Giáo án Số học 6 - Tiết 37-41 - Năm học 2008-2009 - Lê Văn Thế

Giáo án Số học 6 - Tiết 37-41 - Năm học 2008-2009 - Lê Văn Thế

I- MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Ôn tập cho hs các kiến thức đã học và các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa.

2. Kĩ năng : HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính , tìm số chưa biết.

3. Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.

II-CHUẨN BỊ :

- GV: Chuẩn bị bảng phụ về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa như sgk.

- HS: Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập trong sgk từ câu 1 đến câu 4, sgk, bảng nhóm.

 III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1. Ổn định tình hình lớp : (1) Kiểm tra sĩ số , nề nếp và đồ dùng học tập của học sinh.

 2. Kiểm tra bài cũ : (5) Treo bảng phụ:

 1/ Chọn câu đúng a5: a3 là: A.a8 B.a2 C.a15 D.a1 (B.a2)

 2/ Điền vào chỗ trống cho hợp lí: 2.2.2.2 = (24) 24 . 22 = (26)

3.Giảng bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1) Nhằm hệ thống hoá các kiến thức đã học , tiết học hôm nay tiến hành ôn tập các phép tính trong N.

b.Tiến trình tiết dạy:

 

doc 14 trang Người đăng vanady Lượt xem 1165Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tiết 37-41 - Năm học 2008-2009 - Lê Văn Thế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :30.10.2008
Tuần: 12 
Tiết : 37 ÔN TẬP CHƯƠNG I
I- MỤC TIÊU :
Kiến thức : Ôn tập cho hs các kiến thức đã học và các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa.
Kĩ năng : HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính , tìm số chưa biết.
Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
II-CHUẨN BỊ :
- GV: Chuẩn bị bảng phụ về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa như sgk.
- HS: Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập trong sgk từ câu 1 đến câu 4, sgk, bảng nhóm.
 III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp : (1’) Kiểm tra sĩ số , nề nếp và đồ dùng học tập của học sinh.
 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Treo bảng phụ:
	1/ Chọn câu đúng a5: a3 là: A.a8 B.a2 C.a15 D.a1 (B.a2)
	2/ Điền vào chỗ trống cho hợp lí: 2.2.2.2 = (24) 24 . 22 = (26) 
3.Giảng bài mới: 
a.Giới thiệu bài:(1’) Nhằm hệ thống hoá các kiến thức đã học , tiết học hôm nay tiến hành ôn tập các phép tính trong N.
b.Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15’
Hoạt động 1: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa.
GV.Treo bảng 1 sgk/42
Hãy nêu các phép tính đã học?
GV. Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán, kết hợp phép cộng, phép nhân ?
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng?
GV. Điều kiện để a-b thực hiện được ?
GV.Luỹ thừa bậc n của a là gì ?
GV.Viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. Chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Điều kiện?
GV. Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ?
HS. Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa.
 HS.-Tính chất giao hoán:
a+b = b+a; a.b = b.a
-Tính chất kết hợp: 
(a+b) + c = a+(b+c)
(a.b).c = a.(b.c)
-Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b+c) = ab+ac
HS. a b
HS. (nỴ N*)
 n là thừa số
HS. am.an = am+n
 am :an = am-n (a ¹ 0; m ³ n)
HS. a = b.k ; k Ỵ N
1- Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa.
(sgk)
20’
Hoạt động 2: Luyện tập
GV.Treo bảng phụ ghi đề bài159.
Cho hs trả lời .
GV.Ghi đề bài 160 lên bảng.
 Gợi ý: Khi thực hiện phép tính nên lưu ý đến thứ tự thực hiện các phép tính.
Nên vận dụng các phương pháp hợp lý để tính nhanh
GV.Ghi đề bài 161 trên bảng phụ .Hướng dẫn cho hs hoạt động nhóm:7(x+1) ; (3x – 6) đóng vai trò của số gì ?
 Nêu cách tìm số trừ ?
 GV.Nhận xét các nhóm.
GV. Dựa vào bài 162 tìm mối liên hệ giữa x và các số đã cho?
GV.Cho 1hs trình bày, cả lớp trình bày vào vở nháp.
GV. Chọn câu trả lời đúng kết quảcủa phép tính sau(bảng phụ)
1978-200.8+105:3 là:
A.468 B.413
C.591 D.Kết quả khác
HS.Từng hs nêu kết quả: n-n = 0; n:n = 1;n+0 =n; n-0 = n; n.0 = 0;n.1 = n ; n:1 = n
HS. Hai hs lên bảng 
HS. a,b
HS2. c,d
HS.Hoạt động theo nhóm
Nhóm 1+2 câu a
Nhóm 3+4 câu b
HS.Đại diện nhóm nhận xét .
HS.Đọc kỹ đề bài 162 (3x-6)
là số bị chia.
HS.1 hs lên bảng trình bày, cả lớp tự giải
HS. Chọn B. 413
Bài 159:
n-n = 0; n:n =1; n+0 = n
n-0= n; n.0 = 0; n.1 = n
n:1 = n
Bài 160: 
a) 204-84:12 = 204-7=197
b)15.23+4.32-5.7 =15.8+4.9.35
= 120+36-35 = 121
c) 56 : 53+23.22=125+32= 157
d)164.53+47.164 =164.(53+47)
=164 .100 = 16400
Bài 161:
a)219-7(x+1) = 100
 7.(x+1) =219-100 =119
 x+1	= 119 : 7
	 x+1	= 17
 x = 16
b)(3x-6).3 = 34
 3x-6 = 27
	 3x = 33
	 x = 11
BT162:
(3x-8) :4 = 7
 3x – 8 = 28
 3x= 36
	 x= 12
5’
Hoạt động 3 : Củng cố
a)GV.Nêu các phương pháp giải các dạng toán ?
GV.Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính?
b)Hướng dẫn : Bài 165:
a= 835.123 + 31 ; a Ỵ Pvì a 3 và a>3
5.7.11; 13.7 là 2 số lẻ nên tổng là số chẵn 
Bài 167: Gọi a là số sách cần tìm ; a10 ; a12 ; a15 và 
100 £ a £ 150
HS trình bày .
HS theo dõi .
4.Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’ )
a.Bài tập : Về nhà làm các bài tập 164,165,166,167 SGK
b.Chuẩn bị cho tiết học sau : + soạn các câu hỏi ôn tập trong sgk từ câu 5 đến câu 10.
 + Chuẩn bị thước , máy tính , bảng nhóm và bút viết bảng nhóm.
 IV- RÚT KINH NGHỊÊM ,BỔ SUNG:
Ngày soạn :26.11.2007 
Tiết : 38 ÔN TẬP CHƯƠNG I (TT)
I- MỤC TIÊU :
Kiến thức : Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN, BCNN.
Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh 
Thái độ: HS biết vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế.
II-CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ, dấu hiệu chia hết, cách tìm BCNN và ƯCLN
- HS: Bảng nhóm, sgk, kiến thức : Các câu từ 5 đến câu 10 sgk
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định tình hình lớp : (1’) Kiểm tra sĩ số , nề nếp và đồ dùng học tập của học sinh.
Kiểm tra bài cũ : (6’) Treo bảng phụ
HS1. Tìm x Ỵ N biết: 3x – 16 = 2. ( 74 : 73) 
HS2. 1/ Điền dấu * sau để được số nguyên tố: 2* là:
A. 3 B. 9 C.3 hoặc 9 D. 4
 2/ Viết dưới dạng luỹ thừa:a. a2 .a5 = . b3: b (b ¹0) = 
3. Giảng bài mới :
a.Giới thiệu bài: (1’) Để hệ thống các kiến thức đã học ở chương I, tiết học hôm nay ta tiếp tục ôn tập.
b. Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
11’
Hoạt động 1: Tính chất chia hết
GV. Phát biểu và viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng?
GV. Mở rộng đối với phép trừ thì điều kiện là gì?
GV.Treo bảng 2 “Dấu hiệu chiahết”: Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 ?
GV. Nêu dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5 ?
GV.Nêu sự khác nhau giữa dấu hiệu chia hết cho2;5 và cho3;9?
GV. Thế nào là số nguyên tố ?
GV. Thế nào là hợp số ?
GV. Số 0, số 1 có phải là số nguyên tố ? có phải là hợp số ?
GV.Treo bảng 3 cho hs nhắc lại cách tìm ƯCLN và BCNN?
GV.Muốn tìm ƯC,hoặc BC của các số đã cho ta làm thế nào?
GV. a b;b c=>ƯCLN(a,b,c)=?
GV.Và BCNN(a,b,c) = ?
GV. Thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau ? Cho ví dụ?
GV.Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN cuả chúng là gì?
 HS.Trả lời và lên bảng viết: 
a m; bm => a+b m
a m; b m => a+b m
HS.Điều kiện: a b
HS.Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 3 , cho 5 , cho 9 
HS.Các số chia hết cho 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0.
HS.Dấu hiệu chia hết cho2;5 xét chữ số tận cùng ; cho 3;9 xét tổng các chữ số 
HS.Số nguyên tố là số lớn hơn 1 và chỉ có 2 ước là1 vàchính nó .
HS. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước. HS. Số 0, số 1 không phải là số nguyên tố,không phải là hợp số 
HS. Nhắc lại cách tìm ƯCLN và BCNN.
HS. – Liệt kê tập hợp các ước; hoặc bội rồi tìm giao của chúng.
- Tìm ước hoặc bội của ƯCLN, BCNN. 
HS. ƯCLN(a,b,c) = c
HS. BCNN(a,b,c) = a
HS. a,b nguyên tố cùng nhau
 ƯCLN (a,b) =1
Ví dụ: 7,8 là 2 số nguyên tố cùng nhau.
HS. BCNN là tích các số đó
2- Tính chất chia hết :
+ Tính chất chia hết của một tổng: a, b Ỵ N, mỴ N*
a m; b m => a+b m
a m; b m => a+b m
* n 2 n có chữ số tận cùng 0; 2; 4; 6; 8
* n 5 n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
* n 3 ( 9) n có tổng các chữ số chia hết cho 3( cho 9).
- Số nguyên tố (sgk)
- Hợp số (sgk)
3-Tìm ƯCLN, BCNN
Tìm 
ƯCLN
Tìm 
BCNN
1-Phân tích các số ra thừa số nguyên tố 
2-Chọn các thừa số nguyên tố 
Chung 
Chung và riêng
3-Lập tích các thừa số đã chọn mỗi thừa số lấy với số mũ
Nhỏ nhất
Lớn nhất
* a,b nguyên tố cùng nhau
 ƯCLN (a,b) =1
* a b;b c=>ƯCLN(a,b,c)= c
BCNN(a,b,c) = a
*ƯCLN (a,b) =1
=> BCNN(a,b) = a.b
20’
Hoạt động 2: Luyện tập
 GV.Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 165.
GV. Cho hs làm bài 166 sgk.
a/84 x; 180 x suy ra x ?
b/x 12; x 15; x 18 => x ?
GV.Cho 2 hs lên bảng trình bày , mỗi dãy bàn mỗi câu.
GV. Cho hs đọc đề bài 167sgk.
GV.Gọi số sách là a,a phải thoả mãn điều kiện gì ?
GV.Tìm a thoả mãn điều kiện trên theo nhóm ?
GV.Cho từng nhóm nhận xét , sửa sai.
HS.Lên bảng điền ký hiệu Ỵ, Ï thích hợp vào ô vuông và giải thích 
HS.Tìm xỴƯC(84;180) và x > 6
Tìm xỴBC( 12;15;18), 0<x< 300
HS. 2 hs lên bảng cả lớp làm vở nháp, mỗi dãy bàn mỗi câu.
HS.Đọc đề bài 167 sgk 
HS.a10; a12; a15; 100£ a£ 150
=> a Ỵ BC (10;12;15)
HS.Hoạt động nhóm.
BCNN( 10; 12;15) = 60 =>
a Ỵ{ 0;60;120;180;}
Vì100£ a£ 150 => a =12
HS. Đại diện nhóm nhận xét 
Bài 165: 
a/ 747ÏP vì 747 9 và > 9
 235ÏP vì 235 5 và > 5
 97 ỴP
Bài 166:
a/xỴƯC(84;180) và x > 6
ƯCLN (84;180) =12
x Ỵ{ 1;2;3;4;6;12} và x > 6 
=> x = 12. Vậy A= { 12}
b/ xỴBC( 12;15;18), 0<x< 300
BCNN(12;15;18) = 180
BC(12;15;18) =
Vì 0<x< 300 nên B = 180
4’
Hoạt động 3 :Củng cố .
GV. Nhắc lại cách tìm ƯC, BC thông qua tìm ƯCLN, BCNN? 
GV. Cho hs đọc đề và trả lời bài 168: Máy bay trực thăng ra đời năm nào? ( 1936)
GV : Về nhà:
+ Ôn lại phần lý thuyết dựa vào câu hỏi ôn tập trang 61
+ Xem các bài tập vừa giải để nắm các dạng bài tập tính toán, tìm x, điền vào ô trống, tìm ƯC, ƯCLN, BC, BCNN.
+ Hướng dẫn bài 169: Gọi a là số vịt =>a : 2 dư 1; a : 3 dư 1; a 4; a : 5 dư 4; a : 7 và 0 < a <200 .Tìm a
HS :nhắc lại các bước .
HS : Thực hiện theo yêu cầu.
4.Dặn dò hs chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’ )
a. Bài tập : Làm bài 169sgk, 207,208,209 sbt. 
b. Chuẩn bị tiết sau : + Chuẩn bị kĩ phần lý thuyết, xem lại các bài tập đã giải, tiết sau kiểm tra.
 + Mang thứơc , máy tính và các dụng cụ học tập khác để phục vụ kiểm tra.
IV- RÚT KINH NGHỊÊM , BỔ SUNG :
Ngày soạn : 12 / 09 / 2008	
Tiết: 39 KIỂM TRA 
 I- Mục đích yêu cầu :
Kiến thức: Học sinh được hệ thống các kiến thức ôn tập và bổ túc về số tự nhiên đã học ,kiểm tra quá trình tiếp thu của HS .
Kỹ năng : Rèn kĩ năng giải toán qua kiến thức đã học .
 ... HUẨN BỊ :
	+GV: Thước kẻ có vạch chia, phấn màu ,bảng phụ, hình vẽ sgk, nhiệt kế.
	+HS: Thước kẻ có vạch chia, bảng nhóm, sgk.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số , nề nếp và đồ dùng học tập của học sinh.
Kiểm tra bài cũ: ( 3’) 
 Vẽ tia số ? Biểu diễn các số tự nhiên 3,4,5 trên trục số ?
 3.Giảng bài mới: :
	a.Giới thiệu bài: (2’) Ở phép trừ hai số tự nhiên có phải bao giờ cũng thực hiện được không ? Ví dụ:3 - 5 = ? Vì sao?(không, vì điều kiện ab khi a – b). Qua chương I ta đã biết kĩ về tập hợp số tự nhiên . Trong chương II này ta làm quen với một số mới . Đó là số nguyên .Số đó là số như thế nào ? Tiết học hôm nay ta làm quen với số nguyên có dấu trừ đằng trước thế nào nheÙ !
b.Tiến trình tiết dạy:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
17’
Hoạt động 1: Các ví dụ
GV.Đưa nhiệt kế hình 31 cho hs quan sát và giới thiệu nhiệt kế giải thích về các nhiệt độ : O0C , trên O0C, dưới O0C ghi trên nhiệt kế, cho hs đọc các con số? 
GV.Vậy người ta dùng nhiệt kế để làm gì ?
GV.Cho hs trả lời ví dụ 1
GV.Cho hs làm ? 1 và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố ?
GV.Cho hs làm bài tập 1 trang 68 đưa bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35 để HS quan sát .
GV.Cho hs đọc ví dụ 2, đưa hình vẽ giới thiệu qui ước độ cao mực nước biển là Om. Độ cao -30m nghĩa là gì?
GV.Cho hs làm bài tập ?2
HS.Cho hs làm bài tập 2 trang 68 và giải thích ý nghĩa của các con số .
GV. Cho hs nêu ví dụ 3:Nhấn mạnh:Có và nợ(dấu-đằng trước)
GV. Cho hs làm ?3 và giải thích ý nghĩa các con số ? 
GV. Chốt : -30C có nghĩa là gì? Vì sao cần đến dấu trừ đằng trước ?
GV. Như vậy ta đã biết số nguyên âm là số như thế nào?
GV.Giới thiệu về các số nguyên âm như : -1; -2; -3;và hướng dẫn cách đọc, cho hs đọc lại.
HS.Quan sát nhiệt kế ,đọc các con số trên nhiệt kế .
HS.Đo nhiệt độ
HS. Trả lời theo ví dụ 1
HS.Đọc nhiệt độ. Giải thích: 
 t0C: nhiệt độ t.
 -70 C: nhiệt độ 70 dưới 00C.
HS.Đọc:a) Nhiệt kế a/ -30 C; b/ -20 C;c/ 00 C ;d/ 20C;e/ 30 C
b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn nhiệt kế a.
HS.Đọc ví dụ 2 . 
Thấp hơn mực nước biển 30 m
HS.Đọc?2
. HS.Độ cao của đỉnh núi Ê-vơ -rét là 8848m nghĩa là đỉnh Ê-vơ-rét cao hơn mực nước biển8848m. Độ cao của đáy vực Ma-ri-an là -11524 nghĩalà đáy vực đó thấp hơn mực nước biển 11524m
HS. Đọc ví dụ 3
HS. ?3. Ông Bảy nợ 150000đ, cô Ba nợ 30000đ
HS. Chỉ nhiệt độ dưới 00 C.Cần đến dấu trừ để biểu thị nhiệt độ dưới 00C, dưới độ cao mặt nước biển, tiền nợ, 
HS. Các số tự nhiên khác 0 có dấu trừ đằng trước 
HS.Đọc các số nguyên âm:-1; -2;-3;-4;,đọc là trừ một, trừ hai,..hoặc âm một, âm hai,
1-Các ví dụ :
 Ví du 1:
-Nhiệt độ nước đá đang tan O0 C.
- Nhiệt độ nước đang sôi là 1000 C.
-Nhiệt độ 30 C dưới O0 C được viết -30 C
Ví dụ 2:
(sgk)
Ví dụ 3: 
- Ông A có 10000 đ.
- Ông A nợ 10000đ có thể nói ông A có -10000 đ
15’
Hoạt động 2: Trục số
GV.Gọi hs lên bảng vẽ tia số ?
GV.Vẽ tia đối của tia số và ghi các số -1;-2;-3;-4? Hình ảnh trên cho ta một trục số, từ đó giới thiệu gốc ;chiều dương ; chiều âm của trục số? 
GV.Cho hs làm bài ?4 (bảng phụ)
GV.Cho hs quan sát trục số thẳng đứng( bảng phụ)Cho biết các số trên biểu thị điều gì?
GV. Đó là hình ảnh của thang chia độ của nhiệt kế, thang chia độ cao ,
GV Cho hs lamø bài tập 4 sgk 
theo nhóm, yêu cầu hs vẽ lại hình 36,37 trên bảng nhóm.
 HS.Vẽ vào vở, 1 hs lên bảng vẽ 
 HS.Vẽ tiếp tia đối của tia số và hoàn chỉnh trục số .
HS.Làm ?4 Điểûm A : -6; Điểm B : -2 ;Điểm C: 1; Điểm D:5
HS. Các số trên biểu thị các điểm trên trục số .
HS. Thu thập thông tin.
HS .Làm bài tập 4 theo nhóm. 
Đại diện nhóm nhận xét .
2 .Trục số :
 -3 -2 -1 0 1 2 3 
Điểm 0: điểm gốc của trục số .
Chiều dương : trái sang phải(chiều mũi tên)
Chiều âm:phải sang trái.
Chú ý (sgk)
Bài 4:
2’
Hoạt động 3:Củng cố
GV.Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào ?
Hướng dẫn: 
Bài 3: Qui ước công nguyên là 0 năm, trước công nguyên là số nguyên âm.
Bài 5: Vẽ trục số ghi rõ các điểm chẳng hạn A,B,C,ở trên trục số cùng các số ở dưới.
HS : Dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới O C ; chỉ độ sâu dưới mực nước biển ,chỉ số nợ,
4.Dặn dò chuẩn bị cho tiết học sau : (3’) 
	a. Bài tập : Làm các bài tập 3,5 sgk/ 68; bài 3,4,5,8 sbt/54,55 	
 b. Chuẩn bị tiết sau : + Xem trước bài “ Tập hợ các số nguyên” Số nguyên là những số nào ? có gì giống và khác với số tự nhiên? 
 + Mang thước , bảng nhóm và bút viết bảng nhóm.
IV-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG:
Ngày soạn :3.12.2007 
Tiết: 41 § 2 TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I - MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm.
Kĩ năng : Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của 1 số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau .
Thái độ: HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II- CHUẨN BỊ :
+ GV:Thước kẻ có chia đơn vi, phấn màu, bảng phụ : Hình vẽ trục số nằm ngang, thẳng đứng.
	+ HS: Thước kẻ có chia đơn vị. Ôn tập kiến thức “làm quen với số nguyên âm” và các bài tập .
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số , nề nếp và đồ dùng học tập của học sinh.
Kiểm tra bài cũ : (7’)
Câu hỏi :
 + HS 1 : Lấy 2 vd thực tế trong đó số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó?
	Viết 2 số nguyên âm, 2 số tự nhiên?
 + HS 2 : Giải bài 8 /55 sbt.Vẽ một trục số và cho biết 
Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị .
Những điểm nằm giữa các điểm - 3 và 4
Đáp án:
HS 1 : Có thể lấy VD độ cao -30 m . Nghĩa là thấp hơn mặt nước biển 30m .
	 Có -10.000 đồng, nghĩa là nợ 10.000 đồng 
HS 2 : Vẽ trục số 
 a) 5 và -1 b) -2, -1, 0, 1, 2, 3
 3.Giảng bài mới :
a.Giới thiệu bài : (1’)Ta có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau 
b.Tiến trình tiết dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
18’
Hoạt động 1 : Số nguyên
GV.Sử dụng trục số hs đã vẽ để giới thiệu số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, tập Z.
GV.Hãy lấy vd về số nguyên dương, số nguyên âm ?
GV.Cho hs làm bài 6/70 sgk
GV.Tập hợp N và tập hợp Z có mối quan hệ như thế nào?( m.hoạ)
GV. Số 0 có phải là số nguyên dương, số nguyên âm không?
GV. Tương tự số tự nhiên, điểm biểu diễn số nguyên a gọi là gì?
 GV. Giới thiệu phần nhận xét. Hãy lấy các vd về các đại lượng có hai hướng ngược nhau để minh họa ?
GV.Cho HS làm bài 7,8 sgk/70 
(bảng phụ)
GV. Các đại lượng trên đã có quy ước chung về dương, âm . Tuy nhiên trong thực tế ta có thể tự đưa ra quy ước. 
GV. Treo bảng phụ cho hs trả lời ?1; ?2 ; ?3
 GV.Trong bài toán trên điểm + 1 và -1 cách đều điểm A và nằm về hai phía của A.Nếu biểu diễn trên trục số thì +1 và -1 cách đều gốc 0 . Ta nói +1 và -1 là hai số đối nhau. Vậy số đối là số như thế nào?
HS.Thu thập thông tin.
HS.Lấy vd về số nguyên dương 2;3;7 số nguyên âm -3; -1; -6
HS. -4 Ỵ N sai;4 Ỵ N đúng;0 Ỵ Z đúng;5Ỵ N đúng;-1 Ỵ N sai
HS.N Ì Z
HS.Số 0 không phải làsố nguyên dương cũng không phải là số nguyên âm .
 HS. Điểm a
 HS.Lần lượt lấy các vd :
+ Nhiệt độ trên 00C ;nhiệt độ dưới 00C.
+ Số tiền nợ ; Số tiền có 
+ Thời gian trứơc công nguyên; thời gian sau công nguyên
 HS.Bài7:Đỉnh Phan-xi-păng cao hơn mực nước biển; đáyvịnhCam ranh thấp hơn mực nước biển.
HS.Lên bảng điền vào chỗ .8
a) ..năm độ trên 00 C 
b)  là 3141m trên mực nước biển.
c)..số tiền có là 20.000đ
HS. ?1 Điểm C : + 4 km
Điểm D : –1km;Điểm E :–4 km
HS. ?2 Đều cách A một mét 
HS.?3 a) Chú sên cách A 1m về phía trên (+1m)
b) Chú sên cách A 1m về phía dưới (- 1m)
1- Số nguyên:
- Số nguyên dương : 
1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9;10
(còn ghi +1;+2;+3)
- Số nguyên âm :
-1; -2; -3; -4
Z = {-2;-1; 0; 1; 2}
Tập hợp các số nguyên
+ Chú ý :
- Số 0 không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương 
 - Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a.
+ Nhận xét :
Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng theo hai hướng ngược nhau.
VD : sgk
10’
Hoạt động 2 : Số đối
 GV.Vẽ trục số nằm ngang và yêu cầu HS lên bảng biểu diễn số 1 và số -1 nêu nhận xét ?
GV.Tương tự với 2 và -2 ; 3 và -3
à Số đối của 1 ? của -1?
GV. Cho hs làm bài tập ?4
Tìm số đối của mỗi số sau :
7; -3; 0 ?
 -3 -2 -1 0 1 2 3 
HS. Điểm 1 và -1 cách đều 2 điểm 0 vànằmvềhai phíađiểm 0 
HS. Nhận xét tương tự với 2 và -2; 3 và -3.
HS. Số đối của 1 là -1; của -1 là 1. Số đối của 7 là -7, của -3 là 3. Số đối của 0 là 0
2- Số đối :
1 và -1 ; 2 và -2 ; 3 và -3 . là các số đối nhau.
Ta nói 1 là số đối -1
-1 là số đối của 1
6’
Hoạt động 3 : Củng cố 
GV. Người ta dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thếnào?
GV. Tập hợp Z bao gồm những loại số nào?
GV.Tập hợp N và tập Z quan hệ như thế nào?
GV. Cho hs trả lời bài 9 / 71
HS. Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau
HS. Tập hợp Z gồm: số nguyên dương , nguyên âm và số 0.
HS.N Ì Z
HS. Số đối của 2 là -2 ;của 5 là -5; của 6 là -6 ; 1 là -1 ;-18 là 18. 
4.Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết sau : (2’)
a. Bài tập : Giải các bài tập 10 SGK bài 16;17;18;19. HD: Tương tự bài tập tại lớp.
b. Chuẩn bị tiêùt sau : + Xem lại so sánh hai số tự nhiên, xem trước bài “ Thứ tự trong tập hợp các số nguyên”
 + Mang thước , bảng nhóm và bút viết bảng nhóm.
IV- RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG :

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet37-41.doc