I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. Số nguyên tố và hợp số.
2. Kĩ năng.
- HS biết xét tổng, hiệu có chia hết, hay không chia hết cho một số.
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 vào các bài tập.
- HS biết phân tích một hợp số ra thừa số nguyên tố.
3. Thái độ.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
- HS: Ôn tập các câu hỏi từ 5 -> 7 SGK
- GV: Chuẩn bị bảng 2 về dấu hiệu chia hết
Ngày soạn: 14 / 11 / 2009 Ngày giảng: 6B: 17 / 11 / 2009; 6D: ....... / 11 / 2009 Tiết 37: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. Số nguyên tố và hợp số. 2. Kĩ năng. - HS biết xét tổng, hiệu có chia hết, hay không chia hết cho một số. - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 vào các bài tập. - HS biết phân tích một hợp số ra thừa số nguyên tố. 3. Thái độ. - Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: - HS: Ôn tập các câu hỏi từ 5 -> 7 SGK - GV: Chuẩn bị bảng 2 về dấu hiệu chia hết III. C¸c ph¬ng ph¸p. - Vấn đáp, ph¸t hiÖn vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, luyện tập, hợp tác trong nhóm nhỏ IV. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 1. Ổn định: Sĩ số: 6B...........................................; 6D.............................................. 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của GV 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Ghi bảng GV: Tiết này ta ôn lại các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2; cho 3; cho 5; cho 9, số nguyên tố, hợp số. GV: Các em trả lời các câu hỏi SGK/61 từ câu 5 đến câu 7. Câu 5: GV: Cho HS đọc câu hỏi và lên bảng điền vào chỗ trống để được tính chất chia hết của một tổng. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. ♦ Củng cố: 1. Tính chất chia hết không những đúng với tông mà còn đúng với hiệu số của hai số. 2. Bài tập: Không tính, xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không? HS: Câu a không chia hết cho 6 (theo t/chất 2) Câu b: Chia hết cho 6 (theo t/chất 1) Câu c: Chia hết cho 6 (Vì tổng các số dư chia hết cho 6) 3. Dựa vào các tính chất chia hết mà ta không cần tính tổng mà vẫn kết luận được tổng đó có hay không chia hết cho một số và là cơ sở dẫn đến dấu hiệu chia hết cho 2; cho 3; cho 5; cho 9 Câu 6: GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và phát biểu dấu hiệu chia hết. HS: Phát biểu dấu hiệu. GV: Treo bảng 2/62 SGK cho HS quan sát và đọc tóm tắt các dấu hiệu chia hết trong bảng. ♦ Củng cố: GV đưa BT trên bảng phụ HS hoạt động cá nhân làm BT Câu 7: GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời, cho ví dụ minh họa. HS: Trả lời ♦ Củng cố: Bài 164/63 SGK GV: - Cho HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính. - Phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố. HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trình bày. GV: Cho cả lớp nhận xét, chốt lại kiến thức Bài 165/63 SGK GV: Yêu câu HS đọc đề và hoạt động nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Hướng dẫn: - Câu a: Áp dụng dấu hiệu chia hết để xét các số đã cho là số nguyên tố hay hợp số. - Câu b: Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3 => a chia hết cho 3 (Theo tính chất chia hết của 1 tổng) và a lớn hơn 3 => a là hợp số - Câu c: Áp dụng tích các số lẻ là một số lẻ, tổng 2 số lẻ là một số chẵn. Lý thuyết và bài tập Câu 5: (SGK) Tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều ... cho cùng... thì ... chia hết cho số đó. a m, b m và c m => (............) m Tính chất 2: Nếu chỉ có .... của tổng không chia hết ...., còn các số hạng khác đều ..... cho số đó thì tổng ..... cho số đó. a b, b m và c m => (...) m *Bài tập:30’ Không tính, xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không? a/ 30 + 42 + 19 b/ 60 – 36 c/ 18 + 15 + 3 Câu 6: ( SGK) * Bài tập: 1.Trong các số sau: 235; 552; 3051; 460. a/ Số nào chia hết cho 2? b/ Số nào chia hết cho 3? c/ Số nào chia hết cho 5? d/ Số nào chia hết cho 9? a, Số chia hết cho 2: 552; 460. b, Số chia hết cho 3: 552; 3051. c, Số chia hết cho 5: 235; 460 d, Số chia hết cho 9: 3051. 2. Dùng 3 chữ số 0,1,8 có thể viết được bao nhiêu số có hai chữ số chia hết cho 2, chia hết cho 5, chia hết cho 2; 5; 9. Câu 7: (SGK) * Bài tập: Trong các số sau số nào là số nguyên tố số nào là hợp số: 97, 83, 101, 711, 57, 67, 77, 87. Bài 164/63 SGK Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra TSNT. a/ (1000+1) : 11 = 1001 : 11 = 91 = 7 . 13 b/ 142 + 52 + 22 = 196 + 25 +4 = 225 = 32 . 52 c/ 29 . 31 + 144 . 122 = 899 + 1 = 900 =22 .32 . 52 d/ 333: 3 + 225 + 152 = 111 + 1 = 112 = 24 . 7 Bài 165/63 SGK Điền ký hiệu ; vào ô trống. a/ 747 P; 235 P; 97 P b/ a = 835 . 123 + 318; a P c/ b = 5.7.11 + 13.17; b P d/ c = 2. 5. 6 – 2. 29 ; c P 4. Hướng dẫn về nhà:2’ - Xem lại các bài tập đã giải. - Ôn tập từ câu 8 - > câu 10 SGK - 61 và làm BT: 167; 168 - 63 sgk V. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: