Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ II năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Luân (Bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ II năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Luân (Bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU

- Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.

- HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào một số bài toán thực tế.

II. CHUẨN BỊ

* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.

* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.

2. Bài cũ: Phát biểu quy tắc chuyển vế. Lấy VD?

3. Bài mới : Giới thiệu bài.

Hoạt động Nội dung

Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu

GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. Hôm nay ta sẽ học tiếp phé nhân hai số nguyên.

 Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả ở ?1và ?2

HS: Lần lượt lên bảng trình bày ?1 và ?2

GV: Qua các phép nhân trên, khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhân xeta gì về giá trị tuyệt đối của tích? Về dấu của tích?

HS: Nhận xét,

GV: Tổng kết trên bảng.

GV: Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác.

GV: Đưa ví dụ lên bảng.

GV: Hãy giải thích các bước làm?

HS: Giải thích:

- Thay phép nhân bằng phép cộng

- Cho các số hạng vào trong ngoặc thành phép nhân.

- Nhận xét về tích.

GV: Tổng kết.

Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu

GV: Yêu cầu HS nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu

HS: Nêu quy tắc (SGK)/88

GV: Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu rồi so sánh với quy tắc phép nhân?

HS: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:

- Trừ hai giá trị tuyệt đối.

- Dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn (có thể “+”, có thể “-“).

GV: Nêu chú ý (SGK) và cho ví dụ trên bảng.

HS: Làm ví dụ

GV: Nhận xét.

GV: Yêu cầu HS đọc đề VD SGK/89 và tóm tắc đề bài.

GV: Hướng dẫn HS giải VD

HS: Trình bày VD trên bảng

GV: Còn có cách giải nào khác nữa hay không?

HS: Có và trình bày cách 2 trên bảng

GV: Nhận xét:

GV: Yêu cầu HS làm ?4

HS: Trình bày ?4 trên bảng

GV: Tổng kết. 1. Nhận xét mở đầu

 ?1 Hướng dẫn

 (-3) . 4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = - 12

 ?2 Hướng dẫn

(-5).3 = (-5)+(-5)+(-5) = -15

2.(-6) = (-6)+(-6) = -12

 ?3 Hướng dẫn

Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có:

 + Giá trị tuyệt đối bằng tích các gí trị tuyệt đối.

 + Dấu là dấu “-”.

Ví dụ: (-5).3 = (-5)+(-5)+(-5)

 = - (5+5+5)

 = -5.3

 = -15

2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

 Quy tắc:

(SGK)

 Chú ý: Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0.

 thì a . 0 = 0

Ví dụ: Tính: 15 . 0 và (-15).0

 15 . 0 = 0

 (-15) . 0 = 0

Tóm tắt baì toán:

1 sản phẩm đúng quy cách: +20000đ

1 sản phẩm sai quy cách: -10000đ

 Một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách

 Tính lương tháng?

Giải:

Cách 1: Lương công nhân A tháng vừa quả là:

 40 . 20000 + 10 . (-10000)

 = 800000 + (-100000) = 700000đ.

Cách 2:(Tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt).

40 . 20000 – 10 . (10000) = 800000 – 100000 = 700000.

 ?4 Hướng dẫn

a. 5 . (-14) = -70

 b. (-25) . 12 = -300

 

doc 110 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ II năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Luân (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19	 Ngày soạn: 27/ 12/ 2011 - Ngày dạy:4/01/2012
Tiết: 59	
 §9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ- LT
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức:
+ Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại
+ Nếu a = b thì b = a.
- HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, phấn màu.
* Học sinh: Thực hiện hướng dẫn về nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của đẳng thức.
GV: Giới thiệu cho HS thực hiện như hình 50/85 (SGK).
Có một cân đĩa, đặt trên hai đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng.
Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân một quả cân 1kg, hãy rút ra nhận xét.
HS: Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
GV: Ngược lại:Đồng thời bỏ từ hai đĩa cân 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau, rút ra nhận xét.
HS: Ngược lại, nếu đồng thời bớt hai vật có khối lượng bằng nhau ở hai đĩa cân thì cân vẵn thăng bằng.
GV: Tương tự như đĩa cân, nếu ban đầu ta có hai số bằng nhau, kỳ hiệu: a = b ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, vế trái là biểu thức ở bên trái “=”, vế phải là biểu thức ở bên phải “=”.
GV: Từ phần thực hành trên đĩa cân, em có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất của đẳng thức?
HS: Nêu phần đóng khung SGK
GV: Nhắc lại các tính chất của đẳng thức. 
Hoạt động 2: Aùp dụng
GV: Đưa VD trên bảng yêu cầu HS thực hiện
HS: Thực hiện VD trên bảng
GV: Yêu câu HS làm ?2
HS: Đọc và trình bày ?2 trên bảng
GV: Nhận xét.
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế 
GV: Giớ thiệu quy tắc chuyển vế trang 86 SGK. Và yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.
GV: Cho HS làm VD (SGK).
HS: Thực hiện VD trên bảng.
GV: Tổng kết.
GV: Yêu cầu HS làm ?3
HS: Thực hiện ?3 trên bảng.
GV: Nhận xét.
GV: Ta đã học phép cộng và phép trừ các số nguyên. Ta hãy xét xem hai phép toán này quan hệ với nhau như thế nào?
GV: Trình bày trên bảng.
GV: Vậy hiệu (a – b) là một số x mà khi lấy x cộng với b sẽ được a hay phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
GV cho học sinh củng cố làm bài tập 62; 63
1. Tính chất của đẳng thức.
 ?1 Nhận xét 
- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
- Ngưuợc lại, nếu đồng thời bớt hai vật có khối lượng bằng nhau ở hai đĩa cân thì cân vẵn thăng bằng.
* Tính chất:
Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp dụng các tính chất sau:
 Nếu a = b thì a+c = b+c
 Nếu a+c = b+c thì a = b
 Nếu a = b thì b = a.
2. Ví dụ
 Tìm số tự nhiên x, biết: x – 2 = -3
 Giải: x – 2 = -3
 x – 2 + 2 = -3 + 2 
 x = -3 + 2
 x = -1
 ?2 Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2
Giải: x + 4 = -2
 x + 4 – 4 = -2 -4
 x + 0 = -2 – 4
 x = -6
3. Quy tắc chuyển vế
Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết:
x – 2 = -6 b. x – (-4) = 1
 x = -6 + 2 x + 4 = 1
 x = -4 x = 1 – 4
 x = -3
 ?3 Tìm số nguyên x, biết: x + 8 = (-5) + 4
Giải: x + 8 = (-5) + 4
 x + 8 = -1
 x = -1 – 8
 x = -9
Mở rộng:
Gọi x là hiệu của a và b 
Ta có: x = a – b
Áp dụng quy tắc chuển vế:
 x + b = a
Ngược lại nếu có: x + b = a theo quy tắc chuyển vế thì: x = a – b.
* Bài tập áp dụng: 
4. Củng cố 
– GV nhấn mạnh lại quy tắc chuyển vế.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 61 trang 87 SGK 
5. Dặn dò 
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập; 64; 65 trang SGK;
– Chuẩn bị bài “NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU”.
Tuần: 19	Ngày soạn: 29/ 12/ 2011- Ngày dạy:06/01/2012
Tiết: 60 	 
 §10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. MỤC TIÊU 
- Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.
- HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào một số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên:	Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: Phát biểu quy tắc chuyển vế. Lấy VD?
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu
GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. Hôm nay ta sẽ học tiếp phé nhân hai số nguyên.
 Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả ở ?1và ?2
HS: Lần lượt lên bảng trình bày ?1 và ?2
GV: Qua các phép nhân trên, khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhân xeta gì về giá trị tuyệt đối của tích? Về dấu của tích?
HS: Nhận xét, 
GV: Tổng kết trên bảng.
GV: Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác. 
GV: Đưa ví dụ lên bảng.
GV: Hãy giải thích các bước làm?
HS: Giải thích:
Thay phép nhân bằng phép cộng
Cho các số hạng vào trong ngoặc thành phép nhân.
Nhận xét về tích.
GV: Tổng kết.
Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
GV: Yêu cầu HS nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
HS: Nêu quy tắc (SGK)/88
GV: Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu rồi so sánh với quy tắc phép nhân?
HS: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: 
- Trừ hai giá trị tuyệt đối.
- Dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn (có thể “+”, có thể “-“).
GV: Nêu chú ý (SGK) và cho ví dụ trên bảng.
HS: Làm ví dụ
GV: Nhận xét.
GV: Yêu cầu HS đọc đề VD SGK/89 và tóm tắc đề bài.
GV: Hướng dẫn HS giải VD
HS: Trình bày VD trên bảng
GV: Còn có cách giải nào khác nữa hay không?
HS: Có và trình bày cách 2 trên bảng
GV: Nhận xét:
GV: Yêu cầu HS làm ?4
HS: Trình bày ?4 trên bảng
GV: Tổng kết.
1. Nhận xét mở đầu
 ?1 Hướng dẫn 
 (-3) . 4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = - 12
 ?2 Hướng dẫn 
(-5).3 = (-5)+(-5)+(-5) = -15
2.(-6) = (-6)+(-6) = -12
 ?3 Hướng dẫn 
Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có:
 + Giá trị tuyệt đối bằng tích các gí trị tuyệt đối.
 + Dấu là dấu “-”.
Ví dụ: (-5).3 = (-5)+(-5)+(-5)
 = - (5+5+5)
 = -5.3 
 = -15
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
 Quy tắc: 
(SGK)
u Chú ý: Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0.
 thì a . 0 = 0
Ví dụ: Tính: 15 . 0 và (-15).0
 15 . 0 = 0
 (-15) . 0 = 0
Tóm tắt baì toán: 
1 sản phẩm đúng quy cách: +20000đ
1 sản phẩm sai quy cách: -10000đ
 Một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách
 Tính lương tháng?
Giải: 
Cách 1: Lương công nhân A tháng vừa quả là:
 40 . 20000 + 10 . (-10000)
 = 800000 + (-100000) = 700000đ.
Cách 2:(Tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt).
40 . 20000 – 10 . (10000) = 800000 – 100000 = 700000.
 ?4 Hướng dẫn 
5 . (-14) = -70
 b. (-25) . 12 = -300
4. Củng cố 
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 73 trang 89 SGK
a. (-5).6 = -30 c. (-10).11 = -110
b. 9.(-3) = -27 d. 150.(-4) = -600
	– GV nhấn mạnh lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
5. Dặn dò 
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 74; 75; 76; 77 SGK 
Chuẩn bị bài mới. “NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU”
Tuần: 19	Ngày soạn: 2/ 01/ 2012- Ngày dạy: 09/01/2012
Tiết: 61 	 
 §11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU 
- HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
- Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
- Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên:	Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh:	Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? Lấy VD?
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phép nhân hai số nguyên dương 
GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
GV: Cho HS làm ?1
HS: Làm ?2 trên bảng
GV: Nhận xét.
Hoạt động 2:Nhân hai số nguyên âm.
GV: Cho HS làm ?2
GV: Viết trên bảng đề bài và yêu cầu HS lên điền kết quả
HS: Điền kết quả trên bảng và nhận xét kết quả.
GV: Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số 
(-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào?
HS: Trả lời, 
GV: Tổng kết trên bảng.
GV: Theo quy luật đó, em hãy dự đoán kết quả hai tích cuối.
GV: Khẳng định (-1).(-4) = 4; (-2).(-4) = 8 là đúng, vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
HS: Phát biểu quy tắc (SGK)/90
GV: Đưa ví dụ lên bảng, yêu cầu HS trình bày bài giải trên bảng.
GV: Vậy tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào?
HS: tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
GV: Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm thế nào?
HS: Muốn nhân hai số nguyên dương ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của nhau. 
GV: Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào?
HS: Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của nhau. 
GV: Vậy muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau.
Hoạt động 3: Kết luận
GV: Đưa VD trên bảng yêu cầu HS làm VD trên bảng.
GV: Từ vd trên hãy rút ra quy tắc:
Nhân 1 số nguyên với số 0?
Nhân hai số nguyên cùng dấu?
Nhân hai số nguyên khác dấu?
HS: Lần lượt nêu quy tắc
GV: Tổng kết trên bảng.
GV: Nếu chú ý (SGK)
GV: Yêu cầu HS làm ?4
HS: Trình bày ?4 trên bảng
GV: Tổng kết:
1. Nhân hai số nguyên dương
Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khá ... 
HS: Làm theo yêu cầu
GV: Nhận xét.
I. Ơn tập ba bài tốn cơ bản về phân số.
a) Bài tập 164/65(SGK)
 * Tĩm tắc:
 10% giá trị bìa là 1200đ
 Tính số tiền Oanh trả?
* Bài giải:
 Giá bìa của cuốn sánh là:
 12000 – 1200 = 10800đ
 (hoặc: 12000 . 90% = 10800đ)
b) Bài tập 2:
 * Tĩm tắc: Hình chữ nhật
 Chiều dài = chiều rộng
 = chiều rộng
 Chu vi = 45m
 Tính S?
 * Bài giải
Nủa chu vi hình chữ nhật là:
45m : 2 = 22,5m
Phân số chỉ nửa chu vi hình chữ nhật là:
 chiều rộng
Chiều rộng hình chữ nhật là:
22,5 : = 22,5 . = 10 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
10 . = 12,5 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
12,5 . 10 = 125 (m2)
4. Củng cố 
– GV nhấn mạnh lại quy tắc giải bài toán tìm một giá trị một phân số của nó.
 – Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại chuẩn bị cho tiết tiếp theo ôn tập 	
	5. Dặn dò 
– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK. 
– Chuẩn bị bài mới.
Tuần: 	35	Ngày soạn : 26/4/2012- Ngày dạy: 02/05/2012
Tiết: 108 	
 ƠN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU 
- Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài tốn cơ bản về phân số.
- Rèn luyện kĩ năng tính giá trị biểu thức, giải tốn đố.
- Cĩ ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài tốn thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo Viên:	Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh:	Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động
Nội dung
b) Bài tập 2:
GV: Đọc đề bài và yêu cầu HS tĩm tắc đề bài
HS: Tĩm tắc và phân tích đề bài
GV: Ghi trên bảng phần HS tĩm tắc và phân tích.
GV: Nêu cách giải
HS: Tính nửa chu vi, tính chiều dài và chiều rộng sau đĩ ta tính diện tích
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải các HS cịn lại làm vào vở
HS: Làm theo yêu cầu
GV: Nhận xét.
c) Bài tập 165/65 (SGK)
GV: Yêu cầu HS đọc đề 
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhĩm
HS: Làm theo yêu cầu
GV: Quan sát, hướng dẫn
HS: Đại diện 1 em lên bảng trình bày bài giải, các HS cịn lại làm vào vở và nhận xét.
GV: Nhận xét
Hoạt động 2: Bài tập phát triển tư duy
Bài tập: So sánh hai phân số
 và 
b) và 
GV: Hướng dẫn cách giải câu a và câu b
c) Bài tập 165/65 (SGK)
Lãi xuất một tháng là:
Nếu gửi 10 triệu đồng thì lãi hàng tháng là:
10000000 . = 56000(đ)
II. Bài tập phát triển tư duy
Bài tập: So sánh hai phân số
 và 
b) và 
Cĩ: 
4. Củng cố 
– GV nhấn mạnh lại quy tắc giải bài toán tìm một giá trị một phân số của nó.
 – Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại chuẩn bị cho tiết kiểm tra cuối năm	
	5. Dặn dò 
– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK. 
– Chuẩn bị bài mới.
Tuần: 	35	 Ngày soạn: 19/04/2012- Ngày dạy: 28/04/2012	
Tiết: 106 	 
 ƠN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU 
- Ơn tập một số kí hiệu tập hợp: .
- Ơn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9
- Số nguyên tố và hợp số. Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
- Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các kí hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo Viên:	Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh:	Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Ơn tập về tập hợp
GV: Nêu câu 1 ơn tập:
GV: Đọc các ký hiệu: .
HS: Đọc lấn lượt các kí hiệu theo câu hỏi
GV: Ghi trên bảng
GV: Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên
HS: 5N
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 168/66 (SGK)
HS: Lần lượt 5 HS lên bảng điền vào chỗ trống, các HS cịn lại làm vào vở và nhận xét.
GV: Nhận xét
Hoạt động 2: Ơn tập về dấu hiệu chai hết
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 7 phần ơn tập cuối năm.
GV: Phát biểu các dấu hiệu chai hết cho 2; 3; 5; 9?
HS: Phát biểu như SGK.
GV: Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? Cho ví dụ?
HS: Những số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. 
GV: Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9? Cho ví dụ?
HS: Những số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. 
Bài tập: 
GV: Nêu đề bài yêu cầu học sinh đọc và phân tích.
HS: Làm theo yêu cầu
GV: Gợi ý cho HS viết số cĩ hai chữ số là ab= 10a + b. Vậy số gồm hai chữ số đĩ viết theo thứ tự ngược lại là gì?
HS: Lập tổng hai số rồi biến đổi 
Hoạt động 3: Ơn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung.
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 8 phần ơn tập cuối năm.
HS: trả lời câu hỏi GV tổng kết trên bản.
GV: Ước chung lớn nhất của 2 hai nhiều số là gì và bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là gì ? 
HS: Trả lời như SGK
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 
Tìm số tự nhiên x, biết rằng: 
a) 70 x, 84x và x>8 
b) x12; x25; x30 và 0<x<500
GV: yêu cầu học sinh hoạt động nhĩm 
HS: hoạt động theo yêu cầu 
GV: Quan sát, hướng dẫn.
HS: đại diện 2 em lên bảng trình bày câu a và câu b, các học sinh cịn lại làm vào vở và nhận xét bài làm của bản. 
I. Ơn tập về tập hợp
Câu 1: 
a) : thuộc
 : khơng thuộc
 : tập hợp con
 : tập hợp rỗng
 : giao
b) Ví dụ:
5N; -3 N; N Z; N Z = N
Cho A là tập hợp các số nguyên x sao cho: 
x . 0 = 4; A = .
Bài tập 168/66 (SGK)
II. Ơn tập về dấu hiệu chia hết:
Câu 7: 
Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9: (SGK)
 - Những số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. 
Ví dụ: 10, 50, 90
- Những số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. 
Ví dụ: 270, 4230
Bài tập:
a) Chứng tỏ rằng: Tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3.
b) Chứng tỏ rằng tổng của một số cĩ hai chữ số và số gồm hai chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại là một số chia hết cho 11. 
Bài giải : 
Số cĩ hai chữ số đã cho là: 
ab = 10a + b 
Số viết theo thứ tự ngược lại là 
ba = 10b + a
Tổng hai số: 
ab + ba = 10a + b + 10b + a= 11a + 11b 
= 11(a+b) 11 
III./ Ơn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung. 
Câu 8: 
Số nguyên tố và hợp số giống nhau là: đều là các số tự nhiên lớn hơn 1 
Khác nhau: Số nguyên tố chỉ cĩ hai ước là 1 và chính nĩ 
Hợp số cĩ nhiều hơn hai ước.
Tích của hai số nguyên tố là hợp số:
Ước chung lớn nhất và BCNN của hai hay nhiều số: SGK 
Bài tập 4: Tìm số tự nhiên x, biết rằng: 
a.) 70 x, 84x và x>8 
x UC ( 70, 84) và x> 8 
 x = 14 
b) x12; x25; x30 và 0<x<500
x BC(12,25; 30) và 0<x<500
 x = 300
4. Củng cố 
- Năm vững tập hợp các số nguyên, tính chất của nó.
- Bội và ước của các số nguyên.
	5. Dặn dò 
– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK. 
– Chuẩn bị bài mới.
Tuần: 	35	 Ngày soạn : 26/4/2012- Ngày dạy: 02/05/2012
Tiết: 107	
 ƠN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU 
- Rút gọn so sánh nhiều phân số của hai hay nhiều số.
- Rèn luyện việc sử dụng một số quy tắc của các phép tốn. Vận dụng các vào bài tập.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo Viên:	Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh:	Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Ơn tập rút gọn phân số, so sánh phân số
1. Rút gọn phân số
GV: Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào?
HS: Nêu như SGK
GV: Nêu bài tập và ghi đề bài tập trên bảng
GV: Yêu cầu HS lên bảng rút gọn
HS: Lần lượt 4 em lên bảng rút gọn
HS: Nhận xét bài trên bảng.
GV: Các phân số rút gọn đã là tối giản chưa?
HS: Đã tối giản rồi
GV: Vậy phân số tối giản là gì?
HS: Nêu quy tắc như SGK.
2. So sánh phân số
GV: Muốn so sánh hai phân số với nhau ta làm như thế nào?
HS: Nêu quy tắc so sánh như SGK
GV: Đưa bài tập trên bảng và yêu cầu HS lên bảng làm
HS: Lần lượt 4 HS lên làm 4 câu trên bảng
GV: Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
HS: Nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: Ơn tập quy tắc và tính chất các phép tốn.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 trong phần ơn tập cuối năm.
HS: Nêu các tính chất
GV: Ghi trên bảng
GV: Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân cĩ ứng dụng gì trong tính tốn
HS: Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân cĩ ứng dụng để tính nhanh, tính hợp lý giá trị biểu thức.
GV: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 171/65 (SGK)
HS: Lần lượt 3 HS lên bảng chữa bài tập 171 SGK
GV: Nhận xét
I. Ơn tập rút gọn phân số, so sánh phân số
 1. Rút gọn phân số
 a) Quy tắc: SGK
 b) Bài tập:
Rút gọn các phân số sau”
2. So sánh phân số:
 a) Quy tắc: SGK
 b) Bài tập:
So sánh các phân số sau:
 và 
b) và 
c) và 
d) và 
II. Ơn tập quy tắc và tính chất các phép tốn.
Câu 3: Phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số đều cĩ các tính chất:
Giáo hốn
Kết hợp
Phân phối của phép nhân với phép cộng.
Khác nhau:
 a + 0 = a ; a . 1 = a ; a . 0 = 0
Phép cộng số nguyên và phân số cĩn cĩ tính chất cộng với số đối
 a + (-a) = 0
Bài tập 171/65 (SGK)
Tính giá trị các biểu thức
4. Củng cố 
	– Nắm vững các tính chất của phân số .
– .Vận dụng linh hoạt vào các bài tập cụ thể.
	5. Dặn dò 
– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK. 
– Chuẩn bị bài mới.
Tuần: 35	Ngày soạn : /05/2011
Tiết: 108 + 109 	
 KIỂM TRA HỌC KỲ II
I. MỤC TIÊU 
– Đánh giá qúa trình hoạt động học của học sinh; lấy kết quả đánh giá hoạt động nhận thức của học sinh.
– Vận dụng các kiến thức đã được thu nhận phân tích tìm các phương pháp giải bài toán.
– Rèn luyện tính độc lập làm bài và tư duy lôgic.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo Viên:	Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh:	Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
Đề kiểm tra + Đáp án biểu điểm (Phòng giáo dục và đào tạo ra)
Tuần: 	35	Ngày soạn : /05/2011
Tiết: 111 	
 TRẢ BÀI KIỂM TRA
(Phần hình học)
I. MỤC TIÊU 
– Đánh giá qúa trình hoạt động học của học sinh; lấy kết quả đánh giá hoạt động nhận thức của học sinh.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo Viên:	Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh:	Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Giáo viên cùng học sinh chữa đề kiểm tra. Đánh giá những ưu nhược điểm của bài kiểm tra của các học sinh phần hình học
4. Củng cố 
	5. Dặn dò 
– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an so hoc 6 ki II.doc