I. Mục tiêu
- HS nắm vững tích chất cơ bản của phân số
- Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tâpj đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành một hân số bằng nó, có mẫu dương.
- Bước đầu có khái niệm về số hứu tỉ.
II. Chuẩn bị:
G: Bảng phụ
H:
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1:Thế nào là 2 phân số bằng nhau?
Tuần 24 Tiết:71 Ngày soạn: 10./02/2011 Ngày giảng:../02/2011 BàI 3 : Tính chất cơ bản của phân số I. Mục tiêu - HS nắm vững tích chất cơ bản của phân số - Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tâpj đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành một hân số bằng nó, có mẫu dương. - Bước đầu có khái niệm về số hứu tỉ. II. Chuẩn bị: G: Bảng phụ H: III. Tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: HS1:Thế nào là 2 phân số bằng nhau? Điền số thích hợp vào ô vuông: ; HS2:Làm BT 15 3. Bài mới: Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng HĐ1:1) Nhận xét -GV: Có - Em hãy nhận xét: Ta đã nhân cả tử với mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai? .(-3) -GV ghi: .(-3) -GV: Rút ra nhận xét? -GV: Thực hiện tương tự với cặp phân số: :(-2) = :(-2) -GV: (-2) là gì đối với (-4) và (-12) là gì? -GV: Rút ra nhận xét gì? -GV: Dựa vào nhận xét trên làm:?1 G: Yêu cầu làm miệng ?2 -HS: Ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số với - 3 Để được phân số thứ 2 -HS: Nếu ta nhân cả tử và mẫu.... -HS: (-2) là 1 ước chung của (-4) và (-12) -HS:Nếu ta chia cả tử và mẫu của 1 phân số... ?1 Giải thích .2 :(-4) .2 :(-4) H: Trả lời miệng ?2 Ta có vì 1.4 = 2.2 ?2 .2 :(-4) .2 :(-4) HĐ2:2) Tính chất cơ bản của phân số -GV: Trên cơ sở T/C cơ bản của phân số đã học ở tiểu học, dựa vào các VD trên với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, Em hãy rút ra T/C cơ bản của phân số? -GV: nhấn mạnh ĐK của số nhân, số chia trong công thức -Vậy nhờ vào t/c cơ bản của p/s ta có thể viết 1 phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1). -GV: nêu VD SGK Ví dụ. -Gv: Yêu cầu H hoạt động nhóm làm ?3 - Viết phân số thành 5 phân số khác bằng nó . Có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy? - Phép biến đổi trên dựa trên cơ sở nào? - Phân số có thoả mãn có mẫu dương hay không? -Gv: Như vậy mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng 1 số hữu tỉ - Nêu tích chất cơ bản của phân số bằng lời - Học sinh tiếp cận vấn đề -HS lên bảng làm ?3 ?3 SGK Có thể viết được vô số phân số như vậy. - Dựa trên T/C cơ bản của phân số.ta đã nhân cả phân số với (-1) -HS: có mẫu là -b>0 vì b<0 -HS:Đọc chú ý SGK * Tính chất: - , m Z, m 0 , n ƯC(a,b) Ví dụ. ... Chú ý: - Ta có thể viết một phân số bất lỳ có mẫu là số nguyên âm thành mẫu có số nguyên dương - Mỗi phân số có vô số phân số khác có giá trị bằng nó . 4.Củng cố: -BT11,14(SGk/11) Bài 11. Điền vào ô vuông Bài 14 ( SGK-11) Có công mài sắt Có ngày nên kim 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài theo SGK - Làm bài tập 12,13, SGK. BT: 20,21,23(SBT) - Xem bài học tiếp theo. IV. Rút kinh nghiệm: * GV:.......................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ * HS:.......................................................................................................................................... ............ Tuần 24 Tiết 72 Ngày soạn: 10/02/2011 Ngày dạy: Rút gọn phân số I. Mục tiêu - HS hiểu thế nào là rút gọn phân số - Hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về phân số tối giản - Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản II. Chuẩn bị: GV: HS: Ôn lại cách rút gọn phân số đã học III. Tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: HS: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ? Viết dạng tổng quát? Chữa BT 12 (SGK) :3 .4 :5 .7 ( Đ. án: , ; ; ) :3 .4 :5 .7 ĐVĐ: Trong BT 12 (a) ta đã biến đổi phân số thành phân số , đơn giản hơn phân số ban đầu nhưng vẫn bằng nó, làm như vậy là ta đã rút gọn phân số. 3.Bài mới: Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng HĐ1:1) Cách rút gọn phân số VD1: Xét phân số . Hãy rút gọn phân số ? -GV: Trên cơ sở nào em làm được như vậy? - Vậy để rút gọn 1 phân số ta phải làm thế nào? VD2: Rút gọn phân số: -GV cho HS Làm ?1 SGK : Rút gọn các phân số sau : - Qua các VD và BT trên hãy rút ra quy tắc rút gọn phân số ? -HS: Có thể rút gọn từng bước, cũng có thể rút gọn ngay 1 lần :2 :7 = = :2 :14 :7 = :14 - HS: Dựa trên T/C cơ bản của phân số - HS: Ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho 1 ước chung khác 1 của chúng -HS: = -HS: Làm ?1 SGK - Một số HS lên trình bày ... -HS: Nêu quy tắc rút gọn phân số Ví dụ 1. = ( chia cả tử và mẫu cho 2) Ta lại có = (chia cả tử và mẫu cho 7). Làm như vậy là đi rút gọn phân số Ví dụ 2. Rút gọn phân số = * Quy tắc: SGK HĐ2:2)Thế nào là phấn số tối giản -Quan sát các phân số sau và cho biết chúng có đặc điểm gì ? -Hãy tìm ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số? -GV: Ta nói : Chúng là các phân số tối giản. Vậy thế nào là các phân số tối giản? -GV: Yêu cầu H làm ?2 -GV: Làm thế nào để đưa 1 phân số chưa tối giản về dạng PS tối giản? -GV: Rút gọn PS đến tối giản? -GV:Ta đã chia cả tử và mẫu của PS cho 3. Số 3 quan hệ với tử và mẫu ntn? -GV: Vậy để có thể rút gọn 1 lần mà thu được kết quả là PS tối giản, ta phải làm thế nào? -Hãy Quan sát các PS tối giản như .... Em thấy tử và mẫu của chúng có quan hệ ntn? => Chú ý: - Lưu ý ta thường rút gọn phân số thành tối giản . - Các phân số nàykhông thể rút gọn được nữa -HS: ƯC của tử và mẫu của mỗi phân số chỉ là 1 -HS: Nêu định nghĩa ?2 Các phân số tối giản là . -HS: Ta phải tiếp tục rút gọn cho đến khi tối giản -HS : = -HS: 3 là ƯCLN(3;6) -HS: Ta phải chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của chúng - HS: Các PS tối giản có GTTĐ của tử và mẫu là 2 số nguyên tố cùng nhau -HS: đọc chú ý Các phân số ta không thể rút gọn được nữa. Ta nói chúng là các phân số tối giản. * Định nghĩa : SGK * Nhận xét : Muốn rút gọn một phân số trở thành tối giản ta chỉ việc chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của chúng. Chú ý : - Phân số tối giản nếu nguyên tố cùng nhau. - Ta thường rút gọn phân số đến tối giản. 4.Củng cố: -Thế nào là phhân số tối giản? -Phát biểu quy tắc rút gọn phân số? -Làm BT15,17(SGK) Bài 15(SGK-15) Bài 17(SGK-15) a/ b/ - G: Chốt lại kiến thức toàn bài 5.Hướng dẫn học ở nhà.(2’) - Học bài theo SGK - Làm bài tập 16, 17 bc, e ; 18 ; 19 SGK.Làm thêm các BT ở SBt - Xem bài học tiếp theo. IV. Rút kinh nghiệm: GV:......................................................................................................................................................... HS:.......................................................................................................................................................... Tuần 24 Tiết : 73 Ngày soạn: 10 / 02 /2011 Ngày dạy: ./../2011 Luyện tập I. Mục tiêu - HS được củng cố cách rút gọn phân số - Hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về phân số tối giản áp dụng rút gọn phân số vào 1 số bài toán có nội dung thực Từ - Phát triển tư duy học sinh II. Chuẩn bị: G: Bảng phụ H: Bảng nhóm - bút dạ III. Tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: HS1. -Thế nào là rút gọn phân số ? -Rút gọn phân số sau: 3.luyện tập: Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1:Dạng 1:Củng cố khái niệm phân số có kết hợp rút gọn phân số -GV: Đưa BT19(SGK/15) - GV gợi ý:1m2 = 100 dm2 1m2 = 10 000 cm2 -GV gọi 2 HS lên làm câu 1 và câu 3 -GV nhận xét cho điểm -GV đưa bảng phụ BT23(SGK) lên bảng -GV gọi 1 HS lên bảng -HS lên bảng 25dm2 = 450cm2 = -HS đọc đề bài -HS lên bảng BT19(SGK) 25dm2 = 450cm2 = Bài tập 23. SGK HĐ2:Dạng 2:Củng cố khái niệm hai phân số bằng nhau -GV đưa đề BT20(SGK) lên bảng -Để tìm các cặp phân số bằng nhau, ta nên làm thế nào? - Ngoài cách này, ta còn cách nào khác? -GV cho HS hoạt động nhóm -GV gọi đại diện lên trình bày. -GV: Cùng H nhận xét -GV cho HS đọc đề BT21(SGK) -Ta làm tương tự bài 20 -GV gọi 2HS lên rút gọn các phân số -Từ kết quả trên p/s nào không bằng với phân số còn lại? -GV đưa Bảng phụ đề bài 22(SGK) lên bảng -GV: Yêu cầu H hoạt động nhóm -GV ghi đề BT24 (SGK) -Để tìm x như thế nào? -Tìm y cũng tưong tự -GV gọi 2 HS lên bảng - Yêu cầu HS nhận xét và thống nhất kết quả. -GV cho HS đọc đề BT25(SGK) -GV: đầu tiên ta phải làm gì? - Làm tiếp thế nào ? -GV gọi 1HS lên bảng - Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số ? -GV: Đó chính là các cách viết khác nhau của số hữu tỉ . -GV đưa Bảng phụ đề bài 26-SGK -GV(Hướng dẫn): Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài ? CD = . Vậy CD dài bao nhiêu đơn vị độ dài ? Vẽ hình? Tương tự tính độ dài EF, GH, IK. Vẽ các đoạn thẳng -GV gọi 2 hS lên làm câu 1 và 2 - Ta còn dựa vào ĐN 2 phân số bằng nhau vì (-9).(-11) = 33.3 (=99) .... - Rút gọn phân số chưa tối giản rồi tìm các phân số bằng nhau -HS: Hoạt động nhóm -HS lên bảng trình bày -HS đọc đề -HS: làm vào vở -2HS lên bảng -HS: -HS quan sát đề -HS hoạt động nhóm - 1 HS lên bảng điền vào ô trống -HS làm vào vở -HS: Vì Nên x.(-36) = 3.84 Suy ra : x =? -2 Hs lên bảng -HS đọc đề -Đưa p/s đã cho về dạng tối giản - Nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng 1 số tự nhiên sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có 2 chữ số -1 HS lên bảng làm bài -Có vô số phân số -HS: Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài CD = = (ĐVĐ D) EF = (đvđd ) Bài tập 20 (SGK- Bài 21(SGK-15) ; ; ; ; Vậy: Và: Do Đó phân số cần tìm là: Bài tập 22. SGK Bài tập 24. SGK Ta có Vậy x.(-36) = 3.84 x = = -7 Ta có Vậy y.84 = 35.(-36) y = = -15 Bài 25 ( SGK-16) = BT26(SGK) CD = = (ĐVĐ D) EF = (đvđd ) 4. Củng cố -Làm bài kiểm tra 15 phút: Đề: Câu 1:Tìm 5 phân số bằng với phân số ? Câu 2: Rút gọn a) 5. Hướng dẫn học ở nhà(2’) - Học bài theo SGK - Làm bài tập SBT: 29,31,32,34(8-SBT) - Xem trước bài học tiếp theo. IV. Rút kinh nghiệm: GV:................................................................................................................................................................... HS:.................................................................................................................................................................... ......
Tài liệu đính kèm: