I. Mục Tiêu:
* Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu khái niệm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số
* Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm ứoc chung và bội chung của hai hay nhiều số.
* Thái độ: Cẩn thận ,nhanh chính xc khi lm bi
II. Chuẩn bị:
- HS: SGK, bảng con
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
Tuần 10 TCT: 29 Ngày soạn: 03/10/2009 Ngày dạy:./../2009 LUYỆN TẬP §16 I. Mục Tiêu: * Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu khái niệm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm ứoc chung và bội chung của hai hay nhiều số. * Thái độ: Cẩn thận ,nhanh chính xác khi làm bài II. Chuẩn bị: - HS: SGK, bảng con - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Tiến Trình: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 1. Ổn định lớp:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? Tìm ước chung của 8 và 12. Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? Tìm bội chung của 6 và 9. 3. Bài mới: ĐVĐ: Hoạt động 1: (12’) GV yêu cầu HS đọc đề bài: -Yêu cầu 2 HS lên bảng viết hai tập hợp. -HS 3 lên bảng viết giao của hai tập hợp trên. -HS4 dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với tập hợp A và B? Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp con của một tập hợp? Hoạt động 2: (12’) GV yêu cầu HS làm bài vào bảng phụ cá nhân. GV kiểm tra bài làm của 5 HS nhanh nhất. HS1. Hs2 2 HS lên bảng viết hai tập hợp: A = B = M = A B M = M A M B Mọi phần tử của tập hợp A đề thuộc tập hợp B, ta nói A B. HS làm bài vào bảng phụ a) AB = b) AB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp. c) AB = B d) AB = e) NN* = N* Bài 136: A = B = M = A B M = M A M B Bài 137: a) AB = b) AB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp. c) AB = B d) AB = e) NN* = N* Hoạt động 3: (10’) -GV treo đề bài lên bảng. -Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài theo nhóm trong 5 phút. Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 b 6 c 8 -GV đặt câu hỏi củng cố cho bài tập này: -Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được. -Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất? 4. Củng Cố Xen vào lúc luyện tập. 5. Dặn Dò: ( 2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm các bài tậo 171; 172 SBT. -HS đọc đề bài. -HS hoạt động theo nhóm học tập. -Các nhóm treo bài của mình lên bảng. Hs. Hs Ghi nhận Bài 138: Cách chia Số phần Số bút ở mỗi phần Số vở a 4 6 8 b 6 c 8 3 4 Rút kinh nghiệm: 4. Củng Cố Xen vào lúc luyện tập. 5. Dặn Dò: ( 2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm các bài tậo 171; 172 SBT.
Tài liệu đính kèm: