Giáo án Số học 6 - Tiết 36: Luyện tập 2 - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học 6 - Tiết 36: Luyện tập 2 - Năm học 2009-2010

I. MỤC TIÊU

- HS đợc củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN; tìm BC thông qua tìm BCNN

- Rèn kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố, kĩ năng tính toán tìm BCNN một cách hợp lí.

- HS biết vận dụng cách tìm BC, BCNN để giải các bài toán thực tế.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 2 trang Người đăng vanady Lượt xem 1158Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tiết 36: Luyện tập 2 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:08/11/09
 Ngày giảng:
Tiết 36 : Luyện tập 2
I. Mục tiêu 	
- HS đợc củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN; tìm BC thông qua tìm BCNN
- Rèn kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố, kĩ năng tính toán tìm BCNN một cách hợp lí.
- HS biết vận dụng cách tìm BC, BCNN để giải các bài toán thực tế. 
II. Chuẩn bị của GV và HS
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV-HS
ND
Hoạt động 1 : Kiểm tra (15 phút)
GV neõu caõu hoỷi kt vaứ goùi 2 hs leõn baỷng traỷ lụứi
HS 1: a) Neõu QT tỡm ệCLN 
 b) Tìm xẻN biết : 70 x; 84 x và x>8
HS 2: a) Neõu QT tỡmBCNN 
 b) Tìm xẻN biết : x 70; x 84 và 0<x<500
Hoạt động 2: Luyện tập (23 phút)
Bài 156 sgk/60 và bài 193 sbt 
HS 1: đọc đề bài 156 sgk 
HS 2: đọc đề bài 193 sbt 
? Các em có nhận xét gì về nội dung của hai bài tập này?
HS : Hai bài tập có cách diễn đạt khác nhau nhửng về nội dung thực ra cùng là một dạng giống nhau 
- GV chú ý cho HS : Trong thực tế ngời ta có thể diến đạt một bài toán dới các cách khác nhau do vậy trớc khi làm các em cần đọc kĩ đề bài để xác định đúng dạng toán và cách giải.
- GV cho HS hoạt động theo nhóm (mỗi tổ một nhóm) khoảng 3 phút sau đó cho 2 em ở hai nhóm lên bảng tình bày lời giải.
Tổ 1, tổ 3 làm 156 ;Tổ 2, tổ 4 làm 193 
- 2hs đại diện cho tổ 1, tổ 2 lên bảng trình bày
Luyện tập 
Bài 156 sgk/60 và bài 193 sbt 
lời giải 
Bài 156 sgk 
x12; x21; x28 và 150<x<300
Ta có BCNN (12,21,28) = 84 
=> BC (12;21;28) = {0;84;168...}
=> x ẻ {168;252}
Bài 193 sbt 
x là BC có ba số của 63;35;105 
ta có BCNN (63;35;105) = 315 
=> BC (63;35;105) = {0;315;630;945}
=> xẻ {315;630;945}
Bài 157 sgk /60
HS đọc đề bài 
- GV hớng dẫn HS phân tích đề bài để tìm cách giải 
- Giả sử: sau a ngày hai bạn An và Bách lại cùng trực nhật thì a có quan hệ gì với 10 và 12? HS : a là BCNN (10;12)
Bài 157 sgk /60
a là BCNN (10;12)
10 = 2.5
12 = 22.3 
=> BCNN(10,12) = 22.3.5 = 60 
Vậy 60 ngàysauthì hai bạn lại cùng trực nhật 
Bài 195 sbt 
GV tóm tắt đề bài 
? Gọi số đội viên của liên đội là a thì a có chia hết cho 2,3,4,5 không?
Số nào chia hết cho 2,3,4,5?
- GV tiếp tục cho HS hoạt động theo nhóm để giải tiếp bài 195 khoảng 4 phút 
- GV gọi 1 HS trình bày lời giải và kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm 
GV ĐVĐ: Nếu xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thiếu 1 em thì ta giải bài này nh thế nào? Đó là nội dung bài 196 sbt 
Bài 195 sbt 
Gọi số đội viên của liên đội là a 
(100 <a< 150)
Theo đề bài ta có:
a-1 đều chia hết cho 2,3,4,5 nên 
a-1 là BC (2;3;4;5) = 60 
=> BC (2;3;4;5) = {0;60;120;180}
Vì 100<a<150
Nên 99 < a-1<149 
=> a-1 = 120 => a=121
Vậy số đội viên của liên đội là 121.
Hoạt động 3: Có thể em cha biết (5 phút)
- GV giới thiệu cho HS về lịch can chi (sgk/60)
? Sau bao nhiêu năm nữa thì năm canh ngọ đợc lặp lại?
HS đọc phần có thể em cha biết 
HS : 60 năm 
Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Xem lại lời giải các bài tập đã chữa và nêu lại cách giải 
- Trả lời 10 câu hỏi ôn tập chơng I sgk/61 vào vở bài tập 
- Làm bài 158 sgk ; 159, 160,161 sgk 

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 T36.doc