A/ MỤC TIÊU
-Học sinh nhận biết thế nào là hai phân số bàng nhau
- Học sinh nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau , lập được các phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích
-Giáo dục học sinh tính linh hoạt chính xác
B/CHUẨN BỊ
-GV : Bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra , bài tập , phiếu học tập
-HS :Bảng phụ và bút viết .
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
6
Phút Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Thế nào là phân số ? Các cách viết sau có phải là phân số không ? Vì sao?
-HS: Trả lời khái niệm phân số và giải bài tập
12
Phút Hoạt Động 2: Định nghĩa
- GV đưa bảng phụ hình vẽ có 1 hình chữ nhật chia làm 2 cách .
-Lần 1:
-Lần 2:
(Phần tô đậm là phần lấy đi)
-GV: Hỏi mỗi lần đã lấy đi bao nhiêu phần cái hình?
-GV? Nhận xét gì về 2 phân số trên? Vì sao?.
-GV: Ở lớp 5 ta đã học hai phân số bằng nhau. Nhưng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên.Ví dụ và làm thế nào để biết được 2 phân số này có bằng nhau hay không?Đó là nội dung bài hôm nay. Sau đó, GV ghi đề bài.
-GV: Trở lại ví dụ =em hãy phát hiện có các tích nào bằng nhau?.
-GV: Hãy lấy ví dụ khác về 2 phân số bằng nhau ,không bằng nhau và kiểm tra nhận xét này.
Một cách tổng quát khi nào?.
Điều này vẫn đúng với các phân số có tử, mẫu là các số nguyên.
- GV yêu cầu HS định nghĩa SGK.
Cho HS lên bảng làm ví dụ
-HS: Lần 1 lấy đi hình chữ nhật
-HS: Lần 2 lấy đi hình chữ nhật
-HS: =
-HS: Hai phân số trên bằng nhau vì cùng biểu diễn trên cùng 1 hình chữ nhật
-HS: có 1.6 = 3.2
.
-HS: Giả sử lấy: Có 2.10 = 5.4
có 1.83.4
- HS: phân số nếu ad = bc
- HS đọc định nghĩa SGK: nếu ad = bc
-HS: làm Ví dụ:
= vì –3.(-8) = 4.6
Tuần 22 – Tiết 69 NS: ND CHƯƠNG III : PHÂN SỐ §1 MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ . A/ MỤC TIÊU -Kiến thức: HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6. -Kỹ năng : Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên .Thấy được số nguyên cũng như được coi phân số với mẫu là 1 . -Thái độ : Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế. Giáo dục HS tính linh hoạt . B/ CHUẨN BỊ: -GV : Phấn màu ; Bảng phụ -HS : Bảng phu C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 Phút Hoạt động 1: Đặt vấn đề Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương III: Phân số đã được học ở tiểu học. Cho HS lấy ví dụ về phân số. Trong các phân số này tử và mẫu đều là các số tự nhiên , mẫu khác 0. Vậy có phải là phân số không ? Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào,làm thế nào để so sánh hai phân số , các phép tính về phân số được thực hiện như thế nào .Các phép tính về phân số có ích lợi gì với đời sống của con người . Đó là 1 nội dung chúng ta sẽ được học trong chương này -HS: lắng nghe giáo viên giưới thiệu , đặt vấn đề cho chương học và giới thiệu bài học. 15 Phút Hoạt động 2: Khái niệm về phân số -GV: Em hãy lấy 1 ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị. -GV: Phân số 3 còn có thể coi là thương 4 của phép chia : 3 chia cho 4 .Vậy với việc dùng phân số ta có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên dù rằng số bị chia có chia hết hay không hết cho số chia (với điều kiện số chia khác 0) -GV? Tương tự như vậy , (-3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu? -GV : là thương của phép chia nào? -GV khẳng định:cũng như ; ; đều là các phân số -GV? Vậy thế nào là một phân số ? -GV : So với khái niệm phân số đã học ở Tiểu Học , em thấy phân số đã được mở rộng như thế nào ? -GV? Còn điều kiện gì không thay đổi ? -GV : yêu cầu hs nhắc lại dạng tổng quát của phân số . -GV : đưa ra khái niệm “tổng quát” của phân số đưa lên bảng , khắc sâu điều kiện : a,b Ỵ Z , b ¹ 0. -HS : Ví dụ có 1 cái bánh mì chia làm 4 phần bằng nhau, lấy đi 3 phần , ta nói rằng “đã lấy đi cái bánh” -HS : (-3) chia cho 4 thì thương là -HS: là thương của phép chia (-2) cho (-3) -HS : phân số có dạng với a, b Ỵ Z ,b ¹ 0 -HS:So với ở tiểu học ,tử và mẫu của phân số không chỉ là số tự nhiên mà có thể là số nguyên . - HS: Điều kiện không đổi là mẫu khác 0 10 Phút Hoạt động 3: Ví dụ -GV? Em nào hãy cho ví dụ về phân số? ?2 -GV yêu cầu HS lấy ví dụ khác dạng : tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu (cùng dương , cùng âm) , tử bằng 0 -GV : yêu cầu học sinh làm -GV? Trong các cách viết nào cho ta phân số a) b) c) d) e) f) h) g ) với aỴ Z ? là 1 phân số , mà = 4 -GV? Vậy mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số hay không ? Cho ví dụ ? -GV : số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số -HS đứng tại chỗ lấy ví dụ về phân số . Cả lớp nhận xét . -HS : trả lời trước lớp , giải thích dựa theo dạng tổng quát của phân số . -HS: Các cách viết là phân số a) c) f) h) g) với a Ỵ Z ; a ¹ 0 -HS : mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số . Ví dụ ; 2 = ; -5 = 15 Phút Hoạt động4: Củng cố -GV:Nhắc lại dạng tổng quát của phân số .-GV treo bảng phụ bài tập 1 và cho HS lên bảng gạch chéo trên hình . -GV: Cho học sinh hoạt động nhóm . -GV cho các nhóm làm 2a,c ; 3 b;d; 4 -GV kiểm tra bài của 2 nhóm Hướng dẫn về nhà : 1ph -Học thuộc dạng tổng quát của phân số . -Làm bài tập từ bài 1 đến bài 7 SBT -Ôn lại phần phân số bằng nhau đã học ở tiểu học , lấy vd về phân số bằng nhau. -Tự đọc phần “Có thể em chưa biết -2 HS lên bảng làm bài tập 1 -HS hoạt động nhóm . -HS: Ghi nhớ một số hướng dẫnvề nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau. ___________________________________________________________ Tuần 22 – Tiết 70 NS: ND: §2 .PHÂN SỐ BẰNG NHAU A/ MỤC TIÊU -Học sinh nhận biết thế nào là hai phân số bàng nhau - Học sinh nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau , lập được các phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích -Giáo dục học sinh tính linh hoạt chính xác B/CHUẨN BỊ -GV : Bảng phụ ïghi câu hỏi kiểm tra , bài tập , phiếu học tập -HS :Bảng phụ và bút viết . C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 6 Phút Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Thế nào là phân số ? Các cách viết sau có phải là phân số không ? Vì sao? -HS: Trả lời khái niệm phân số và giải bài tập 12 Phút Hoạt Động 2: Định nghĩa - GV đưa bảng phụ hình vẽ có 1 hình chữ nhật chia làm 2 cách . -Lần 1: -Lần 2: (Phần tô đậm là phần lấy đi) -GV: Hỏi mỗi lần đã lấy đi bao nhiêu phần cái hình? -GV? Nhận xét gì về 2 phân số trên? Vì sao?. -GV: Ở lớp 5 ta đã học hai phân số bằng nhau. Nhưng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên.Ví dụ và làm thế nào để biết được 2 phân số này có bằng nhau hay không?Đó là nội dung bài hôm nay. Sau đó, GV ghi đề bài. -GV: Trở lại ví dụ =em hãy phát hiện có các tích nào bằng nhau?. -GV: Hãy lấy ví dụ khác về 2 phân số bằng nhau ,không bằng nhau và kiểm tra nhận xét này. Một cách tổng quát khi nào?. Điều này vẫn đúng với các phân số có tử, mẫu là các số nguyên. - GV yêu cầu HS định nghĩa SGK. Cho HS lên bảng làm ví dụ -HS: Lần 1 lấy đi hình chữ nhật -HS: Lần 2 lấy đi hình chữ nhật -HS: = -HS: Hai phân số trên bằng nhau vì cùng biểu diễn trên cùng 1 hình chữ nhật -HS: có 1.6 = 3.2 . -HS: Giả sử lấy: Có 2.10 = 5.4 có 1.83.4 - HS: phân số nếu ad = bc - HS đọc định nghĩa SGK: nếu ad = bc -HS: làm Ví dụ: = vì –3.(-8) = 4.6 10 Phút Hoạt Động 3:Các ví dụ -GV:dựa vào định nghĩa xem xét các cặp phân số sau có bằng nhau không? -GV: Cho HS lên bảng làm bài. -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1 và ?2 Các ví dụ: -HS hoạt động theo nhóm. ?1 HS làm dựa vào định nghĩa ?2 Các phân số không bằng nhau vì dấu của 2 tích khác nhau. 17 Phút Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò -GV gọi HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp nhận xét . -Trò chơi: GV cử 2 đội trưởng. Nội dung: Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau: Luật chơi: 2 đội mỗi đội 3 người. Mỗi đội 1viên phấn chuyền tay nhau viết lần lượt từ người này sang người khác. Đội nào làm nhanh hơn và đúng là thắng. Bài tập: Thử trí thông minh Từ đẳng thức: 2. (-6) = (-4)..3 hãy lập các cặp phân số bằng nhau - GV: gợi ý HS tự nghiên cứu bài 10 (trang 9 SGK) *Hướng dẫn về nhà -Nắm vững định nghĩa 2 phân số bằng nhau -Làm bài tập 610/8 SGK ; 913 SBT -Ôân tập tính chất cơ bản của phân số -HS: làm bài tập có: nên x. 3= - 2.6 Hai đội trưởng HS thành lập đội. -HS: Hai đội tham gia trò chơi, mỗi đội 3 người (có thê lấy một đội nam, một đội nữ hoặc lấy đội theo tổ, trên tinh thần xung phong). Kết quả: -HS tự đọc bài 10 rồi làm tương tự . -HS: Lưu ý một số hướng dẫn, dặn dò về nhà của giáo viên chuẩn bị cho giờ học sau. ____________________________________________________________ Tuần 23 – Tiết 71 NS: ND §3.TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I/MỤC TIÊU -Kiến thức: Nắm vững tính chất cơ bản của phân số . -Kỹ năng : vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải được một số bài tập đơn giản, để viết 1 phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó & có mẫu dương . -Thái độ: Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ. II/CHUẨN BỊ -GV : Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số và các bài tập. -HS :Bảng phụ và bút viết , nắm vững tính chất cơ bản của phân số đã học ở tiểu học và giải các bài tập về nhà . III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC - Kiểm tra bài cũ (6phút) -GV? Thế nào là 2 phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát. Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu dương: ; Tìm xZ biết : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10 Phút Hoạt Động 1:Nhận xét -GV: Ta có :Hãy xét xem: ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai? -GV: Hãy làm tương tự với : -GV? -2 có mối quan hệ như thế nào đối với –4 và –12? -GV: Từ 2 ví dụ trên cho học sinh rút ra nhận xét . -GV: yêu cầu HS làm miệng? 1 & ? 2 -HS: Ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số với –4 để được phân số thứ hai. -HS: Ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho (-2) để được phân số thứ hai. -HS: (-2) là ước chung của (-4) và (-12). -HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích . 18 Phút Hoạt Động2: Tính chất cơ bản của phân số: -GV:Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã học ở Tiểu học., dựa vào các ví dụ với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, em hãy rút ra: Tính chất cơ bản của phân số?. -GV: nhấn mạnh điều kiện của số nhân, số chia trong công thức. GV: Trở lại câu 1 ở kiểm tra bài cũ ,phép biến đổi trên dựa vào tính chất như thế nào? -GV:Vậy ta có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1). -GV: Cho HS hoạt động nhóm ?3và viết thành 5 phân số khác bằng nó.Có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy? -GV hỏi thêm ở ?3: Phép biến đổi trên dựa trên cơ sở nào? Phân số có thoả mãn điều kiện có mẫu số dương hay không? -GV: Như vậy mỗi phân số có vô số phân số bằng nó.Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữ ... ỤC TIÊU: HS biết và vận dụng được quy tắc nhân phân số Có kĩ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: SGV, SGK *) Học sinh: SGK III. Tiến trình bài dạy: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ HĐ 1:Kiểm tra bài cũ Tính = ? HS: 18’ HĐ 2: Quy tắc - Ở tiểu học ta đã biết nhân hai phân số Ví dụ: - Gọi HS làm Quy tắc trên vẫn đúng đối vơi phân số có tử và mẫu là các số nguyên (?) Vậy muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? Ví dụ: = - Làm và HS làm HS: Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau HS: Làm và 7’ HĐ 3: Nhận xét - GV nêu ví dụ: (?) Ta có nhận xét gì về nhân một số nguyên với một phân số? - Làm Nhận xét: HS: Làm 13’ HĐ 4:Củng cố 69- a) = ? ;b) = ? c) = ? d) = ? e) = ? 71- Tìm x biết a) = ; b) = c) = d) = e) = 71- Tìm x biết 2’ HĐ 5:Hướng dẫn về nhà - Học bài, BTVN 70, 72 - Chuẩn bị: §11 Tính chất cơ bản Tuần :27 Ngày soạn:18/3/07 Tiết :85 Ngày dạy:19/3/07 §11 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I/ MỤC TIÊU: HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lí, nhất là khi nhân nhiều phân số. Có ý thức quan sát đặc điểm phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: SGV, SGK *) Học sinh: SGK III. Tiến trình bài dạy: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ HĐ 1:Kiểm tra bài cũ Nhắc lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên và viết dạng tổng quát? HS: viết lên bảng 9’ HĐ 2: Các tính chất Tương tự phép nhân số nguyên, phép nhân phân số cũng có các tính chất cơ bản nào? Gọi HS nêu từng ví dụ cụ thể đối với mỗi tính chất Khi nhân nhiều phân số ta có thể áp dụng các tính chất cơ bản trên để việc tính toán được thuận tiện HS: (giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng) Tính chất giao hoán: Tính chất kết hợp Nhân với 1: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 11’ HĐ 3: Áp dụng Ví dụ: Tính M = Ta có M = M = 1 . (-10) M = -10 - Làm HS: ghi ví dụ vào vở Làm = = 17’ HĐ 4:Củng cố GV: củng cố lại toàn bài Cho HS làm bài tập 73;74;76(c SGK). HS: làm dưới sự hướng dẫn của GV 3’ HĐ 5:Hướng dẫn về nhà - Học bài, BTVN 75, 76, 77 - Chuẩn bị: Luyện tập. Tuần :28 Ngày soạn:19/3/07 Tiết :86 Ngày dạy:20/3/07 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: HS biết vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải các bài tập Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: SGV, SGK *) Học sinh: SGK III. Tiến trình bài dạy: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 7’ HĐ 1:Kiểm tra bài cũ Phát biểu các tính chất cơ bản của phép nhân phân số và viết dạng tổng quát? HS2: làm BT 76(B,C) HS: Phát biểu các tính chất cơ bản của phép nhân phân số và viết dạng tổng quát 30’ HĐ 2:Luyện tập 75- Lưu ý HS áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính cho nhanh 76- Để tính một cách hợp lí ta thực hiện như thế nào? B = = ? 75) Hoàn thành bảng nhân sau (Rgọn) X 76- Tính giá trị biểu thức hợp lí = =1 B = 6’ HĐ 3:Củng cố Nhắc lại các tính chất của phép nhân phân số. HS: Nhắc lại Hướng dẫn giải BT 77 HS: làm 2’ HĐ 4: Hướng dẫn về nhà - Xem bài giải, BTVN 77, 80 - Chuẩn bị: §12 Phép chia phân số. Tuần :28 Ngày soạn:20/3/07 Tiết :87 Ngày dạy:21/3/07 §12 PHÉP CHIA PHÂN SỐ I/ MỤC TIÊU: HS hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0 HS hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số Có kĩ năng thực hiện phép chia phân số II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: SGV, SGK *) Học sinh: SGK III. Tiến trình bài dạy: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 7’ HĐ 1:Kiểm tra bài cũ BT 80 a) = ? ; b) = ? c)= ? d)=? HS: làm a) = ; b) = c)= 0 d)=-2 9’ HĐ 2: Số nghịch đảo - Gọi HS làm = ? = ? Ta nói là số nghịch đảo cảu -8 và -8 cũng là số nghịch đảo của Hai số -8 và là hai số nghịch đảo của nhau - Làm (?) Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau? - Làm - HS làm = 1 = 1 -HS Làm Định nghĩa: Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. - HS: Làm 13’ HĐ 3: Phép chia phân số - Làm Tính và so sánh và => Quy tắc chia phân số - Làm Nhận xét: nêu ví dụ theo SGK Muốn chia phân số cho một số nguyên khác 0, ta giữ nguyên tử của phân số và nhân mẫu với số nguyên. - Làm Tính và so sánh: = = Quy tắc: Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia * Nhận xét: - HS Làm 13’ HĐ 4:Củng cố 84- a) b) c) d) 86- Tìm x biết a) b) 84- a) b) c) d) a) b) 3’ HĐ 5:Hướng dẫn về nhà - Học bài, BTVN 87, 88 - Chuẩn bị: Luyện tập Tuần :28 Ngày soạn:26/3/07 Tiết :88 Ngày dạy:27/3/07 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: HS hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số Có kĩ năng thực hiện phép chia phân số Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: SGV, SGK *) Học sinh: SGK III. Tiến trình bài dạy: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 7’ HĐ 1:Kiểm tra bài cũ Phát biểu quy tắc chia phân số? BT 87 HS: làm nêu quy tắc và làm bài tập 87 30’ HĐ 2:Luyện tập 89- Ta áp dụng = ? = ? 90- => x = ? => x = ? => x = ? = ? 92- Minh đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 10km/h hết h. Khi về Minh đạp xe với vận tốc 12km/h. Tính thời gian Minh đi từ trường về nhà? 89- Tính = = = -44 = = 90- Tìm x biết a) x = b) x = c) x= d) x = e) x = g) x = 91- 300 chai 92- Thời gian Minh đi từ trường về nhà là: h hay 10 phút 93- a) = = = 5’ HĐ 3:Củng cố - Nhắc lại quy tắc chia phân số; chia một phân số cho một số. Hs: nhắc lại 3’ HĐ 4:Hướng dẫn về nhà - Xem bài giải; BT trong SBT - Chuẩn bị: §13 Hỗn số Tuần :29 Ngày soạn:27/3/07 Tiết :89 Ngày dạy:28/3/07 §13: HỖN SỐ, SỐ THẬP PHÂN I/ MỤC TIÊU: HS hiểu đượckhái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm. Có kĩ năng viết phân số (có gttđ lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại; viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại; biết sử dụng kí hiệu phần trăm. II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: SGV, SGK *) Học sinh: SGK III. Tiến trình bài dạy: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 6’ HĐ 1:Kiểm tra bài cũ BT 88 : BT 88 chu vi của tấm bìa là m 9’ HĐ 2: Hỗn số Ta đãbiết phân số có thể viết dưới dạng hỗn số như sau: HS: viết vào vở = 1 + = 1 Làm bài tập Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số : = ? =? Ngược lại ta cũng có thể viết một hỗn số dưới dạng phân số 1 = = Viết hỗn số về dạng phân số 2 = ? 4= ? GV nêu chú ý trong SGK: HS: Làm bài tập Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số : = 4 =4 Viết hỗn số về dạng phân số 2 = = Hs: nghe 9’ HĐ 3: Số thập phân Các phân số ; có thể viết là ; và gọi là các phân số thập phân. (?) Phân số thập phân là gì? - Các phân số thập phân có thể viết dưới dạng số thập phân = 0,3 ; = -1,52 (?) Số thập phân gồm mấy phần? Làm ; Định nghĩa: Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10 Làm ; 8’ HĐ 4: Phần trăm Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm với kí hiệu % VD: = 3% ; = 107% Làm 6,3 = ? 0,34=? Làm 6,3 = = = 630 % 0,34= 34% 10’ HĐ 5:Củng cố 94- Viết các phân số dưới dạng hỗn số ; ; 95- Viết hỗn số dưới dạng phân số 94- Viết các phân số dưới dạng hỗn số ; ; 95- Viết hỗn số dưới dạng phân số 3’ HĐ 6: Hướng dẫn về nhà - Học bài theo SGK, BTVN 97, 98 - Chuẩn bị: Luyện tập Tuần :29 Ngày soạn:27/3/07 Tiết :90 Ngày dạy:28/3/07 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Học sinh hiểu được các khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm. Có kĩ năng viết phân số (có gttđ lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại; viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại; biết sử dụng kí hiệu phần trăm. II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: SGK, SGV *) Học sinh: SGK III. Tiến trình bài dạy: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 7’ HĐ 1:Kiểm tra bài cũ BT 97: Đổi ra mét 3dm = 0,3m = m 85cm = 0,85m = m 52mm = 0,052m = m 37’ HĐ 2: Luyện tập 99- Khi cộng 2 hỗn số, bạn Cường làm như sau: + + = Bạn Cường tiến hành cộng như thế nào? 100- Tính giá trị của các biểu thức 102- Bạn Hoàng làm phép nhân 4 . 2 như sau (SGK). Tìm cách tính nhanh hơn? 103- Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2. VD: 37 : 0,5 = 37 . 2 = 74 Giải thích tại sao lại làm như vậy? b) Hãy tìm hiểu cách làm tương tự khi chia một số cho 0,25 ; 0,125 ; cho ví dụ minh họa. Bt 104(sgk): BT 105(sgk) 99- Cách khác: = (3 + 2) + (+) = 5 + = 5 Bạn Cường viết thành phân số. 100- A = (8 - 4) - 3 = 4 - 3 = 3 - 3 = B = (10 - 6) + 2 = 4 + 2 102- 4 . 2 = (4 +).2 = 4 . 2 +.2 = 8 + = 8 103- a) a : 0,5 = a : = a . 2 Vậy khi chia một số cho 0,5 ta chỉ cần nhân số đó với 2 b) a : 0,25 = a : = a. 4 a : 0,125 = a : = a . 8 Hs: làm 1’ HĐ 3: Hướng dẫn về nhà. - Xem bài giải, BT về nhà 111, 112, 113(SGK); BT 114;116(SBT) - Chuẩn bị Luyện tập tiếp.
Tài liệu đính kèm: