A. Mục tiêu.
- HS biét được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập hợp N thành tập hợp số nguyên.
- HS đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ
- HS biết cách biểu diễn các số nguyên âm trên trục số.
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ vẽ hình 35
- Nhiệt kế có chia độ âm, trục số, thước có chia khoảng
C. Tiến trình dạy - học.
CHƯƠNG II SỐ NGUYÊN Tiết 41 Ngày soạn:.............. §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM Mục tiêu. HS biét được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập hợp N thành tập hợp số nguyên. HS đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ HS biết cách biểu diễn các số nguyên âm trên trục số. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ vẽ hình 35 Nhiệt kế có chia độ âm, trục số, thước có chia khoảng Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 GIỚI THIẾU SƠ LƯỢC VỀ CHƯƠNG II (8’) GV: đưa 3 phép tính cho HS thực hiện 6 – 4 4.5 4 – 6 GV: để phép trừ thực hiện được người ta đưa vào một loại số mới đó là số nguyên âm 6 – 4 = 2 4.5 = 20 4 – 6 không thực hiện được Hoạt động 2 CÁC VÍ DỤ (18’) GV: cho HS quan sát hình 31 sgk Đọc các số ghi trên nhiệt kế GV: HS hướng dẫn HS đọc các số nguyên âm như ... –10; –5; –4; –3; –2; –1 HS: làm ?1 sgk HS: thực hiện trả lời tại chổ GV: hỏi thêm 00C; 1000C; 400C; –100C; –250C; Trong các thành phố trên thành phố nào lạnh nhất, thành phố trên thành phố nào nóng nhất? HS: trả lời Mátxcơva lạnh nhất TP Hồ Chí Minh nóng nhất. GV: đưa bảng phụ có hình 35 Yêu cầu HS trả lời GV: cho HS làm ?2 HS: đọc độ cao của núi Pan xi Phăng và vịnh Cam ranh GV: giải thích ý nghiã GV: cho HS tự đọc ví dụ 3 sau đó làm ?3 HS: thực hiện Bài 1 nhiệt kế –30C –20C 00C 20C 30C nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn nhiệt kế a. ?3 Giải thích Ông Bảy có –15000đ có nghiã là ông Bảy nợ 15000đ Bà Năm có 20000đ Cô Ba có –30000đ có nghiã là cô Ba nợ 30000đ Hoạt động 3 TRỤC SỐ (12’) GV: gọi HS lên bảng vẽ tia số Một HS khác vẽ tia đối của tia số vừa vẽ GV: biểu diễn các số trên tia và giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm HS: làm ?4 -4 -2 -1 0 1 2 3 ?4 Điểm A; -6 Điểm C; 1 Điểm B; -2 Điểm D; 5 -3 0 4 5 Hoạt động 4 CỦNG CỐ (8’) GV: gọi HS: lên bảng vẽ trục số Gọi HS khác lên bảng xác định điểm cách 0 ba đơn vị -3 3 -2 -1 0 1 2 Gọi HS khác lên bảng xác định 3 cặp điểm cách đều 0 Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’) Đọc lại các ví dụ trong sgk, tập vẽ trục số nhiều lần BTVN 1đến 8 sbt tr54-55 Xem trước bài “tập hợp các số nguyên” Tiết 42 Ngày soạn: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN Mục tiêu. HS: biết được tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên dương số 0 số nguyên âm. Biểu diễn được số nguyên trên trục số. HS: hiểu số nguyên biểu diễn 2 hướng ngược nhau. HS: bước đầu có ý thức liên hệ với thực tiến. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ, GV: thước có chia khoảng. Phấn màu hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng HS: thước chia khoảng. Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CỦ : (1’) HS: chưa bài 8 Vẽ trục số Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị Những điểm cách điểm 3 – và 4 5 và (–1) –2 , -1 , 0, 1,2,3 Hoạt động 2. SỐ NGUYÊN (18’) Z N GV Vẽ trục số giới thiệu số nguyên âm ,số 0, số nguyên dương GV: cho HS: làm bài tập 6 trên bảng Các số 1,2,3,4,.... là các số nguyên dương (có thể viết +1,+2,+3,+4,....) Các số –1,-2,-3,-4,.... là các số nguyên âm Số 0 không phải là số nguyên âm, không phả số nguyên dương, Tập hợp {...-3,-2,-1,0,1,2,3...} gọi là tập hợp các số nguyên kí hiệu là Z 4Ỵ N sai ; 4 Ỵ N đúng O Ỵ Z đúng ; 5 Ỵ N đúng 1Ỵ N sai chú ý (sgk) Nhận xét số nguyên thường được nhận. Biểu thị đại lượng có hai hướng ngược nhau. Điểm C : + 4km D : -4 km. E : -4 km chú sên cách A 1m về phía trên. Chú sên cách A 1m về phía dưới (-1) cá nhân GV: Vậy Z có mối quan hệ gì với N. HS: NCZ HS: đọc chú ý (sgk) GV: đưa bảng phụ (hình 38) Giải thích cho HS: Cho HS: làm ?1 HS: làm ?2 Hoạt động 3 SỐ ĐỐI .(10’) GV: vễ trục nằm ngang và yêu cầu HS: biểu diễn số (1) và số (-1) nêu nhận xét. Tương tự với –2 và 2; -3 và 3. -2 2 -3 - 1 0 1 3 điểm –1 và 1 cách đều 0 về hai phía. Tương tự –2 và 2, -3 và 3 cách đều 0 về 2 phía. - ha- hai số –1 và 1; 2 và –2; 3và –3 là hai số đối nhau. HS: làm ?4 Lên bảng con. Tìm số đối của mỗi số sau 7 : -3; 0 ?4 Số đối của 1 là –1 Số đối của –3 là 3 Số đố của 0 là 0 Hoạt động 4 CỦNG CỐ (8 PHÚT) GV: số nguyên dùng để biểu thị những đại lượng như thế nào? Ví dụ HS: số nguyên thường biểu diễn hai đại lượng có hướng ngược nhau. GV: cho HS: nêu tập hợp Z gồm có tập hợp số nguyên âmm số 0; số nguyên dương. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 PHÚT ) Bài 9 – 16 SBT. Tiết 43 Ngày soạn:.......... §3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN. Mục tiêu. HS: so sánh được 2 số nguyên và tmf được hai số của nó. Rèn luyện tính chính xác khi áp dụng quy tắc. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ, mô hình trục số nằm ngang Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA (7’) GV: tập hợp các số nguyên gồm những số nào? Viết kí hiệu Trình bày bài 12 trang 56 (SBT) Tìm số đối của các số +7; +3; -5; -2; -20 Z = {...-3; -2; -1; 0; 1; 2; 3...} Bài 12sbt Số đối của +7; +3; -5; -2; -20 là –7; -3; 5; 2; 20 HS2:chữa bài 12 sgk: GV: hãy đièn tiếp ác số nguyên trên trục số HS: điền vào trục số GV: Hãy so sánh số 2 và số 4 Vị trí của điểm 2 và điểm 4 HS: 2 < 4, 2 nằm bên trái 4 trên trục số Bài 12 sgk: tây A C M B đông -4 –3 –2-1 0 1 2 3 4 5 điểm B: 2Km Điểm C: –1Km Hoạt động 2 SO SÁNH HAI SỐ NGUYÊN (12’) GV: hãy so sánh số 3 và số 5 HS: 3 < 5 vì số 3 nằm bên trái số 5 GV: hãy so sánh số –3 và số –5 HS: trên trục số nằm ngang số –5 nằm bên trái số –3 nên –5 < –3 GV: cho HS nêu tổng quát Tổng quát Trên trục số (nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b Ví dụ số –5 liền trước –4 và –3 liền sau –4 Chú ý sgk HS: làm ?1 GV: đưa bảng phu ghi bài 3 HS lần lượt lên bảng điền cvào ô trống GV: giới thiệu số liền trước, số liền sau. GV: cho HS làm ?2 GV: cho HS đọc nhận xét GV: cho Hoạt động làm bài 12 trên bảng nhóm Hoạt động 3 GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ NGUYÊN () GV: điểm (-3) và điểm 3 cách 0 bao nhiêu đơn vị GV: cho HS làm ?5 HS: thực hiện GV: trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên Giá trị tuyệt đối của số nguyên a Kí hiệu | a | (đọc là giá trị tuyệt đối của a) Ví dụ ½1½= 1 ; ½-1½= 1; ½-5½= 5; GV: qua ví dụ trên hãy cho biết giá trị tuyệt đối của một số dương là gì ? Giá trị tuyệt đối của số 0 là gì ? Giá trị tuyệt đối của một số âm là gì ? HS: trả lời ½5½= 5; ½0½= 0. Giá trị tuyệt đối của một số dương là chính nó Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0 Giá trị tuyệt đối của một số âm là số đối của nó Hoạt động 4 CỦNG CỐ (8’) GV: thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên? HS: trả lời Giá trị tuyệt đối của một số dương là gì ? Giá trị tuyệt đối của số 0 là gì ? Giá trị tuyệt đối của một số âm là gì ? GV: đưa bảng phu ghi bài Điền dấu thích hợp vào ô trống Giá trị tuyệt đối của số 0 là gì ? Giá trị tuyệt đối của một số âm là gì ? GV: đưa bảng phu ghi bài Điền dấu thích hợp vào ô trống Hãy so sánh –120 ? –140 ; 0 ? –4; 2 ? –15 so sánh ½4½với ½-4½ ½-5½với ½3½ ½-8½với 00000000000000000000000000000000000000000000000000000000 HS: thực hiện –120 > –140 ; 0 >–4; 2 > –15 ½4½= 4; ½-4½= 4 vì 4 = 4 nên ½4½= ½-4½ ½-5½= 5; ½3½=3 vì 5>3 nên ½-5½> ½3½ ½-8½= 8 ; 0 vì 8 > 00000000000000000000000000000000000000000000000000000000 nên ½-8½> 00000000000000000000000000000000000000000000000000000000 Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) Nắm vững khía niệm số nguyên, GTTĐ của một số nguyên Học thuộc các nhận xét trong bài BTVN 14 đến 17 sgk; 17 đến 22 sbt Tiết 44 Ngày soạn:............ LUYỆN TẬP Mục tiêu. củng cố khái niệm tập hợp Z củng cố so sánh hai số nguyên. Số liền trước, số liền nhau. HS: tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Rèn luyện tính chính xác trong toán học thông qua Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ,của giáo viên và học sinh Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA (7’) GV: gọi hai HS: lên bảng chữa bài tập 16;17 HS2: chữa bài 18 (SBT) Bài 17 không vì ngoài số nguyên âm, nguyên dương còn có số 0 Bài 18 a)(-15);(-1)0;3;5;8 b)2000;10;4;0;-9;-97 Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (28’) Bài 18 GV: gọi HS: đứng tại chỗ lần lượt trả lời. Bài 19 (hoạt động nhóm)GV: gọi đại diện 2 nhópm lên bảng trình bày. 1nhóm câu a và c, nhóm khác câu b và d. GV: cho cả lớp nhận xét (bổ sung) Bài 18. số nguyên a chắc chắn là số nguyên dương. Không vì số béo thhẻ là số dương 1; 2; hoặc số 0 Không có thể là số 0. Chắc chắn Bài 19: a) 0 < +2 b) –15 < 0 – 10 < -6 d +3 < +9 -10 < 6 -3 < +9 HS: làm bài 21 lên bảng cá nhân. GV: gọi HS: giải thích Vì sao –5 là số đối của(-5) HS: vì ½-5½= 5 nên số đối của ½-5½ chiùnh là số đối của 5. GV: gọi 2 HS: lên bảng mỗi HS: làm 2 câu Bài 32 SBT Cho A = {5; -3; 7; -5} viết tập hợp B gồm các phần tử của A và số đối của nó. Viết tập hợp C gồm các phần tử của A và các GTTĐ của chúng bài 21 số đối của -4; 6; ½-5½; ½3½; 4 là 4; - 6; -5; -3; -4. Bài tập 20 ½–8½–½–4½=8 – 4 = 4 ½–7½.½–3½= 7.3 = 21 ½18½:½–6½ = 18 : 6 = 3 ½153½+½–53½= 153 + 53 = 206 Bài 32 SBT B = {5; –3; –7; –5; 3; 7} C = {–8; 5; –4; 8; 5; 4} Hoạt động 3 CỦNG CỐ (8’) GV: cho HS lần lượt nêu lại nhận xét so sánh số nguyên dương số nguyên âm, số 0, định nghĩa GTTĐ của số nguyên HS: trả lời –99 > –100 Đ –502 >½–500½ S ½–101½< ½–12½ S ½5½>½–5½ S ½–12½ < 0 S ½–5½<½–8½ Đ Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) Học thuộc định nghĩa và cách tính GTTĐ của một số BTVN 25 đến 31sbt Xem trước bài “Cộng hai số nguyên cùng dấu” Tiết 45 Ngày soạn:........... §4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. Mục tiêu. HS: biết cộng 2 số nguyên cùng dấu, trọng tâm là số nguyên âm. HS: hiểu được có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi,theo chiều ngược nhau. HS: bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã được học với thực tiễn. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ,trục số Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (5’) GV: nêu cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số. Nêu các nhận xét về hai số nguyên. Chữa bài 28 SBT HS2: thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Chữa bài 29. SBT Bài 28 a) +3 > 0; 0 > - 13; –25 < -9; + 5 < + 8; –25 < + 9; –5 < + 8; bài 29 ½–6½–½–2½= 6 – 2 = 4 ½–5½.½–4½= 4 . 4 = 20 ½20½:½–5½= 20 : 5 = 4 ½247½+½–47½= 247 + 47 = 294 Hoạt động 2 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG (8’) GV: để cộng hai số (+4) và (+2) ta làm thế nào? HS: cộng hai số (+4) và (+2) ta cộng hai số tự nhiên 2 và 4 Ví dụ (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6. Cộâng hai số nguyên dương ta cộng hai số tự nhiên khác 0 Ví dụ : tính (+234) + (+ 16) = 234 + 16 = 250 Hoạt động 3 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN ÂM (20’) GV: cho HS: đọc ví dụ sgk GV: Nhiệt độ buổi chiều giảm 2oC có nghiã là tăng mấy độ? HS: Nhiệt độ buổi chiều giảm 2oC có nghiã là tăng –2oC. Vậy muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ta làm thế nào? GV: thực hiện trên trục số HS: quan sát GV: gọi HS: lên bảng thực hiện trên trục số cộng (–4) với (–2) GV gọi một HS lên bảng thực hiện trên trục số. GV: khi cộng hai số nguyên âm ta được kết quả như thế nào? HS trả lời GV tính và so sánh: HS thực hiện : GV muốn cộng 2 số nguyên âm ta làm như thế nào? HS trả lời HS nêu quy tắc (SGK) HS thực hiện trên bảng cá nhân Ví dụ: Nhiệt độ buổi trưa –3oC, buổi chiều giảm 2oC. Tính nhiệt độ buổi chiều. (–3) + (–2) = –5 nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là –5oC Tính (–4) + (–5) = –9 Nhận xét : cộng 2 vế nguyên âm ta được kết quả là một số nguyên âm. Tính và so sánh ½–4½+½-5½và ½-9½ ½–4½+½–5½= 4 + 5=9 ½–9½= 9 Vậy ½–4½+½–5½=½-9½ Qui tắc (SGK) Ví dụ: (–17) + (–54) = –(17 + 54) =-71 (+37) + (+81) = 37 + 81 = 118 (–23) + (–17) = –(23 + 17) = –40 Hoạt động 4 : CỦNG CỐ (8’) Hoạt động từng nhóm : bài tập 25 GV gọi HS nêu lại quy tắc cộng hai số nguyên âm . a. (–2) + (–5) < (–5) b. (–10) > (–3) + (–8) Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu BTVN 35; 41 (SBT) Tiết 46 Ngày soạn §5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU . Mục tiêu. HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu . HS hiểu được việc dùng số nguyên đểû biểu thị của sự tăng giảm của một đại lượng . HS có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tế. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ, trục số . Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA (5’) GV gọi một HS chữa bài 26. Nhiệt độ hiện tại –50C Nhiệt độ giảm 70C Tính nhiệt độ sau khi giảm. HS 2 nêu quy tắc cộng 2 số nguyên dương, hai số nguyên âm. Cho ví dụ Giải Nhiệt độ sau khi giảm là: (-5) + (-7) = -12 vậy nhiệt độ sau khi giảm là –120C Hoạt động 2 ví dụ GV gọi 1 HS đọc đề bài, 1 HS khác tóm tắt đề bài GV muốn biết nhiệt độ trong phòng chiều đó bao nhiêu ta làm thế nào? HS trả lời 30C + (-50C) GV hãy dùng trục số để tìm trên trục số : HS thực hiện GV: hãy giải thích cách làm HS giải thích GV đưa bảng phụ vẽ hình 46 giải thích lại bài toán Tóm tắt Nhiệt độ buổi sáng 30C Nhiệt độ buổi chiều giảm 50C Hỏi nhiệt độ buổi chiều Giải 3 + (-5) = -12 vậy nhiệt độ chiều đó là –20C n nnnnnnnm, 6 trả lời v v n GV hãy tính giá trị tuyệt đối của½–2½ so sánh với ½–5½–½–3½ HS thực hiện ?1 trên trục số. GV: gọi HS đọc qui tắc HS: làm ?3 trên bảng cá nhân ½+3½ = 3 ; ½–5½= 5 ½–2½=2 5 –3=2 1) Nhận xét: Giá trị tuyệt đối của một tổng bằng hiệu 2 giá trị tuyệt đối(giá trị tuyệt đối của số lớn trừ giá trị tuyệt đối nhỏ dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn) ?1 (–3) + (+3) (+3) + (–3) = 0 ?2 3 + (–6) = (–3) –(½–6½–½–3½) = –(6 –3) =3 Vậy 3 + (–6) = – (6 –3) = –3 b) (–2) + (–4) = +(4–2) 2) Quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu: (sgk) ví dụ (–273) + 55 = –(½–273½–½55½) = –(273 – 55) = –218 ?3 (–38) + 27 = –(½–38½–½27½) = –(38 – 27) = –11 b) 273 + (–123) = (273 – 123) = 150 Hoạt động 3 CỦNG CỐ GV: cho HS nêu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu Hãy so sánh sự giống nhau, khác nhau GV: ch HS hoạt động nhóm làm bài tập 28 sau đó đại diện nhóm lên bảng thực hiện Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu BTVN 29 đến 33 sgk Xem trước các bài tập trong phần luyện tập tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: