Giáo án Số học khối 6 - Tiết 89: Luyện tập

Giáo án Số học khối 6 - Tiết 89: Luyện tập

 I-MỤC TIÊU

1-Kiến thức : HS củng cố quy tắc nhân các phân số, các tính chất cơ bản về phép nhân phân số 2-Kỹ năng : HS có kỹ năng thành thạo trong việc vận các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải bài tập

3-Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, làm việc có khoa học cho HS

II-CHUẨN BỊ

 GV : Nghiên cứu bài soạn; bảng phụ thể hiện đề bài tập 89 SBT, 79, 83 SGK

HS :Học và làm bài tập đã cho ở tiết trước

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1-Ổ n định tổ chức (1ph)

2-Kiểm tra bài cũ (6ph)

 

doc 3 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1156Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học khối 6 - Tiết 89: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 89 LUYỆN TẬP 
 I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức : HS củng cố quy tắc nhân các phân số, các tính chất cơ bản về phép nhân phân số 2-Kỹ năng : HS có kỹ năng thành thạo trong việc vận các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải bài tập
3-Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, làm việc có khoa học cho HS
II-CHUẨN BỊ
 GV : Nghiên cứu bài soạn; bảng phụ thể hiện đề bài tập 89 SBT, 79, 83 SGK 
HS :Học và làm bài tập đã cho ở tiết trước
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1-Ổ n định tổ chức (1ph)
2-Kiểm tra bài cũ (6ph)
Câu hỏi
Đáp án
HS1(YB_K)
Nêu các tính chất cơ bản của phép nhân phân số
Vận dụng 
Tính B = 
HS HS nêu các tính chất cơ bản của phép nhân phân số như SGK
Vận dụng 
B = 
 = = = 
3-Bài mới 
* Giới thiệu bài mới ( 1ph) : Để rèn luyện kỹ năng vận các tính chất của phép nhân phân số, trong tiết này ta tiến hành luyện tập.
* Tiến trình bài giảng:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
5ph
HĐ 1:
G Vghi đề bài tập 77 ( a , e) SGK 
Gọi hai HS lên bảng tính 
Hỏi:Hs(TB) Ở bài tập trên còn cách nào giải khác ? 
GV Trước khi giải mộtbài toán ta cần đọc kĩ nội dung , yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải nào hợp lí nhất 
HS thực hiện kết quả như sau :
với a = thì 
A =. = 
C = 
= c. 
= c. 
= c.0 = 0
Chữa bài tập về nhà 
Bài 77 tr 39 SGK
với a = thì 
A =. = 
C = 
= c. 
= c. 
= c.0 = 0
10ph
HĐ2
GV ghi đề bài 90 SBT lên bảng 
Hỏi:Hs(TB)Vận dụng kiến thức nào, ta giải bài tập này ?
Gọi 1 HS lên bảng trình bày tính giá trị biểu thức A 
Hỏi:Hs(TB_K) Đối với biểu thức B ta thực hiện như thế nào ? 
Hỏi:Hs(TB_K) Có nhận xét gì nếu ta đổi vị trí của 3 và 9 trong tích ? 
Hỏi:Hs(TB) Ta có thể đổi được hay không ? Vì sao ?
Hỏi:Hs(K_G) Vậy ta trình bày bài giải này như thế nào ?
GV nhận xét, sửa chữa cách trình bày của học sinh
HS :Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 
HS lên bảng thực hiện tính giá trị biểu thức A xác định kết quả 
HS có thể đưa ra nhiều cách thực hiện
HS: Ta được kết quả 
HS : Ta có thể đổi được vì 
HS 
Bài 90 tr 18 SBT
Tính nhanh giá trị các biểu thức
9ph
HĐ3:
GV treo bảng phụ thể hiện đề bài 83 SGK lên bảng 
Gợi ý 
?(TB_K) Quãng đường AB được xác định như thế nào ?
Hỏi: Hs(TB_K)Vâïn tốc có đơn vị là km/h, để tính quãng đường thì thời gian phải có đơn vị là gì ? 
Cho HS thảo luận nhóm giải bài tập
GV tổng kết hoạt động nhóm, nhận xét, sửa chữa cách trình bày của HS
HS: Là tổng quãng đường đi của Việt và Nam
HS: Thời gian có đơn vị là giờ
HS thảo luận nhóm xác định 
Thời gian Việt đi đến chỗ gặp nhau
7 giờ 30 phút - 6 giờ 50 phút = 40 phút = giờ
Thời gian Nam đi đến chỗ gặp nhau
7 giờ 10 phút - 6 giờ 50 phút = 15 phút = giờ
Quãng đường Việt đi đến chỗ gặp nhau
15 . = 10 (km)
Quãng đường Nam đi đến chỗ gặp nhau
12. = 3 (km)
Quãng đường AB là :
10 + 3 = 13 (km)
Hs các nhóm khác nhận xét
Bài 83 tr 41 SGK 
Thời gian Việt đi đến chỗ gặp nhau
7 giờ 30 phút - 6 giờ 50 phút = 40 phút = giờ
Thời gian Nam đi đến chỗ gặp nhau
7 giờ 10 phút - 6 giờ 50 phút = 15 phút = giờ
Quãng đường Việt đi đến chỗ gặp nhau
15 . = 10 (km)
Quãng đường Nam đi đến chỗ gặp nhau
12. = 3 (km)
Quãng đường AB là :
10 + 3 = 13 (km)
9ph
2ph
HĐ4:
GV treo bảng phụ thể hiện đề bài tập 79 tr 40 SGK lên bảng 
Cho HS thực hiện tính và lần lượt lên bảng trình bày kết quả 
GV nhận xét 
4-Củng cố 
GV hệ thống hoá kiến thức và phương pháp giải các bài tập
HS đọc và nghiên cứu đề bài
HS thực hiện tính và lần lượt lên bảng trình bày kết quả xác định 
Tên một nhà toán học Việt Nam thời trước là :
Lương Thế Vinh
Bài 79 tr 40 SGK 
Tên một nhà toán học Việt Nam thời trước là :
Lương Thế Vinh
 4- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2ph)
-Nắm vững cách nhân hai phân số, tính chất cơ bản của phép nhân hai phân số và vận dụng chúng một cách linh hoạt
-Xem lại các bài tập đã giải 
-BTVN : 91 đến 94 SBT
-Xem trước bài mới : Phép chia phân số 
I-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 89 LUYEN TAP.doc