Giáo án Số học 6 - Tiết 23: Luyện tập - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học 6 - Tiết 23: Luyện tập - Năm học 2009-2010

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

- Kỹ năng: hs có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết để giải bài tập

- Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận khi tính toán, trình bày lời giải

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

*GV: Bảng phụ ghi bài 107 (sgk/42) bài 110 (sgk/42)

* HS : Ôn tập kĩ về các dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9

 

doc 2 trang Người đăng vanady Lượt xem 1110Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tiết 23: Luyện tập - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/10/09
Ngày giảng:
Tiết 23
Luyện tập
I. Mục tiêu 
- Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Kỹ năng: hs có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết để giải bài tập 
- Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận khi tính toán, trình bày lời giải
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Bảng phụ ghi bài 107 (sgk/42) bài 110 (sgk/42)
* HS : Ôn tập kĩ về các dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của gv-hs
ND
A. Kiểm tra bài cũ (10 phút)
GV nêu câu hỏi:
HS1. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 và chữa bài tập 103 (sgk/41)
HS2: 
 Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 và chữa bài tập 104 sgk 
bài tập 104 sgk 
a) 5*8 3 khi (5 + * + 8) 3
Hay 13+*) 3 => *ẻ {2,5,8}
b) *ẻ {0,9}
c) 43* chia hết cho cả 3 và 5
+ 43* 3 khi (4 +3 +*): 3
Hay (7 +*) 3 => *ẻ {2,5,8}
+ 43* 5 khi (4 +3 +*): 5
Hay (7 +*): 5 => *ẻ {0,5}
Vậy x = 5 thoả mãn đề bài 
d) *81* chia hết cho cả 2,3,5 ,9 
+ a81b chia hết cho cả 2,5 khi b = 0
Ta có a810
+ a810 9 khi ( a+8+1 +0) 9 
Hay (9+a) 9 => a = 9 
B - Bài giảng 
1. Chữa bài tập (5 phút)
Bài 105 sgk/42
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải sau đó cho HS dưới lớp nhận xét lời giải
2. Luyện tập
Bài 106 sgk (5 phút)
HS đọc đề bài 
? số nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào?
? dựa vào dấu hiệu chia hết em hãy tìm số thoả mãn yêu cầu bài toán 
Bài 107 sgk/42 (7 phút) 
GV đưa ra bảng phụ 
GV gọi từng HS trả lời từng câu và cho ví dụ minh hoạ với câu đúng
Bài 105 sgk/42
a) Ba chữ số có tổng chia hết cho 9 là: 
4; 5; 0 nên các số lập được là : 450, 405; 540; 504
b) Ba chữ số có tổng chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là : 4; 5; 3 nên các số lập được là 345; 354; 435; 453; 534; 543.
Bài 106 sgk
a) số 10002
b) số 10008
Bài 107 sgk/42
HS đọc và tìm câu phát biểu 
a) Đ b) S 
c) Đ d) Đ
Bài tập: Tìm số dư khi chia các số sau cho 9, cho 3
1543; 1546; 1527; 2468; 10
GV yêu cầu : Tìm số dư của phép chia cho 3; cho 9 mà không làm phép chia số đó cho 3, cho 9
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 
(4 nhóm) để tìm ra kiến thức 
áp dụng cách tìm số dư để làm bài 
GV chốt lại cách tìm số dư của phép chia một số cho 3, cho 9 một cách nhanh nhất
HS hoạt động nhóm 
Cách tìm số dư: Lấy tổng các chữ số của mỗi số chia cho 3, cho 9 được số dư cần tìm 
Bài 110 sgk/42 (8 phút)
GV treo bảng phụ có ghi sẵn bài 110
GV yêu cầu 2 nhóm, mỗi nhóm thực hiện tính nhanh một cột và điền vào ô trống.
Hãy so sánh r và d?
GV nếu r =d - phép nhân có thể đúng
Nếu r ≠ d phép nhân làm sai
GV nêu phương pháp thử kết quả của phép nhân qua phần “có thể em chưa biết” sgk/43
Với a = 78; b = 47; c = 3666
Bài 110 sgk/42 (8 phút)
HS nhóm 1 nêu kết quả của cột thứ nhất 
HS nhóm 2 nêu kết quả của cột thứ hai 
HS : r = d
HS đọc phần có thể em chưa biết sgk/43
HS thực hành kiểm tra phép nhân với 
a= 125; b =24; c = 3000
 D- Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Xem lại lời giải các bài tập đã chữa 
- Làm bài tập 109 sgk ; Bài 133, 134, 135;136;139 sbt 

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 T23.doc