Giáo án Số học 6 - Tiết 42-47 - Năm học 2007-2008

Giáo án Số học 6 - Tiết 42-47 - Năm học 2007-2008

I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:

1. Kiến thức: HS biết so sánh hai số nguyên ,biết số liền trước , số liền sau.

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát , so sánh , biết áp dụng kiến thức vào giải toán.

3. Thái độ : Rèn tính chính xác , cẩn thận , tư duy lô gíc.

II- CHUẨN BỊ :

- GV : Mô hình 1 trục số nằm ngang , bảng phụ ghi chú ý tr71 và nhận xét tr72 và bài tập

- HS: Thước thẳng, ôn lại tập hợp Z ; số đối .

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1.Ổn định tình hình lớp : (1) Kiểm tra sĩ số , nề nếp và đồ dùng học tập của học sinh.

 2.Kiểm tra bài cũ : (5)

 Câu hỏi :

 HS1. - Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nào, viết ký hiệu ?

 - Tìm số đối của các số sau -7; 140; -12; 0 ?

Đáp án :

+ Tập hợp Z gồm các số nguyên dương, nguyên âm và số 0, Z = -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3

+ Số đối của -7; 140; 0 lần lượt là 7; -140; 0

 3.Giảng bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1) Các số tự nhiên cũng cũng là một số nguyên, việc so sánh các số nguyên như thế nào? Số nào lớn hơn -10 hay + 1 ? Tiết học hôm nay ta xét xem.

b.Tiến trình tiết dạy:

 

doc 17 trang Người đăng vanady Lượt xem 878Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tiết 42-47 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :10.12.2007 
 Tiết : 42 § 3 THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN 
I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Kiến thức: HS biết so sánh hai số nguyên ,biết số liền trước , số liền sau. 
Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát , so sánh , biết áp dụng kiến thức vào giải toán.
Thái độ : Rèn tính chính xác , cẩn thận , tư duy lô gíc.
II- CHUẨN BỊ :
- GV : Mô hình 1 trục số nằm ngang , bảng phụ ghi chú ý tr71 và nhận xét tr72 và bài tập 
- HS: Thước thẳng, ôn lại tập hợp Z ; số đối .
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1.Ổn định tình hình lớp : (1’) Kiểm tra sĩ số , nề nếp và đồ dùng học tập của học sinh.
 2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
 Câu hỏi :
 HS1. - Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nào, viết ký hiệu ?
 - Tìm số đối của các số sau -7; 140; -12; 0 ?
Đáp án :
+ Tập hợp Z gồm các số nguyên dương, nguyên âm và số 0, Z = {  -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3  }
+ Số đối của -7; 140; 0 lần lượt là 7; -140; 0
 3.Giảng bài mới: 
a.Giới thiệu bài: (1’) Các số tự nhiên cũng cũng là một số nguyên, việc so sánh các số nguyên như thế nào? Số nào lớn hơn -10 hay + 1 ? Tiết học hôm nay ta xét xem.
b.Tiến trình tiết dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
15’
Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên
GV.Hãy vẽ trục số và so sánh 2 và 4 ?
GV.Cho biết vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số ?
GV.Tương tự so sánh 3 và 5, và vị trí điểm 3 và 5 trên trục số ?
GV.Rút ra nhận xét về so sánh 2 số tự nhiên ?
 GV.Tương tự với việc so sánh hai số tự nhiên. Vậy khi nào thì
a nhỏ hơn b( a < b ) ?
GV.Cho hs làm?1 trên bảng phụ
GV.So sánh -3 và-4, cho biết có số nguyên nào nằm giữa-3và -4? 
GV.Vậy a là số liền trước của b khi nào?
GV. Hãy lấy thêm ví dụ?
GV. Cho hs làm bài ?2 ,và rút ra nhận xét
GV.Cho hs làm bài 11,12 theo nhóm ( bảng phụ )
 GV.Cho đại diện các nhóm nhận xét, sửa sai.
 HS.Vẽ trục số , 2 < 4 
 HS.Trên trục số điểm 2 ở bên trái điểm 4 
 HS.Trả lời:3 < 5. Trên trục số điểm 3 ở bên trái điểm 5 .
HS. Trong hai số tự nhiên khác nhau có 1 số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn .
HS.Điểm a nằm bên trái điểm b
 HS. Đọc đề và trả lời 1?
a/-5 bên trái điểm -3 nên -5 nhỏ hơn -3 và viết -5 < -3
b/ 2 bên phải điểm -3 nên 2 lớn hơn -3và viết 2 > -3
c/-2 bên trái điểm 0 nên -2 nhỏ hơn 0 và viết -2 < 0.
HS.-4<-3; không có số nguyên nào nằm giữa -4 và -3 
HS. Đọc chú ý sgk
HS.Nêu ví dụ
HS.-Số nguyên dương lớn hơn 0
- Số nguyên âm nhỏ hơn 0.
- Số nguyên âm nhỏ hơn số nguyên dương.
HS.11/ 3-5;4> -6;10>-10
12/a)Tăng dần :-17;-2;0;1;2;5
b)Giảm dần:2001;15;7;0;-8;-101 
HS.Đại diện nhóm nhận xét
1- So sánh hai số nguyên :
* Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b
 Chú ý : sgk
Nhận xét :
- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0.
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.
- Mọi số nguyên âm nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào.
16’
Hoạt động 2: Luyện tập 
GV.Treo bảng phụ bài 16, cho hs nêu kết quả vào ô vuông.
GV. Cho hs đọc đề bài 18 sgk
GV.Số a > 2 , số a có chắc chắn là số nguyên dương không ?
GV.Vẽ trục số để giải thích
GV.Số nguyên b < 2 , số b có chắc chắn là số nguyên âm ?
GV.c > -1 , số c có chắc chắn là số nguyên dương ?
GV. d < -5 , d có chắc chắn là số nguyên âm ?
GV.Treo bảng phụ bài 19
Điền dấu “+” hoặc “-” vào chỗ trống được kết quả đúng.
HS.Trả lời miệng
HS.Đọc đề và trả lời 
a) Số a chắc chắn là số nguyên dương
 -3 -2 -1 0 1 2 3
b) Không . Số b có thể là số dương 1 ; 2 hoặc số 0 
c) Không . Số số c có thể là số 0 .
d) Chắc chắn
HS.Lên bảng điền :
a) 0 < 2 b) -15 < 0
c) -10 <- 6 d) +3 < +9
 -10 <+6 ; -3 <+ 9
Dạng 1: Bài tập đúng sai
Bài 16/73 Đúng: 
Sai:
Dạng 2 : So sánh 2 số nguyên
Bài 18 /73
a/ a là số nguyên dương. 
b/ b không chắc chắn là số nguyên âm vì số b có thể là 1 ; 2 hoặc 0.
c/ c không chắc chắn là nguyên dương vì c có thể bằng 0.
d/ d chắc chắn là số âm.
Bài 19/73 
a) 0 < +2 b) -15 <0
c) ) -10 <- 6 d) +3 < +9
 -10 <+6 ; -3 <+ 9
3’
Hoạt động 3 : Củng cố 
GV.Trên trục số nằm ngang số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào ? So sánh -1000 và +2 ?
GV :Để số nguyên a được gọi là số liền sau của số nguên b cần điều kiện gì ?
GV : Hãy so sánh số nguyên âm ; số nguyên dương và số 0 ? 
HS.Trả lời.
 - 1000 < +2
HS : a > b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b.
HS :
nguyên âm < 0 < nguyên dương.
4-Dặn dò hs chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’ )
a. Bài tập : về nhà làm cac bài tập : 12 ; 13;tr 73 sgk 17;18;19; 23;24 / 57 sbt. 
b. Chuẩn bị tiết sau : + Xem trước phần GTTĐ của một số nguyên và cách lấy .
 + Mang thước , bảng nhóm và bút viết bảng nhóm. 
IV- RÚT KINH NGHỊÊM ,BỔ SUNG :
Ngày soạn :10.12.2007 
Tiết : 43 § 3 THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN (TT)
 	I- MỤC TIÊU:
Kiến thức : + HS biết khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên và cách tìm GTTĐ của một số nguyên.
+ Củng cố khái niệm về tập hợp Z, tập N . Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên 
Kĩ năng: Rèn cho HS tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh ha số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ, số liền , số liền sau .
Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc.
	II- CHUẨN BỊ :
	- GV : Sgk ,sgv,bảng phụ
	- HS : Ôn lại phần lý thuyết GV đã hướng dẫn ở tiết trước, bài tập vê nhà.
	III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1.Ổn định tình hình lớp (1’) Kiểm tra sĩ số , nề nếp và đồ dùng học tập của học sinh.
	 2.Kiểm tra bài cũ : (7’)
	 HS 1. Số nguyên a < b khi nào? So sánh các số sau :
	 a) 13 và -15	b) 0 và 14	
	 HS 2 . + Thế nào là hai số nguyên liên tiếp nhau ? Cho ví dụ ?
 + Cho số nguyên a . Tìm số liền trước , liền sau số a ? 
	 Đáp án : HS 1 . Trả lời, 13 > -15, 0<14 
	 HS 2 . Trả lời ; a – 1 và a + 1 .
	3.Giảng bài mới :
 a.Giới thiệu bài: (1’) GTTĐ của một số nguyên là gì ? cách lấy GTTĐ của một số nguyên như thế nào ? Để củng cố các kiến thức đã học, tiết hôm nay ta đi qua tiết “ thứ tự trong tập hợp các số nguyên” tiếp theo.
 b.Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
20’
Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên
GV. Cho biết trên trục số 2 số đối nhau có đặc điểm gì ?
GV. Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị ?
GV. Cho hs trả lời ?3
GV.Trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Kí hiệu : 
GV. Tìm : ?
GV. Cho hs làm bài ?4 viết dưới dạng kí hiệu ?
GV.Từ đó hãy rút ra nhận xét ?
GV. So sánh (-5) và (-3) ? 
GV. So sánh và ?
GV. Rút ra nhận xét khi so sánh GTTĐ của 2 số âm?
GV. Cho biết trên trục số 2 số đối nhau có đặc điểm gì ?
GV. Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị ?
GV. Cho hs trả lời ?3
GV.Trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Kí hiệu : 
GV. Tìm : ?
GV. Cho hs làm bài ?4 viết dưới dạng kí hiệu ?
GV.Từ đó hãy rút ra nhận xét ?
GV. So sánh (-5) và (-3) ? 
GV. So sánh và ?
GV. Rút ra nhận xét khi so sánh GTTĐ của 2 số âm?
GV. Cho biết trên trục số 2 số đối nhau có đặc điểm gì ?
GV. Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị ?
GV. Cho hs trả lời ?3
GV.Trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Kí hiệu : 
GV. Tìm : ?
GV. Cho hs làm bài ?4 viết dưới dạng kí hiệu ?
GV.Từ đó hãy rút ra nhận xét ?
GV. So sánh (-5) và (-3) ? 
GV. So sánh và ?
GV. Rút ra nhận xét khi so sánh GTTĐ của 2 số âm?
22’
Hoạt động 2 : Luyện tập
GV.Hãy nhắc lại thế nào là hai số đối nhau.Cho hs trả lời bài 21
GV.Cho hs làm bài 22 .
GV.Dùng trục số đã vẽ để HS dễ nhận biết.
GV.Nhận xét gì về vị trí của số liền trước,liền sau trên trục số ?
GV. Cho hs làm bài 20 a,b
GV.Kiểm tra kết quả của các nhóm.
HS.-4 có số đối là 4;6 có số đối là -6; có số đối là -5
 có số đối là 3;4 có số đối là -4;0 có số đối là 0
HS.Đọc đề bài 22 và trả lời
a/Số liền sau của 2; -8; 0; -1 lần lượt là 3 ;-7 ;1 ;0
b/Số liền trước của -4; 0 ;1 ; -25 là -5 ; -1 ; 0 ; -26 
c/ a = 0
HS.Số liền trước nằm bên trái số liền saảutên trục số.
HS.Hoạt động nhóm.
a/ç-8ç - ç-4ç= 8 - 4= 4
b/ç-7ç . ç-3ç= 7.3 = 21
Dạng 3 : Tìm số đối của một số nguyên
Bài 21 /73
Số đối của -4 là 4;của 5 là -5; của là -5; của là -3;
của4 là-4; của 0 là 0.
Dạng 4 : Tìm số liền trước, liền sau 
Bài 22 /74
 a/ Số liền sau của 2 là 3;của -8 là -7; của 0 là 1; của -1 là 0
b/ Số liền trước của -4 ; 0 ; 1 ; --25 lần lượt là : -5 ; -1 ; 0 ; -26
c/ a = 0
Dạng 5 : Tính giá trị của biểu thức 
Bài 20/73
a/ç-8ç - ç-4ç= 8 - 4= 4
b/ç-7ç . ç-3ç= 7.3 = 21
3’
Hoạt động 3 : Củng cố
GV. Nhắc lại cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số ?
GV.Định nghĩa GTTĐ của 1 số? Nêu các quy tắc tính GTTĐ của số nguyên dương,số nguyên âm, số 0 ?
HS.Trả lời câu hỏi
HS.Nhắc GTTĐ của a.
 4-Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (3’)
a. Bài tập : Giải các bài tập 17;20 tr73 sgk và bài 25 đến 31/ tr 57 ; 58 SBT
b.Chuẩn bị tiết sau : + Xem trước bài “ Cộng hai số nguyên cùng dấu” Cộng hai số nguyên âm , hai số nguyên dương như thế nào?
 + Mang thước , bảng nhóm và bút viết bảng nhóm.
 IV- RÚT KINH NGHỊÊM VÀ BỔ SUNG :
Ngày soạn :12.12.2007 
 Tiết : 44 § 4 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
	I- MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS biết cộng hai số nguyên cùng d ... ắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu .
Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên , qua kết quả của phép tính rút ra nhận xét, biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng trong thực tế.
Thái độ : Rèn luyện tư duy lôgic , tính cẩn thận , tính chính xác.
	II- CHUẨN BỊ :
	- GV : Sgv , sgk, bảng phụ.
	- HS : Sgk , bảng nhóm. Kiến thức : Ôn lại qui tắc cộng hai số nguyên.
	III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1- Ổn định tình hình lớp :(1’) Kiểm tra sĩ số
 2- Kiểm tra bài cũ: ( 6’)
 Câu hỏi :
HS1. Nêu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu ?
 Aùp dụng: Tính 18 + (-40) ; (-20) + (- 50)
 Đáp án : Qui tắc: sgk 
 18 + (-40) = -22 ; (- 20) + (-50) = -70 (6đ)
	 3- Giảng bài mới :
Giới thiệu bài: (1’) Để có kĩ năng cộng hai số nguyên, tiết học hôm nay ta đi vào luyện tập.
Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10’
Hoạt động 1 : Chưã bài tập ở nhà
GV. Cho hs nêu kết quả bài tập 30/76.
GV. Em có nhận xét gì về cộng một số với số nguyên âm tađược kết quả thế nào? Tương tự cộng số nguyên dương? 
GV.Cho 2 hs lên bảng chữa bài 31,32 sgk, cả lớp nhận xét.
GV. Nêu các bước cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu?
HS.Từng em nêu kết quả :
a) 1763 + (-3) = 1761< 1763
b) (-105) +5 = - 100 > -105
c) (-29) + (-11) = -40 < -29
 HS. Côïng với số nguyên âm , ta được kết quả nhỏ hơn số ban đầu. Cộng với số nguyên dương, ta được kết quả lớn hơn.
 HS. HS1 làm bài 31, HS2 làm bài 32, lớp nhận xét.
HS.Cùng dấu: + Tìm tổngGTTĐ.
 + Đặt dấu chung.
 Khác dấu:
+ Tìm hiệu GTTĐ(số lớn-số nhỏ)
+ Đặt dấu GTTĐ số lớn.
Bài 30:
a)1763 +(-3) = 1761< 1763
b) (-105) +5 = - 100 > -105
c) (-29) + (-11) = -40 < -29
Bài 31: 
a)(-3) + (-5) = -(30+ 5)= -35
b)(-7) + (-13) = -20
c) (-15) + (-235) = -250
Bài 32:
a) 16 + (-6) = + (16-6) = 10
b) 14+ (-6) = 8
c) -8 + 12 = 4
20’
Hoạt động 2 : Luyện tập
GV.Ghi đề bài 1 lên bảng : Tính : a) (-50)+ (-10)
b) (-367) + (-33)
c) +(27)
GV. Ghi đề bài 2 :Tính:
43 + (-3)
 +(-11)
0 +(-36)
207 + (-207)
 e) 207 + (-317)
GV. Cho hs đọc đề bài 3sgk
GV.Để tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào ?
GV. Cho hai hs lên bảng thực hiện
 GV. Cho hs đọc đề bài 35.
a/Tăng 5 triệu đồng, x=?
 b/Giảm 2 triệu đồng, x=?
GV.Ghi đề bài 5 lên bảng.
a/x+ (-3) = -11 => x= ? 
 b/ + x = - 10 =>x= ?
Gợi ý:Xem x là số hạng chưa biết một tổng, hãy dự đoán tìm x? Mời các nhóm thảo luận . 
HS.Cho 3 hs cùng lên bảng:
a) (-50)+ (-10) = -60
b) (-367) + (-33) = - 400
c) +(27) = 42
HS 1 : a;b
HS 2 : c;d
 HS 3 : e
HS. Đọc đề.
HS.Phải thay giá trị của chữ vào bài tập rồi thực hiện phép tính. HS.a) (-4) +(-16) = -20 
b) (-102) +2 = -100
HS.Đọc đề bài, trả lời :
 x = 5
x = -2
HS. Cho từng nhóm nêu dự đoán : 
a/x= -8 vì -8 + (-3) = -11
b/x= -13 vì + (-13) = - 10
Bài 1 :
a) (-50)+ (-10) = -60
b) (-16)+ (-4) = - 20
c) (-367) + (-33) = - 400
 d) +(27) = 42
Bài 2 :
a) 43 + (-3) = 40
b) +(-11) = 18
c) 0 + (-36) = -36
d) 207 + (-207) = 0 
e) 207 + (-317) = -100
Bài 3: (Bài 34) Tính giá trị của biểu thức:
a) Thay x = -4 vào biểu thức x+ (-16) ta có:
(-4) +(-16) = -20
b) Thay y = 2 vào biểu thức (-102) + y ta có : 
(-102) + 2 = - 100
Bài 4: ( Bài 35)
x = 5
x = - 2
Bài 5: Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại :
a) x+(-3)= -11
x= -8 vì (-8) + (-3) = -11
b) + x = - 10
x = -13 vì + (-13) = -10
5’
Hoạt động 3 : Củng cố 
GV. Nhắc lại các dạng toán đã giải?( Thực hiện phép tính, tính giá trị biểu thức, dự đoán tìm x)
GV. Chọn câu (Đ),(S) trong các câu sau : (bảng phụ)
a) (-125) + (-55) = -70 
b) + (-25) = -40 
c) (- 25) + = 5 
d) Tổng của hai số nguyên âm là 1 số nguyên âm. 
e) Giảm 5 triệu đồng tức là + 5 triệu đồng. 
f) Nhiệt độ buổi sáng -30C, nếu buổi trưa ngày đó tăng 50C thì nhiệt độ buổi trưa là20C. 
g) Nhiệt độ buổi sáng -20C, nếu ban ngày đó giảm 50C thì nhiệt độ đêm hôm đó là70C. 
HS: Nhắc lại các dạng toán.
HS:
a.S
b.S
c.Đ
d.Đ
e.S
f.Đ
g.S
 	4.Dặn dò hs chuẩn bị tiết học tiếp theo : (2’)
	 a.Bài tập : Làm bài 51, 52, 53, 54, 56 /60 SBT . 
 b.Chuẩn bị tiết sau: + xem lại tính chất phép cộng của số tự nhiên và xem treuéoc bài : “ Tính chất của phép cộng các số nguyên”. 
 + Chuẩn bị thước , bảng nhóm và bút viết bảng nhóm.
IV – RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG :
Ngày soạn :17 .12.2007 
Tiết : 47 § 6 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
 I - MỤC TIÊU:
Kiến thức : HS nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên giao hoán , kết hợp,cộng với số 0, cộng với số đối.
Kĩ năng : Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tình chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý, biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên. 
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác .
	II - CHUẨN BỊ :
	- GV : Sgk, sgv, bảng phu.ï 
- HS : Sgk , bảng nhóm. Kiến thức : Các tính chất của phép cộng số tự nhiên, các qui tắc cộng các số nguyên cùng dấu, khác dấu.
	III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tình hình lớp : (1’) Kiểm tra sĩ số , nề nếp và đồ dùng học tập của học sinh .
	2.Kiểm tra bài cũ: (6’)
 Câu hỏi :
HS1. Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu ? 
 Aùp dụng : Tính:a/ (-2) + (-3) ; b/ (-3) + (-2); c/(-8) + (+ 4) ; d/ (+4) + (-8)
 Đáp án : Nêu đúng qui tắc (4đ)
 a/ (-2) + (-3) = -5 ; b/ (-3) + (-2) = -5 (3 đ) c/(-8) + (+ 4) = -4 ; d/ (+4) + (-8) = -4 (3đ) 
	3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài : (1’) GV cho hs nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên .Tính chất phép cộng các số nguyên có tương tự như tính chất của phép cộng các số tự nhiên hay không ? Hôm nay ta qua tiết 47 “ Tính chất của phép cộng các số nguyên”
 b.Tiến trình tiết dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
5’
Hoạt động 1 : Tính chất giao hoán
GV. Từ bài tập trên hãy so sánh a/ và b/; c/ và d/ ?
GV.Từ kết quả trên rút ra nhận xét về phép cộng số nguyên ?
GV. Phát biểu bằng lời tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên ?
GV. Nêu công thức a+b = ?
 HS.(-2)+ (-3) = (-3) + (-2)
(+4) + (-8) = (-8)+ (+4)
 HS.Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán .
 HS. Khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng không đổi.
HS.a+b = b+a
1- Tính chất giao hoán : 
 a + b = b + a
10’
Hoạt động 2 : Tính chất kết hợp
 GV.Yêu cầu hs làm ?2 theo nhóm 
 Tính và so sánh kết quả :
[(-3)+4]+ 2; -3 + (4 + 2)[(-3) +2]+4 
GV. Cho HS nhận xét kết quả.
GV.Vậy muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể làm như thế nào ?
GV.Tổng quát: (a+b) +c = ?
GV.Kết quả trên còn gọi là tổng cuả 3 số a, b, c 
GV.Cho hs làm bài 36b. Tính tổng 
(-199) + (-200) + (-201)
Gợi ý : Áp dụng tính chất giao hóan và kết hợp để tính hợp lý 
 GV.Vậy khi thực hiện phép cộng nhiều số ta làm thế nào? 
 HS.Hoạt động theo nhóm.
 [(-3) + 4] +2 =1+ 2 = 3
-3 +(4 + 2) = -3 + 6 = 3
[(-3) + 4}+2 = (+1) +2 = 3
Vậy [(-3) + 4}+2 
= -3+(4 +2) = [(-3)+2}+4= 3
HS. Đại diện nhóm nhận xét.
 HS.Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba , ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và thứ ba.
HS. (a + b) + c = a + (b + c)
HS. Thu thập thông tin.
HS. Cả lớp làm vào giấy nháp:
(-199) + (-200) + (-201)
= [(-199) + (-201) +(-200)]
= (-400) + (-200) = -600
HS. Nêu chú ý sgk.
2-Tính chất kết hợp
 (a + b) + c = a + (b + c)
* Chú ý : SGK
Ví dụ :
 (-199) + (-200) + (-201)
= [(-199) + (-201)] + (-200)
= (-400) + (-200) 
= -600
5’
Hoạt động 3 : Cộng với số 0
GV. Tính: (-3) + 0 = ? ; 0 + 4 = ?
GV.Một số nguyên cộng với số 0 kết quả như thế nào ?
GV. Tổng quát : a +0 = ?
HS.(-3) + 0 = -3; 0 + 4 = 4
HS. Một số cộng với số 0 kết quả bằng chính nó.
HS. a + 0 = a
3- Cộng với số 0 :
a + 0 = a
7’
Hoạt động 4 : Tổng 2 số đối nhau
GV. Hãy cho biết các số đối nhau có tổng thế nào? Cho ví dụ ?
GV.Cho biết số đối của số nguyên a ? Số đối của –a ? Vì sao?
GV.Cho a = 7 Þ -a = ?
 a = -10 Þ -a = ?
 a = 0 Þ -a = ?
 a Ỵ Z thì –a là số nguyên âm hay dương ?
GV.Hai số có tổng bằng 0 có mối liên hệ như thế nào ?
HS. Nếu a+ b = 0 thì a và b có là hai số như thế nào của nhau?
GV Cho hs làm ?3 Tìm tổng các số nguyên a biết : -3 < a < 3 ?
GV.agồm những số nào? Kết quả
HS. Các số đối nhau có tổng bằng 0. Ví dụ: (-12)+ 12 = 0,
HS. Số đối của a kí hiệu –a; Số đối của –a là a vì -(-a) = a
 Số đối của –a là a vì -a(-a) = a
HS.-a = -7; -a = 10; -a = 0
a nguyên dương Þ -a là số nguyên âm .
Nếu a là nguyên âm , -a là nguyên dương .
HS. Hai số có tổng bằng 0 là hai số đối nhau .
HS.a + b = 0 thì a = -b ; b = -a
HS. a = -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2
(-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 
= [(-2) + 2] = [(-1) + 1] = 0
4- Tổng 2 số đối nhau :
 Số đối của a kí hiệu là-a
 Số đối của –a là a vì
-(-a) = a
 a + ( -a ) = 0
* a nguyên dương
Þ -a là số nguyên âm
* a nguyên âm 
Þ -a là số nguyên dương
Nếu a + b = 0 thì a = -b ; b = -a
8’
Hoạt động 5 : Củng cố 
GV.Nêu các tính chất đã học ?
GV. So sánh với tính chất của phép cộng số tự nhiên ?
GV. Đưa bảng tổng hợp 4 tính chất 
GV.Cho hs làm bài 38
- Giảm 3 m nghĩa là tăng ?
- Độ cao của chiếc diều sau hai lần thay đổi ?
GV : - Học thuộc các tính chất của phép cộng các số nguyên
 HS.Trả lời
HS.Giống: giao hoán, kết hợp, cộng với 0; khác: Cộng với số đối 
HS.Đọc đề, trả lời :Tăng -3 m
15 + 2 + (-3) = 14 (m)
	4.Dặn dò hs chuẩn bị tiết học tiếp theo : (2’)
a. Bài tập : Làm các bài tập : 37, 39, 40, 41 tr79 sgk .
b. Chuẩn bị tiết sau : + Oân lại định nghĩa phép trừ hai số tự nhiên và xem trước bài “ Phép trừ hai số nguyên” 
 + Mang thước , bảng nhóm và bút viết bảng nhóm. 
IV – RÚT KINH NGHIỆM ,Ø BỔ SUNG :

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 42-47.doc