Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2005-2006 - Võ Anh Dũng

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2005-2006 - Võ Anh Dũng

A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức cơ bản: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên.

 Biết biễu diễn STN trên tia số. Nắm được số tự nhiên nhỏ hơn nằm bên trái so với số lớn hơn nằm trên tia số.

2.Kỹ năng: HS phân biệt được tập hợp N và N*

Biết sử dụng kí hiệu và < ,="" biết="" viết="" stn="" liền="" sau="" ,liền="" trước="" của="" một="" số="" tự="">

3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu

 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

· Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụ

· Trò: SGK,bảng con

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

On định: Điểm danh

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

HS1:Để viết một tập hợp có những cách nào ?

Hãy viết tập hợp B các số tự nhiênnhỏ hơn 8 bằng cả 2 cách

HS2:Cho các tập hợp:

A = {Cam, táo}

B = {Oi, chanh, cam}. Dùng các kí hiệu , để ghi các phần tử.

a) Thuộc A và thuộc b.

b) Thuộc A mà không thuộc B.

Hoạt động 2: Tập hợp N và N*

Ta đãbiết các số 0;1;2 là các số tự nhiên, tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Hãy điền vào ô trống các kí hiệu thích hợp

GV vẽ tia số ,giới thiệu điểm 0;1;2

Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm

GV giới thiệu tập hợp N*

Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên

GV chỉ trên tia số gọi HS nhận xét vị trí của điểm biểu diễn số nhỏ và số lớn

Gọi HS điền kí hiệu thích hợp vào ô trống

GV giới thiệu kí hiệu ;

Nếu a<10><13 thì="" ta="" suy="" ra="" điều="">

Tổng quát nếu a

GV giới thiệu STN liền sau liền trước của một số tự nhiên

Trong các STN ,số nào nhỏ nhất , lớn nhất

GV hỏi: Vậy tập hợp các STN có bao nhiêu phần tử?

Hoạt động 4: Củng Cố –Luyện Tập:

Viết số tự nhiên liền sau:17;99;a

Viết số tự nhiên liềntrước số 35;1000;b

Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: Học kĩ bài trong sách và ở trong vở ghi.

 BT:7;8;10tr.7-8

Làm thêm các bài tập 10-15 SBT.

HS1: Lên bảng trả lời câu hỏi

Có 2 cách viết tập hợp là :

Liệt kê các phần tử

Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp

B=xN/ x< 8="">

B=1;2;3;4;5;6;7

HS2: Lên bảng điền kí hiệu và trả lời câu hỏi theo đề bài.

HS lên bảng thực hiệ theo yêu cầu:

5 N; 0,2N

HS lên bảng ghi trên tia số và đọc các điểm 3;4;5;6

HS trả lời :

Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm duy nhất trên tia số.

HS điền vào ô trống các kí hiệu

3N; 1 N*; 0N*;0 N

HS đọc mục a trong SGK

Nhận xét trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn

HS điền kí hiệu

3<5 173="">17

HS viết tập hợp

A=xN/ 3x9bằng cách liệt kê các phần tử

HS trả lời a<>

HS trả lời

Nếu a<>

HS cho ví dụvà làm BT9

HS trả lời

 Số 0 là STN nhỏ nhất

Số tự nhiên lớn nhất không có

Tập hợp các số tự nhiên có vô sô phần tử

2HS lên bảng

Số tự nhiên liền sau:17là 18 ; liền sau 99là100; liền sau a là a+1

Số tự nhiên liền trước35là 34;liền trước1000là 999;liền trước b làb-1 Các học sinh còn lại chia làm hai nhóm cùng thực hiện. Sau đó nhận xét đánh giá điểm số.

Giáo viên chốt lại, rồi đi vào bài mới.

I. Tập hợp N và N*

Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N

N=0;1;2;3;4;5;6;7

Mỗi số tự nhiên được biễu diễn bởi 1 điểm trên tia số

Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a

Tập hợp N* : Là tập hợp các số tự nhiên khác 0

N*=1;2;3;4;5;

II/ Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:

1.Trong 2số tự nhiên khác nhau có 1 số nhỏ hơn số kia

Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn

Nếu a nhỏ hơn b, taviết aa

Nếu a nhỏ hơn hoặc bằng b, taviết:ab hoặc ba

2.Nếu a<>

Ví dụ: a<><13 thì=""><>

3.Mỗi STN có 1 số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị

Ví dụ: Số tự nhiên liền sau số 2là số 3

Số tựnhiên liền trước số2 là số 1

Số 2 và số 3 là hai số tự nhiên liên tiếp

4. Số 0 là STN nhỏ nhất

Không có số tự nhiên lớn nhất

5.Tập hợp các số tự nhiên có vô sô phần tử

 

doc 103 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 143Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2005-2006 - Võ Anh Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1:	Ngày soạn:04/09/2005
Tiết 1:	Ngày dạy: 05/09/2005	
CHƯƠNG I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN 
Bài 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức cơ bản: HS làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong đời sống và trong toán học.
	 Biết nhận biết một đố tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp.
 Biết viết tập hợp bằng hai cách:Liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử.
2.Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng sử dụng các ký hiệu Ỵ , Ï
3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp 
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụ
Trò: SGK,bảng con
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Oån định: Điểm danh – Giới thiệu chương trình toán 6
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Dặn dò học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập cho bộ môn.
GV: Giới thiệu sơ lược về chương I
Hoạt động 1: Các ví dụ
GV cho HS quan sát hình 1 SGK
GV hỏi tập hợp các đồ vật trên bàn là gì?
GV gọi HS cho ví dụ về tập hợp
Hoạt động 2: Cách viết .Các kí hiệu
GV hướng dẫn HS cách viết kí hiệu tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Gọi HS viết kí hiệu tập hợp B các chữ cái a,b,c
GV giới thiệu 2 cách viết tập hợp
Ngoài cách viếtliệt kê các phần tử của tập hợp A=í0;1;2;3ý
Ta còn viết tập hợp theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
 A =íxỴN,x<4ý
GV gọi2HS lên bảng viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng 2 cách
GV hướng dẫn cho HS cách đọc và viết kí hiệu
Ỵ (đọc là thuộc về)
 Ï(đọc là không thuộc về)
A=í0;1;2;3ý
1ỴA
5ÏA
GV hướng dẫn HS vẽ minh họa tập hợp A, tập hợp B
Gọi HS vẽ minh họa tập hợp D
Hoạt động 3: Củng cố
HS làm BT 1, 5 tr.6
Các nhóm thục hiện ?1 ;?2 .Sau đó các nhóm cử đại diện lên bảng thực hiện
Hoạt động 4: Củng cố
HS làm BT 1, 5 tr.6
Hoạt động 5:Về nhà học bài+ Làm BT: 1-8tr 3;4.
Học sinh lắng nghe về nhà thực hiện theo yêu cầu.
1 HS trả lời câu hỏi và cho ví dụ
1HS khác cho ví dụ
1 HS lên bảng viết tập hợpB các chữ cái a,b,c
 B=ía,b,cý
HS nhắc lại 2 cách viết tập hợp
2HS lên bảng viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng 2 cách
D=í0;1;2;3;4;5;6ý
D =íxỴN,x<7ý
HS điền kí hiệu Ỵ , Ï vào chỗ trống
2  D
 10  D
Một HS lên bảng vẽ minh họa tập hợp D
Các HS khác vẽ trong bảng con
 A
6
?1 Tập hơp các số tự nhiên nhỏ hơn 7.
C1: D = {0;1;2;3;4;5;6}
C2: D = {x Ỵ N ; x<7}.
 2 Ỵ D; 10 Ï D.
?2 M = {N,T,H,A.R.G}
I. Các ví dụ
-Tập hợp các đồ vật (sách, bút) trên bàn
-Tập hợp các học sinh lớp 6A
-Tập hợp các STN nhỏ hơn 4
-Tập hợp các chữ cái a,b,c
II. Cách viết .Các kí hiệu
1.Cách viết:
-Người ta thường đặt tên tập hợp bằng các chữ cái in hoaA,B,C,..
-Các phần tử được viết trong 2 dấu ngoặc nhọn íý, cách nhau bởi dấu , hoặc dấu ;
-Mỗi phần tử được liệt kê 1 lần, thứ tự liệt kê tùy ý 
Ví dụ1 : A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
A=í0;1;2;3ý
Các số 0;1;2;3 là các phần tử của tập hợp A
Ví dụï 2:B là tập hợp các chữ cái a,b,c
B=ía,b,cý
Các chữ cái a,b,c là các phần tử của tập hợp B
Để viết 1 tập hợp thường có 2 cách: 
*Liệt kê các phần tử của tập hợp
A=í0;1;2;3ý
*Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó
A =íxỴN,x<4ý
2.Kí hiệu:
Ỵ (đọc là thuộc về)
 Ï(đọc là không thuộc về)
Ví dụ : A=í0;1;2;3ý
1ỴA ( 1thuộc A)hoặc (1 là phần tử của A)
5ÏA(5khôngthuộcA)hoặc(5không là phần tử của A)
3.Minh họa:
Tập hợp được minh họa bằng một vòng kín , mỗi phần tử được biểu diễn bởi 1 dấu chấm bên trong
 b c a
 B
Học sinh lắng nghe về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV.
Rút KN sau tiết dạy:..
.
TUẦN 1:	Ngày soạn:05/09/2005
Tiết 2:	 Ngày dạy: 06/09/2005
Bài 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
A.MỤC TIÊU
1.Kiến thức cơ bản: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên.
 Biết biễu diễn STN trên tia số. Nắm được số tự nhiên nhỏ hơn nằm bên trái so với số lớn hơn nằm trên tia số.
2.Kỹ năng: HS phân biệt được tập hợp N và N* 
Biết sử dụng kí hiệu ³ và < , biết viết STN liền sau ,liền trước của một số tự nhiên.
3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụ
Trò: SGK,bảng con
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Oån định: Điểm danh
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1:Để viết một tập hợp có những cách nào ?
Hãy viết tập hợp B các số tự nhiênnhỏ hơn 8 bằng cả 2 cách
HS2:Cho các tập hợp:
A = {Cam, táo}
B = {Oåi, chanh, cam}. Dùng các kí hiệu Ỵ,Ï để ghi các phần tử.
Thuộc A và thuộc b.
Thuộc A mà không thuộc B.
Hoạt động 2: Tập hợp N và N*
Ta đãbiết các số 0;1;2 là các số tự nhiên, tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Hãy điền vào ô trống các kí hiệu thích hợp
GV vẽ tia số ,giới thiệu điểm 0;1;2
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm 
GV giới thiệu tập hợp N*
Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
GV chỉ trên tia số gọi HS nhận xét vị trí của điểm biểu diễn số nhỏ và số lớn
Gọi HS điền kí hiệu thích hợp vào ô trống
GV giới thiệu kí hiệu ; ³
£
Nếu a<10 và10<13 thì ta suy ra điều gì?
Tổng quát nếu a<b vàb<c thì ta suy ra điều gì?
GV giới thiệu STN liền sau liền trước của một số tự nhiên 
Trong các STN ,số nào nhỏ nhất , lớn nhất
GV hỏi: Vậy tập hợp các STN có bao nhiêu phần tử?
Hoạt động 4: Củng Cố –Luyện Tập:
Viết số tự nhiên liền sau:17;99;a
Viết số tự nhiên liềntrước số 35;1000;b
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: Học kĩ bài trong sách và ở trong vở ghi.
 BT:7;8;10tr.7-8
Làm thêm các bài tập 10-15 SBT.
HS1: Lên bảng trả lời câu hỏi
Có 2 cách viết tập hợp là :
Liệt kê các phần tử
Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
B=íxỴN/ x< 8 ý
B=í1;2;3;4;5;6;7 ý
HS2: Lên bảng điền kí hiệu và trả lời câu hỏi theo đề bài.
HS lên bảng thực hiệ theo yêu cầu:
5 Ỵ N; 0,2ÏN
HS lên bảng ghi trên tia số và đọc các điểm 3;4;5;6
HS trả lời :’
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm duy nhất trên tia số.
HS điền vào ô trống các kí hiệu
3ỴN; 1Ỵ N*; 0ÏN*;0Ỵ N
HS đọc mục a trong SGK
Nhận xét trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn 
HS điền kí hiệu
317
HS viết tập hợp 
A=íxỴN/ 3£x£9ýbằng cách liệt kê các phần tử
HS trả lời a<13
HS trả lời
Nếu a<b vàb<c thì a<c
HS cho ví dụvà làm BT9
HS trả lời
 Số 0 là STN nhỏ nhất
Số tự nhiên lớn nhất không có
Tập hợp các số tự nhiên có vô sô phần tử
2HS lên bảng
Số tự nhiên liền sau:17là 18 ; liền sau 99là100; liền sau a là a+1
Số tự nhiên liền trước35là 34;liền trước1000là 999;liền trước b làb-1
Các học sinh còn lại chia làm hai nhóm cùng thực hiện. Sau đó nhận xét đánh giá điểm số.
Giáo viên chốt lại, rồi đi vào bài mới.
I. Tập hợp N và N*
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N
N=í0;1;2;3;4;5;6;7 ý
Mỗi số tự nhiên được biễu diễn bởi 1 điểm trên tia số
Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
Tập hợp N* : Là tập hợp các số tự nhiên khác 0
N*=í1;2;3;4;5;ý
II/ Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
1.Trong 2số tự nhiên khác nhau có 1 số nhỏ hơn số kia
Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn
Nếu a nhỏ hơn b, taviết aa
Nếu a nhỏ hơn hoặc bằng b, taviết:a£b hoặc b³a
2.Nếu a<b vàb<c thì a<c
Ví dụ: a<10và10<13 thì a<13
3.Mỗi STN có 1 số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị
Ví dụ: Số tự nhiên liền sau số 2là số 3
Số tựnhiên liền trước số2 là số 1
Số 2 và số 3 là hai số tự nhiên liên tiếp
4. Số 0 là STN nhỏ nhất
Không có số tự nhiên lớn nhất
5.Tập hợp các số tự nhiên có vô sô phần tử
Rút KN sau tiết dạy:..
.
TUẦN 1:	Ngày soạn:07/09/2005
Tiết 3:	 Ngày dạy: 08/09/2005
Bài 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức cơ bản: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ so átrong hệ thập phân.
	Biết đọc và viết các số La Mã không quá 30
2.Kỹ năng: HS phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân.
3.Thái độ: Giúp cho HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụ
Trò: SGK,bảng con
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Oån định: Điểm danh
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cu:õ
HS1:Viết tập hợp Nvà N* 
Làm BT 7
Hãy viết tập hợp B các số tư ïnhiên nhỏ hơn 1
HS2:Viết tập hợ B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách. Sau đó biểu diễn chúng trên tia số
Hoạt động 2: Số và chữ số
Em hãy đọc ba số tự nhiên bất kỳ
GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên
Gv hướng dẫn HS phân biệt số và chữ số
Cho ví dụ các số tự nhiên và cho biết có tất cả bao nhiêi chữ số.
GV: Đưa ra chú ý để cho HS biết viết các số tự nhiên co ùnhiều chữ số trở lên cho dễ đọc.
Hoạt động 3 : Hệ thập phân
Gv giới thiệu cách ghi số trong hệ thập phân
GVviết số 235dưới dạng tổng:
235=200+30+5
Nhận xét giá trị của mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau ?
Hoạt động4 Chú ý
GV giới thiệu các số La Mã và cách ghi số La Mã
Ví dụ : VII=V+I+I
Hai số đặc biệt IV ,IX
GV giới thiệu cách ghi số La Mã từ XI đến XXX
Hoạt động 5: Củng cố-Luyện tập
HS làm BT 12;13
Viết tập hợp các chữ số của số 2000
Viết STN nhỏ nhất
- có 4 chữ số
- ... â trống thích hợp.
x
-2
-9
3
0
y
7
-1
8
15
x-y
-9
-8
-5
-15
Bài 3: Tìm số nguyên x biết:
a) 2 + 	x = 3
	x = 3 - 2
	x = 3 + (-2)
	x = 1
b) x + 6 = 0
	x = 0 - 6
	x = 0 + (-6)
	x = -6
c) x + 7 = 1
	x = 1 - 7
	x = 1 + (-7)
	x = -6
Bài 4: Dùng máy tính để tính hiệu: 102 - (-5)
Aán nút: 1®0®2®-®5®+/-®= 
Dặn dò: Làm bài tập 52; 50 SGK.
QUY TẮC DẤU NGOẶC
Tiết: 52
 Ngày soạn: 13/12/2002
Ngày dạy: 27/12/2002.
	A Mục tiêu: 
	1/ Kiến thức cơ bản.
	Học xong bài này học sinh cần phải: Hiểu và biết vận dụng 	qui tắc dấu ngoặc.
	Biết khái niệm tổng Đại Số
	2/ Kỹ năng: Học sinh vận dụng qui tắc dấu ngoặc vào việc tinh 	giá trị biệu thức; tổng đại số.
	3/ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận; chính xác trong luyện tập 	toán.
	B. Phương tiện dạy học:
Thầy SGK; phấn màu, bảng phụ.
Trò: SGK.
	C. Tiến trình giờ dạy
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
GV:
1/ Tìm số đối của 2; ( - 5)
 2 + (- 5)
2/ So sánh số đối của tổng các số đối của 2 và - 5
Hoạt động 2: Quy tắc - dấu ngoặc:
GV đưa ra hai bài toán:
* 7 + ( 5 - 13 ) (1)
= 7 + ( -8) = 1
* 7 + 5 + (-13) (2)
= 12 + ( -13) = -1
So sánh ( 1 ) và (2 )
=> Kế`t luận
tương tự:
12 - ( 4-6) và 12 - 4 + 6
Ví dụ: Với hai bài toán:
A/ 324 + [ 112 - ( 112 + 324 )].
B/ ( -257) - [( -257 + 156) -56]
Câu a/ ta bỏ dấu ngoặc ( ).
Trước dấu ngoặc có dấu gì?
Làm thế nào?
 Ta bỏ dấu ngoặc [ ].
Trước dấu ngoặc có dấu gì? 
Làm thế nào?
Những số nào đối nhau?
Tổng hai số đối nhau bằng bao nhiêu? 
Hoạt động 3: Tổng đại số:
Tổng số đại số là gì?
Ta có dãy tính sau:
5 + ( - 3) + 9 - ( -7) gọi là 1 tổng đại số.
® Rút ra khái niệm.
Với tính cách giao hoán, kết hợp và qui tắc dấu ngoặc ta có thể rút ra điều gì khi tính tổng đại số?
Hoạt động 3: củng cố luyện tập làm bài tập 57/85.
Dặn dò: Làm bài tập
58,59 ;60/85
2 học sinh lên bảng làm.
Cả lớp làm trong vở nháp à nhận xét bài làm trên bảng
Học sinh nhận xét 2 bài toán trên đưa ra nhận xét
2 học sinh lên bảng thực hiện theo từng bước hướng dẫn của giáo viên
Học sinh thực hiện phép tính:
5 + (-3) - ( -6) - ( + 7)
= % = ( -3 ) + ( + 6 ) + ( - 7 )
= 5 - 3 + 6 - 7
Học sinh rút kết luận
1\ Số đối của 2 là -2
 “ (-5) là 5
2 + ( -5 ) là 3
2\ [2+ ( -5)] = ( -2 ) + 5
 Quy tắc dấu ngoặc.
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu
“ -“ đằng trước ta phải đổi dấu tất cả các số hạn trong dấu ngoặc: dấu “ +” thành dấu “ -“
và “-“ thành dấu “+”
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ +” đằng trước thì dấu các số hạn trong ngoặc vẫn giữ nguyên
Ví dụ 1 : Tính nhanh:
324 + [112 - ( 112 +324)]
= 324 + [ 112 -112 -324 ]
= 324 - 324 =0
Ví dụ 2: Tính nhanh.
( - 257 ) - [ ( - 257 + 156 )- 56]
= - 257 + 257 - 156 + 56 = -100
 Tổng đại số:
Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là tổng đại số.
Trong một tổng đại số ta có thể:
- Thay đổi vị trí tuỳ ý các số hạng kèm theo dấu của chúng.
- Đặc dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý.
Với chú ý rằng nếu trước dấu “-“ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc
ÔN TẬP HỌC KỲ
Tiết: 53, 54.
	Ngày soạn: 17/12/2002
	Ngày dạy: /12/2002
	 /12/2002
A- Mục tiêu:
Kiến thức cơ bản: Nắm vững về cấu trúc của tập hợp số tự nhiên, số nguyên, các phép tính: cộng; trừ ; nhân số tự nhiên, số nguyên; với các tính chất cơ bản của các phép tính.
Kỹ năng: Biết tính thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, Vận dụng các tính chất để thực hiện thật hợp lý.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Biết vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải các bài toán . Bước đầu có ý thức tự học; cân nhắc lựa chọn các giải pháp hợp lý.
B- Phương tiện dạy học: 
	Thầy: SGK, phấn màu , bảng phụ.
	Trò: SGK
C- Tiến trình bài dạy: Tiết 53
	Ổn định: điểm danh.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Thế nào là hai số đối nhau?
Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên a?
Qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu; trái dấu.
Qui tắc trừ số nguyên
Qui tắc nhân số nguyên cùng dấu; trái dấu.
GV hệ thống lại kiến thức các câu hỏi.
Hoạt động 2: luyện tập về cấu trúc số nguyên và số tự nhiên.
Giáo viên đưa ra bảng phụ hướng dẫn học sinh cách làm
3 học sinh lần lượt lên bảng trả lời.
Cả lớp chú ý lắng nghe và nhận xét để sữa sai.
1 học sinh lên bảng điền vào bảng phụ
Bài 1: Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô vuông để có 1 nhận xét đúng
- Số nguyên bao gồm số nguyên dương; số nguyên âm và số 0.
N Ì Z
GV: Nêu lại 2 tập hợp N và Z là gì? ® Rút ra cách tìm x
Gv: củng cố và chốt lại bài tập
Hoạt động 2: Ôn tập các phép tính trong tập hợp số N.
GV: 1 biểu thức không có dấu ngoặc; bao gồm phép cộng; trừ; nhân chia, ta thực hiện như thế nào?
Gv: 1 biểu thức có dầu ngoặc (), [], {} ta thực hiện theo thứ tự như thế nào
Cả lớp làm ở vở bài tập
2 học sinh lên bảng làm
Cả lớp làm ở vở bài tập ® Rút ra nhận xét bài làm trên bảng
Tiết 54
3 học sinh lên bảng thực hiện: mỗi học sinh 1 bài 
Cả lớp làm ở vở bài tập.
® Nhận xét bài làm trên bảng
7 Ỵ N — ; 7 Ỵ Z — 
0 Ỵ N — -9 Ỵ N — 
11,2 Ỵ N — -9 Ỵ Z — 
0 Ỵ Z — -9 Ỵ Z — 
Bài 2: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) A = {xỴN / x £ 5 }
b) B = {xỴZ / -3< x £ 3 }
 A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5}
 B = {-2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3}
Bài 3: Thực hiện các phép tính
a) 648 – 48 : 12
 = 648 – 4
 = 644
b) 15.23 + 4.32 – 5.7
 = 15.8 + 4.9 –35
 = 120 + 36 – 35
 = 121
c) {80 – [130-(12-4)2]}+11
= {80-[130-82]}+11
= {80-[130-64]}+11
= {80-66}+11
= 14+11
= 25
GV: Giáo viên ôn lại cách tìm số hạng cũa tổng; số bị trừ; số trừ; thừa số chưa biết của tích rồi dẫn dắt cách thực hiện bài toán.
Tính cái gì đầu tiên rồi thực hiện như thế nào từng bài.
2 học sinh lên bảng thực hiện.
Cả lớp làm ở vở bài tập rồi rút ra mhận xét bài tâp làm trên bảng.
Bài tập 4: Tìm số tự nhiên x biết:
(3x-6) . 3 = 34
3x – 6 = 34 : 3
 3x – 6 = 33
 3x = 33 + 6
 3x = 27 + 6
 3x = 33
 x = 11
219 – 7(x+1) = 100
 7(x+1) = 219-100
 7(x+1) = 119
 x+1 = 119 : 7
 x+1 = 17
 x = 17-1
 x = 16
Hoạt động 3: Ôn tập về dấu hiệu chia hết; BC; ƯC; BCNN; ƯCLN.
GV: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 ?
Dẫn dắt học sinh kiểm tra các số đã cho qua từng dấu hiệu.
GV: Hệ thống lại: 
x : 12 ; x : 15; x : 18.
Vậy x là gì của 12 ; 15 ; 18 ?
84 : x ; 180 : x
Vậy x là gì cuả 84 và 180?
Nêu cách tìm BC; BCNN?
Nêu cách tìm ƯC; ƯCLN?
GV: Gọi a là số sách cần tìm. Vậy ta có điều gì?
a : 10 ; a : 12 ; a : 15
a gọi là gì của 3 số trên.
Tiết 55
4 học sinh lên bảng mỗi học sinh làm một phần dấu hiệu.
Cả lớp làm ở vở BT rồi nhận xét bài làm trên bảng? 
2 học sinh lên bảng thực hiện .
Cả lớp làm trong vở BT rồi nhận xét BT trên bảng.
1 học sinh lên bảng thực hiện 
Cả lớp làm trong vở BT rồi nhận xét BT trên bảng.
Bài 5:
 Số nào chia hết cho 2; số nào chia hết cho 3; số nào chia hết cho 5; số nào chia hết cho 9 trong các số sau đây:
612; 810; 1230; 135; 141; 15.
Những số chia hết cho 2 là: 
 652; 810; 1230.
Những số chia hết cho 3 là:
 810; 1230; 135; 141; 15.
Những số chia hết cho 5 là:
 810; 1230; 135; 15.
Những số chia hết cho 9 là:
 810; 135.
Bài 6: Tìmsố tự nhiên x
x : 12 ; x : 15; x : 18
và 0 < x < 300
x : 12 ; x : 15; x : 18
Vậy x là BC (12; 15; 18)
12 = 22 . 3
15 = 3 . 5
18 = 2 . 32
BCNN(12; 15; 18) = 22.32.5
 = 180
BCNN(12; 15; 18) = {0; 180; 360; 540}
Mà 0 < x < 300
Vậy x = 180
84 : x ; 180 : x và x >4
 (Thực hiện tương tự trên)
Bài 7: Một số sách xếp thành từng bó 10 quyển; 12 quyển hoặc 15 quyển đều vừa đủ bó. Tính số sách đó biết rằng số sách tronh khoảng từ 100 đến 150.
Gọi a là số sách có:
Þ a: 10; a: 12 ; a :15 và
 100 £ a £ 150. Do đó 
a Ỵ BC (10; 12; 15) và 
 100 £ a £ 150.
BCNN (10; 12; 15) = 60
BC(10; 12; 15) = {0; 60; 120; 180}
Mà 100 £ a £ 150
Nên a = 150.
Hoạt động 4: Ôn tập các phép tính trong tập hợp Z.
Vẽ lên bảng một trục số và ôn lại cách so sánh hai số nguyên bất kỳ.
GV: cho học sinh ôn lại giá trị của một số nguyên, hướng dẫn cách làm.
GV: |10| = ?
 |-10| = ?
 |x| = ?. Vậy x ?
(Tương tự)
GV: Nêu nhận xét các số hạng của tổng và hiệu sau có gì đặc biệt?
® để tính hợp lý nhất ta thực hiện như thế nào?
Dặn dò : Làm thêm các bài tập trong sách BT 
(Trang 159 đến 169/76 SGK)
Tiết 56
2 học sinh lên bảng thực hiện. 
Cả lớp làm bài tập trong vở BT rồi rút ra nhận xét.
1 học sinh lên bảng làm.
1 học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm bài tập trong vở BT rồi rút ra nhận xét.
4 học sinh lên bảng làm; mỗi học sinh một câu nhỏ.
Làm xong thì lần lượt từng em trình bày xem có mấy cách để thực hiện bài toán của mình. Từ đó rút ra cách làm hay nhất.
Bài 8: Sắp xếp các s61 nguyên theo thứ tự tăng dần và giảm dần.
-42; 117; 49; -15; 0; -149; -3.
Sắp xếp các số trên theo thứ tự tăng dần:
-149< -42< -15< -3< 0< 27< 49< 117
Sắp xếp các số trên theo thứ tự giảm dần:
117> 49> 27> 0> -3> -15> -42> -149
Bài 9: Tính:
 |143| = 
 |-56| =
 |0| =
Bài 10: Tìm x biết x Ỵ Z và:
|x| = 10
|x| = -5
|x| = 0
|x| < 3
Bài 11: Thực hiện các phép tính:
217 = [ 43 + (-217) + (-23)]
= [217 =(-217)] + [43 +(-23)]
= 0 +20 = 20
1+ (-3) + 5 +(-7) + 9+ (-11)
= (1+5+9) + [(-3) + (-7) + (-11)]
=15+ (-21)
= -6
(-2) + 4+ (-6) +8 +(-10) + 12
= [(-2) + 4] + [(-6) + 8] + [(-10) + 12]
= 2 + 2 + 2
= 6
21+ 22 + 23 + 24 –11–12–13 – 14
=(21-11) + (22-12) + (23-13) + 24-14)
= 10 + 10 + 10+ 10
= 40

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 1.doc