ; N è N Bài tập 170: (SGK - 67) C là tập hợp các số chẵn, L là tập hợp các số lẻ. C ầ L = ặ II) Ôn tập về dấu hiệu chia hết: - Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, và 9 - những số có chữ số tận cùng bằng 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. VD: 10, 50, 70.. - Những số có chữ số tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9. VD: 270; 4230 . III) Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ƯC, BC. 1. Số nguyên tố: - Số nguyên tố và hợp số giống nhau đều là các số tự nhiên lớn hơn 1. - Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. - Hợp số có nhiều hơn hai ước. - Tích của hai số nguyên tố là hợp số. Ví dụ: 2 . 3 = 6 2. ƯCLN: - ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. 3. BCNN: - BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất trong tập hợp các bội chung của các số đó. Điền vào bảng sau: Cách tìm ƯCLN BCNN Phân tích các số ra thừa số nguyên tố Chọn các thừa số nguyên tố Chung Chung và riêng Lập tích các thừa số đã chon, mỗi số lấy với số mũ Nhỏ nhất Lớn nhất Phương pháp Nội dung GV HS HS GV HS GV HS GV HS HS HS HS GV HS HS GV HS GV HS HS GV HS GV HS HS HS GV HS HS HS GV HS HS HS GV HS HS HS - Muốn rút gọn phân số, ta làm như thế nào? - Trả lời: Muốn rút gọn 1 phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng. - Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà mẫu và tử chỉ có ước chung là 1 và -1. - Muốn so sánh hai phân số ta làm như thế nào? - Trả lời: + So sánh hai phân số cùng mẫu: Trong hai phân số cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. + So sánh hai phân số khác mẫu: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. - Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng, phép nhân các số nguyên. - trả lời: - y/c HS thực hiện. - Thực hiện. - Thực hiện. - Thực hiện. - Nhận xét. - Với đk nào thì hiệu của hai số tự nhiên cũng là số tự nhiên? Hiệu của hai số nguyên cũng là số nguyên? Cho ví dụ? - trả lời : - Nhận xét. - Với đk nào thì thương của hai số tự nhiên cũng là số tự nhiên ? Thương của hai phân số cũng là phân số ? Cho ví dụ? - Trả lời: - y/c HS thực hiện. - Thực hiện. - Nhận xét. - Phát biểu ba bài toán cơ bản về phân số ? Cho ví dụ minh họa? - trả lời. - y/c HS thực hiện. - Thực hiện. - Thực hiện. - Nhận xét. - y/c HS thực hiện. - Thực hiện. - Thực hiện. - Nhận xét. - y/c HS thực hiện. - Thực hiện. - Thực hiện. - Nhận xét. - y/c HS thực hiện. - Thực hiện. - Thực hiện. - Nhận xét. IV) Ôn tập về rút gọn phân số, so sánh phân số: 1. Rút gọn phân số: (SGK - 13) - Phân số tối giản: 2. So sánh phân số: - So sánh hai phân số cùng mẫu: (SGK - 22) - So sánh hai phân số không cùng mẫu: (SGK - 23) Tiết 2: V) Ôn tập quy tắc và các tính chất các phép toán : - Tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên và phân số. - Phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số đều có các tính chất: + Tính chất giao hoán. + Tính chất kết hợp. + Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Khác nhau: a + 0 = a a . 1 = a ; a . 0 = 0 Phép cộng số nguyên và phân số còn có tính chất: cộng với số đối a + (-a) = 0 Bài tập 171: (SGK - 67) Tính giá trị của các biểu thức sau: A = 27 + 46 + 79 + 34 + 53 = (27 + 53) + (46 + 34) + 79 = 80 + 80 + 79 = 2 . 80 + 79 = 239 B = -377 - (98 - 277) = -377 - 98 + 277 = (-377 + 277) - 98 = -100 - 98 = -198 C = -1,7 . 2,3 + 1,7 . (-3,7) - 1,7 . 3 - 0,17 : 0,1 = -1,7 . (2,3 + 3,7 + 3 + 1) = -1,7 . 10 = -17 Câu 4: - Hiệu của hai số tự nhiên cũng là số tự nhiên nếu số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. Ví dụ: 17 - 13 = 4 25 - 25 = 0 - Hiệu của hai số nguyên bao giờ cũng là 1 số nguyên. Ví dụ: 12 - 16 = -4 Câu 5: - Thương của hai số tự nhiên (với số chia khác 0) là 1 số tự nhiên nếu số bị chia chia hết cho số chia. Ví dụ: 15 : 5 = 3 - Thương của hai phân số (với số chia khác 0) bao giờ cũng là 1 phân số. Ví dụ: : = . = Bài tập 172: SGK - 67 Gọi số HS lớp 6C là x (HS) Số kẹo đã chia là: 60 - 13 = 47 (chiếc) ị x ẻ Ư(47) và x > 13 ị x = 47 Vậy: Số HS lớp 6C là 47 HS Câu 6: Tiết 3: Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức. a) A = . - . + 5 = + 5 = . 1 + 5 = 5 b) B = 0,25 . 1 . : = . . : = . . . = = -1 Bài tập 176 : SGK - 67 Tính a) 1 . . 3 + : 1 = . . 3 + : = + . = + = = 1 b) T = : 0,01 = . 100 = (0,605 + 0,415) . 100 = 1,02 . 100 = 102 N = - 37,25 + 3 = + 3 - 37,25 = 3 - 37,25 = 3,25 - 37,25 = -34 B = = = -3 Bài tập 2: Tìm x, biết: a) x = - 0,125 x = - = x = 1 ị x = 1 : x = 1 . ị x = b) (2,8 x - 32) : = - 90 (2,8 x - 32) = - 90 . (2,8 x - 32) = -60 2,8 x = -60 + 32 2,8 x = -28 ị x = -10 Bài 175 : SGK - 67 Tóm tắt : Hai vòi cùng chảy vào bể. Chảy bể, vòi A mất 4 giờ. vòi B mất 2 giờ. Hỏi hai vòi cùng chảy bao lâu đầy bể. Giải: Nừu chảy 1 mình đầy bể vòi A mất 9h vòi B mất 4 = h Vậy trong 1 h vòi A chảy được bể 1h vòi B chảy được bể. 1 h cả hai vòi chảy được + = = bể Vậy cả hai vòi chảy sau 3 giờ thì đầy bể. 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà: - Nội dung ôn tập cả phần lí thuyết và bài tập như trong ôn tập cuối năm. 5. Rút kinh nghiệm: . .
Tài liệu đính kèm: