I- MỤC TIÊU:
* Kiến thức: HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
* Kỹ năng: HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích
HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố một cách linh hoạt.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
* GV: Bảng phụ ghi bài trắc nghiệm
HS: oõn taọp veà soỏ nguyeõn toỏ vaứ hụùp soỏ
Ngày soạn:23/10/09 Ngày giảng: Tiết 27 Đ15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố I- Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố * Kỹ năng: HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố một cách linh hoạt. II- Chuẩn bị của GV và HS * GV: Bảng phụ ghi bài trắc nghiệm HS: oõn taọp veà soỏ nguyeõn toỏ vaứ hụùp soỏ III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV-HS ND A. Kiểm tra (5 phút) GV nêu yêu cầu đề bài Tính a): 22.3.5 b) 24.52 GV ĐVĐ: Ta thấy các số 60, 84 viết được dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố. Vậy muốn phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta làm như thế nào? HS lên bảng làm bài a) 22.3.5 = 60 b) 24.52 = 16.25 = 400 B. Bài giảng 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? ( 12 phút) - Ví dụ : Viết số 300 dưới dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 sao cho kết quả cuối cùng là tích của các thừa số nguyên tố . - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm ( 4 HS / nhóm) Khoảng 5 phút sau đó yêu cầu 4 HS đại diện cho 4 nhóm trình bày cách phân tích của nhóm mình. + ở trường hợp 1 số 300 được viết thành tích của các thừa số nguyên tố nào? dùng luỹ thừa để viết gọn tích? Tương tự với trường hợp 2, trường hợp 3 - GV thông báo công việc mà các em vừa làm chính là phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố -(?) Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? HS đọc phần đóng khung( SGK) - GV nhắc lại (?) Tại sao lại không phân tích tiếp các số2,3,5 thành tích của hai thừa số? (?) Tại sao các số: 60,84,100,150,10 lại phân tích tiếp được ? - GV : Nêu chú ý( SGK/49) HS đọc lại chú ý (SGK /4) - GV: Trong thực hành ta thường phân tích theo cột dọc, vừa nhanh vừa không nhầm lẫn. 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? VD:SGK 300=6.50=2.3.2.5.5=22.3.5 300=3.100=3.2.5.25=22.3.52 300=2.150=2.2.3.5.5=22.3.52 Chú ý( SGK/49) *Trong thực hành ta thường phân tích theo cột dọc, vừa nhanh vừa không nhầm lẫn. 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố (12 phút) -GV: hướng dẫn HS cách phân tích theo cột dọc + Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5 đã học. Xét tính chia hết của số cần phân tích cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn 2;3;5;7;11 + các số nguyên tố được viết theo giá trị ở bên phải cột, các thương được viết bên trái cột GV: Hướng dẫn HS viết gọn tích bằng luỹ thừa GV g/t phần nhận xét( SGK/ 50) HS : Đọc phần nhận xét( SGK/ 50) - Làm ? SGK /50 HS làm ra giấy nháp Phân tích các số 420 ra thừa số nguyên tố GV cho 1 HS lên bảng làm bài và kiểm tra bài làm của một số HS dưới lớp 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. GV hướng dẫn + Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5 đã học. Xét tính chia hết của số cần phân tích cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn 2;3;5;7;11 + các số nguyên tố được viết theo giá trị ở bên phải cột, các thương được viết bên trái cột 300 2 150 2 75 3 300=22.3.52 25 5 5 5 1 ? SGK /50 420 2 210 2 Vậy 420=22.3.5.7 105 3 35 5 7 7 1 3. Bài tập (14 phút) (?) phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì? HS: trả lời *Làm bài 125(SGK/20) - GV cho cả lớp làm bài khoảng 2 phút, sau đó cho 3 HS lên bảng làm bài (mỗi em làm 2 câu ) HS lên bảng phân tích theo cột dọc - GV nhận xét đánh giá kết quả * Làm bài 126 (SGK/50) - GV đưa ra bảng phụ ghi sẵn bài 126, cho HS hoạt động nhóm Bài125(SGK/20) a)60=22.3.5 d)1035=32.5.23 b)84=23.3.7 e)400=24.52 c)285=3.5.19 g)1000000=26.56 HS đọc và suy tìm lời giải theo nhóm bài 126 (SGK/50) Phân tích ra TSNT Đúng Sai Sửa lại cho đúng 120=2.3.4.5 306=2.3.5.1 567=92.7 132=2+.3.11 1050=7.2.32.52 C. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) - Học bài theo SGK , làm bài 127,128,129(SGK)
Tài liệu đính kèm: