I. Mục Tiêu:
* Kiến thức:
HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số.
* Kỹ năng:
HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
* Thái độ:
HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN. Biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, phấn màu
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
Tuần 11 TCT: 33 Ngày soạn: 13/10/2009 Ngày dạy:22/10/2009 §18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT I. Mục Tiêu: Kiến thức: HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số. Kỹ năng: HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. Thái độ: HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN. Biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, phấn màu - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Hoạt động lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 1. Ổn định lớp:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số. Tìm B(4), B(6), BC(4,6) 3. Nội dung bài mới: ĐVĐ Hoạt động 1: (13’) Trong các bội chung của 4 và 6 thì số nào là số nhỏ nhất khác 0? Số 12 người ta gọi là bội chung nhỏ nhất của4 và 6. Kí hiệu là: BCNN(4,6). -Vậy thế nào là bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số? -Giới thiệu thế nào là bội chung nhỏ nhất. -Hãy kiểm tra xem các bội chung của 4 và 6 có là bội của 12 hay không? GV giới thiệu nhận xét. Giới thiệu chú ý như trong SGK và cho VD. Hs 12 là số nhỏ nhất khác 0. -HS chú ý theo dõi. -HS trả lời. -HS theo dõi. Các bội chung của 4 và 6 là: 0; 12; 24; 36; đều là bội của 12. HS chú ý. HS chú ý theo dõi 1. Bội chung nhỏ nhất: VD 1: Tìm BC(4,6) Ta có: B(4) = B(6) = Vậy: BC(4,6) = Ta nói: 12 là bội chung nhỏ nhất khác 0 của 4 và 6. Kí hiệu: BCNN(46) = 12 Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó. Nhận xét: Tất cả các bội chung của 4 và6 đều là bội của BCNN(4,6). Chú ý: Mọi số tự nhiên đều là bội của 1 nên với mọi số tự nhiên a và b khác 0, ta có: BCNN(a,1) = a; BCNN(a,b,1) = BCNN(a,b) VD: BCNN(3,1) = 3 BCNN( 6,9,1) = BCNN(6,9) Hoạt động 2: (20’) GV cho HS phân tích các số 36, 84, 168 ra thừa số nguyên tố. -Hãy cho biết các thừa số nguyên tố chung và riêng. -Hãy lấy số mũ cao nhất của các thừa số nguyên tố trên. Vậy:BCNN(8,18,30) =23.32.5 23.32.5 = ? GV tóm tắt lại các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số như SGK. -GV cho HS làm ? Sau khi làm xong ?, GV giới thiệu phần chú ý như SGK. 4. Củng Cố ( 3’) -GV cho HS nhắc lại các bước tìm BCNN. 5. Dặn Dò: ( 2’) - Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 149, 150, 151. Xem trước phần 3 của bài là cách tìm bội chung thông qua BCNN. HS phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Số 2, 3 và 5. Số mũ cao nhất của 2 là 3 và của 3 là 2 và của 5 là 1. 23.32.5 = 360 HS chú ý theo dõi và về nhà ghi vào vở. HS làm ? HS chú ý theo dõi. HS Ghi nhận 2. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố VD 2: Tìm BCNN(8,18,30) Ta có: 8 = 23 18 = 2.32 30 = 2.3.5 Ta chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng với số mũ lớn nhất. Khi đó: BCNN(8,18,30) = 23.32.5 = 360 Các bước tìm BCNN: (SGK) ?: BCNN(8,12) = 24 BCNN(5,7,8,) = 280 BCNN(12,16,48) = 48 Chú ý: (SGK) Tuần :11 TCT : 33 Ngày soạn: Ngày dạy : Bài 18 : BỘI CHUNG NHỎ NHẤT Mục tiêu : * KT:– HS hiểu thế nào là BCNN của nhiều số . – HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố . *KN:– HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể. * TĐ: Cẩn thận khi làm bài Chuẩn bị : GV: Bảng phụ để so sánh hai quy tắc, phấn màu. HS: Bảng phụ nhóm. Phương pháp -Gợi mở ,vấn đáp Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1.Ổn định tổ chức (1’) 2.Kiểm tra bài củ :(5’) Tìm BC(4 ;6) xBC(a,b) khi nào ? 3.Bài mới : (30’) ĐVĐ : Vd1 :Sgk Từ kết quả câu hỏi kiểm tra Trong BC(4 ;6) số nhỏ nhất khác 0 là số nào ? Ta nói 12 là BCNN(4;6) Vậy BCNN của 2 hay nhiều sớ là sớ ntn? Giới thiệu chú ý Sgk . HĐ2 : (16’) GV : Nêu ví dụ tương tự sgk Tìm BCNN (8, 18, 30). _Trước hết phân tích các sôˆ8;18;30 ra TSNT . GV : Để chia hết cho 8, BCNN của ba số 8, 18, 30 phải chứa thừa số nguyên tố nào ? Với số mũ bao nhiêu ? GV : Để chia hết cho ba số 8, 18, 30, BCNN của ba số phải chứa thừa số nguyên tố nào ? GV : Giới thiệu thừa số nguyên tố chung, riêng . Các thừa số lấy số mũ lớn nhất. GV: Rút ra quy tắc tìm BCNN GV : Cách tìm BCNN và tìm ƯCLN khác nhau ở những điểm nào ? ngồi cách phân tích lại ví dụ 1 : Tìm BCNN (4 ,6) . * Củng cố: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện ?1 SGK Tìm BCNN (5,7,8) đi đến chú ý a Tìm BCNN (12,16, 48)GV : Củng cố lại cách tìm BCNN (12;16;48)đi đến chú ý b quy tắc : Học SGK 4.Củng cố: (8 phút) GV: Đưa bảng phụ có bài tập: Điền vào chổ trống () nội dung thích hợp; So sánh hai quy tắc trang 58 * Chữa bài tập 149 trang 59 SGK HS cả lớp cùng làm, 3HS trình bày bảng a) 60 = 22.3.5 280 = 23.5.7 BCNN(60,280) = 23.5.7 = 840 b) 84 = 22.3.7 108 = 22.33 BCNN(84,108) = 22.33.7 = 756 c) BCNN(13,15) = 195 GV gọi HS nhận xét. 5.Hướng dẫn học ở nhà :(1’) – Học bài. – Xem mục “III. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN “ – Chuẩn bị bài tập “luyện tập 1” (sgk : 59) HS :lên bảng làm bài -Là số 12 BCNN.. HS : 8 = 23 18 = 2. 32 30 = 2. 3. 5 HS : 23 HS : Chứa các số 2, 3, 5. HS : BCNN (8, 18, 30) = 23. 32. 5 = 360. HS : Phát biểu quy tắc tương tự SGK . HS : Khác nhau trong cách chọn thừa số nguyên tố và cách chọn số mũ tương ứng. HS : Tìm BCNN (4 ,6) bằng cách vừa học . HS : BCNN ( 5, 7, 8) = 5. 7. 8 = 280. BCNN (12, 16, 48) = 48 Hs so sánh ở bảng HS cả lớp cùng làm, 3HS trình bày bảng Ghi nhận Đáp án: B(4)= B(6)= BC(4,6)= xBC(a,b) khi xa,x I. Bội chung nhỏ nhất : Ví dụ 1: B(4) = B(6) = BC(4, 6) = . BCNN (4, 6) = 12. Ghi nhớ : BCNN của 2 hay nhiếu số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đĩ.. * Chú ý: BCNN (a, 1) = a; BCNN (a, b,1) = BCNN (a,b) II.Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cáh phân tích các số ra thừa số nguyên tố : Ví dụ 2: Tìm BCNN (8, 18, 30). 8 = 23 18 = 2. 32 30 = 2. 3. 5 BCNN (8, 18, 30) = 23. 32. 5 = 360. Quy tắc :Học SGK trang 58 BCNN Chú ý sgk. BCNN(5;7;8)=5. 7. 8=280 a/ Nếu các sớ đã cho BCNN(12;16;18)=48 b/ Trong các sớ đã cho... BT 149 trang 59 SGK a) 60 = 22.3.5 280=23.5.7 BCNN(60,280) = 23.5.7 = 840 b) 84 = 22.3.7 108=22.33 BCNN(84,108) = 22.33.7 = 756 c) BCNN(13,15) = 195 Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số ta làm như sau: + Phân tích mỗi số + Chọn ra các thừa số + Lập .. mỗi thừa số lấy với số mũ . Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ta làm như sau: + Phân tích mỗi số + Chọn ra các thừa số + Lập .. mỗi thừa số lấy với số mũ . Rút kinh nghiệm : Tuần :12 TCT : 34 Ngày soạn: 19/10/2009 Ngày dạy: 27/10/2009 §18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT(tt) Mục tiêu : * KT:– HS được củng cố khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN . – HS biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN . *KN– Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản . *T Đ : Cẩn thận khi làm bài Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ. - HS: Cách tìm BC thông qua tìm BCNN và bài tập “ Luyện tập 1 “. (sgk : tr 59). III. Phương pháp -Gợi mở,nêu vấn đề IV.Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1.Ổn định tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ:(6’) – Thế nào là bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số ? Nêu nhận xét và chú ý ? – Tìm BCNN (10, 12, 15) ? – Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ? – Tìm BCNN (8, 9, 11), BCNN (24, 40, 168) ? 3.Dạy bài mới : (32’) ĐVĐ HĐ1 : (10’) Cách tìm BC thông qua tìm BCNN : GV : Giới thiệu ví dụ 3 . GV : Dựa vào tập A ta thấy x có quan hệ như thế nào với các số 8, 18, 30 ? – Dựa vào nhận xét ở mục I. GV nêu cách tìm BC thông qua tìm BCNN . * Củng cố cách tìm BCNN qua ví dụ 4 . -BCNN của 2 hay nhiều số BCNN(10,12,15)=60 Muốn tìm BCNN BCNN(8,9,11)=792 BCNN(24,40,168)=540 HS : x là BC (8, 18, 30). HS :Tìm BCNN (8, 18, 30). – Tìm BC bằng cách nhân BCNN lần lượt với các số 0, 1, 2, 3 tìm được A HS : Giải ví dụ 4 như phần bên . III. Cách tìm BC thông qua tìm BCNN Vd3 : Cho A = . Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử ? ( Giải tương tự sgk ). * Để tìm BC của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó . Vd4 : Tìm số tự nhiên a, biết rằng : a < 1 000 , a 60, a 280 . Đs : a = 840. HĐ2 :( 22’) Củng cố định nghĩa BCNN và vận dụng tìm BCNN theo quy tắc . GV : a là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 và a 15, a 18 Vậy a có quan hệ như thế nào với 15 và 18 ? - Củng cố cách tìm BC nhờ tìm BCNN và ý nghĩa bội của hai hay BC của hai hay nhiều số, tìm BC thông qua BCNN 4.Củng cố:(5’) BT 154 ( sgk : tr 59). GV hướng dẫn HS làm bài.8 GV : Gọi số HS của lớp 6C là a.Vây a có quan hệ như thế nào với 2 ; 3 ; 4 ; 8 ?Vậy bài toán trở về giống các bài toán ở trên. 5. Hướng dẫn học ở nhà : (1’) “ L uyện tập 2 “ (s– Xem lại các phần lý thuyết đã học : Bội của một số, BC của hai hay nhiều số, tìm BC thông qua BCNN ø HS : Phát biểu định nghĩa BCNN của hai hay nhiều số . HS : a = BCNN (15, 18). Giải tương tự các ví dụ . HS : Tìm BCNN (30, 45) lần lượt nhân bội chung nhất với các số 0, 1, 2, 3 sao cho tích đó bé hơn 500. nhỏ HS: a2; a3; a4; a8 và 35 60 a BC(2,3,4) Ghi nhận BT 152 (sgk : tr 59). a 15 và a 18 a = BCNN (15, 18) = 90 . Vậy a = 90. BT 153 ( sgk : tr 59). Có BCNN (30, 45) = 90. Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là : 0; 90; 180; 270; 360; 450 . BT 154 ( sgk : tr 59). Gọi số HS của lớp 6C là a. Theo đề bài ta có a2; a3; a4; a8 và 35 60 a BC(2,3,4,8) Có BCNN (2,3,4,8) = 24 BC(2,3,4,8) = a = 48 Vậy lớp 6 C có 48 học sinh. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: